Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu3505/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Định
Ngày ban hành03/10/2016
Người kýHồ Quốc Dũng
Ngày hiệu lực 03/10/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 3505/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mức chi tiền thưởng thực hiện theo Nghị định 42/2010/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu3505/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Định
Ngày ban hành03/10/2016
Người kýHồ Quốc Dũng
Ngày hiệu lực 03/10/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3505/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 03 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC CHI TIỀN THƯỞNG THỰC HIỆN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2010/NĐ-CP NGÀY 15/4/2010 CỦA CHÍNH PHỦ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 652/TTr-SNV ngày 20/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phê duyệt kèm theo Quyết định này Bảng quy đổi mức chi tiền thưởng thực hiện theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010của Chính phủ.

Điều 2.Giao Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện theo quy định.

Điều 3.Quyết định này thay thế Quyết định số 2091/QĐ-UBND ngày 01/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

MỨC TIỀN THƯỞNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2010/NĐ-CP NGÀY 15/4/2010 CỦA CHÍNH PHỦ

(Điều 71, 72, 73, 75 và 76)

(Kèm theo Quyết định số 3505/QĐ-UBND  ngày 03/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

NỘI DUNG

HỆ SỐ TIỀN THƯỞNG

MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU (ĐỒNG)

TIỀN THƯỞNG (ĐỒNG)

THỰC CHI (ĐỒNG)

I

DANH HIỆU THI ĐUA

 

 

 

 

A

Đối với cá nhân

 

 

 

 

1

Chiến sỹ thi đua toàn quốc

4,5

 1.210.000

 5.445.000

 5.450.000

2

Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh

3

 1.210.000

 3.630.000

 3.630.000

3

Chiến sỹ thi đua cơ sở

1

 1.210.000

 1.210.000

 1.210.000

4

Lao động tiên tiến

0,3

 1.210.000

 363.000

 360.000

B

Đối với tập thể

 

 

 -

 

1

Tập thể lao động xuất sắc

1,5

1.210.000

 1.815.000

 1.820.000

2

Tập thể lao động tiên tiến

0,8

 1.210.000

 968.000

 970.000

3

Gia đình văn hóa

0,1

 1.210.000

 121.000

 121.000

4

Thôn văn hóa

1,5

 1.210.000

 1.815.000

 1.820.000

5

Cờ thi đua của Chính phủ

24,5

 1.210.000

 29.645.000

 29.650.000

6

Cờ thi đua của UBND tỉnh

15,5

 1.210.000

 18.755.000

 18.760.000

II

HUÂN CHƯƠNG CÁC LOẠI

 

 

 -

 

1

Huân chương Sao vàng

46

 1.210.000

 55.660.000

 55.660.000

2

Huân chương Hồ Chí Minh

30,5

 1.210.000

 36.905.000

 36.910.000

3

Huân chương Độc lập hạng nhất, HC Quân công hạng nhất

15

 1.210.000

 18.150.000

18.150.000

4

Huân chương Độc lập hạng nhì, HC Quân công hạng nhì

12,5

 1.210.000

 15.125.000

 15.130.000

5

Huân chương Độc lập hạng ba, HC Quân công hạng ba

10,5

 1.210.000

 12.705.000

 12.710.000

6

Huân chương Lao động hạng nhất, HC Chiến công hạng nhất, HC Bảo vệ TQ hạng nhất

9

 1.210.000

 10.890.000

 10.890.000

7

Huân chương Lao động hạng nhì, HC Chiến công hạng nhì, HC Bảo vệ TQ hạng nhì

7,5

 1.210.000

 9.075.000

 9.080.000

8

Huân chương Lao động hạng ba, HC Chiến công hạng ba, HC Bảo vệ TQ hạng ba

4,5

 1.210.000

 5.445.000

 5.450.000

* Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại mức tiền thưởng gấp 2 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân.

III

DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC

 

1

Bà mẹ Việt Nam anh hùng

15,5

 1.210.000

 18.755.000

 18.760.000

2

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động (cho cá nhân)

15,5

 1.210.000

 18.755.000

 18.760.000

3

Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ sỹ ưu tú, Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú

 

 

 -

 

 

- Đối với danh hiệu ưu tú

9

 1.210.000

 10.890.000

 10.890.000

 

- Đối với danh hiệu nhân dân

12,5

 1.210.000

 15.125.000

 15.130.000

* Tập thể được tặng thưởng Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao độngmức tiền thưởng gấp 2 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân.

IV

GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC

 

 

 

 

 

Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định

 

 

 

 

V

BẰNG KHEN, GIẤY KHEN

 

 

 

 

 

* Đối với cá nhân

 

 

 

 

1

Bằng khen Chính phủ

1,5

 1.210.000

 1.815.000

 1.820.000

2

Bằng khen tỉnh

1

 1.210.000

 1.210.000

 1.210.000

3

Giấy khen (theo quy định tại các Điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 74 Luật Thi đua, Khen thưởng)

0,3

 1.210.000

 363.000

 360.000

4

Giấy khen của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn

0,15

 1.210.000

 181.500

 180.000

* Tập thể được tặng thưởng Bằng khen Chính phủ, Bằng khen tỉnh và Giấy khen mức tiền thưởng gấp 2 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân.

VI

HUY CHƯƠNG, KỶ NIỆM CHƯƠNG

 

 

 

 

1

Huy chương các loại

1,5

 1.210.000

 1.815.000

 1.820.000

2

Kỷ niệm chương của Bộ, Ban, ngành

0,6

 1.210.000

 726.000

 730.000

Ghi chú: - Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương tối thiểu chung được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam.

 - Riêng mức chi khen thưởng cho Kỷ niệm chương của Bộ, ban, ngành Trung ương được áp dụng thực hiện theo quy định: “Thủ trưởng cơ quan cấp nào ra quyết định khen thưởng thì cấp đó chịu trách nhiệm chi tiền thưởng từ nguồn tiền thưởng do cấp mình quản lý”.

Từ khóa:3505/QĐ-UBNDQuyết định 3505/QĐ-UBNDQuyết định số 3505/QĐ-UBNDQuyết định 3505/QĐ-UBND của Tỉnh Bình ĐịnhQuyết định số 3505/QĐ-UBND của Tỉnh Bình ĐịnhQuyết định 3505 QĐ UBND của Tỉnh Bình Định

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu3505/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bình Định
                            Ngày ban hành03/10/2016
                            Người kýHồ Quốc Dũng
                            Ngày hiệu lực 03/10/2016
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi