Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 3483/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường Nhà nước trên địa bàn Thành phố Cần Thơ

Value copied successfully!
Số hiệu 3483/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Cần Thơ
Ngày ban hành 22/09/2022
Người ký Nguyễn Ngọc Hè
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ CẦN THƠ
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 3483/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Cần\r\n Thơ, ngày 22 tháng 9 năm 2022

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA\r\nBÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22\r\ntháng 11 năm 2019;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi thường\r\ncủa Nhà nước ngày 20 tháng 6 năm 2017;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 68/2018/NĐ-CP\r\nngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện\r\npháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BTP\r\nngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định biện pháp thực hiện\r\nchức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BTP\r\nngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định biện pháp hỗ trợ,\r\nhướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư\r\npháp tại Tờ trình số 2983/TTr-STP ngày 09 tháng 9 năm 2022.

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp\r\nthực hiện công tác bồi thường nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký.

\r\n\r\n

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ\r\ntrưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên\r\nquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 3;
\r\n - Bộ Tư pháp;
\r\n - TT TU, TT HĐND TP;

\r\n
- CT, PCT UBND TP;
\r\n - VP UBND TP (2,3,4,6);
\r\n - Cổng TTĐT TP;

\r\n
- Lưu: VT, LhT.

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Ngọc Hè

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY CHẾ

\r\n\r\n

PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ\r\nCẦN THƠ
\r\n(Kèm theo Quyết định số 3483/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2022\r\ncủa Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh

\r\n\r\n

Quy chế này quy định trách nhiệm và mối\r\nquan hệ phối hợp liên ngành giữa các cơ quan, tổ chức thực hiện công tác bồi\r\nthường nhà nước theo quy định Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và các\r\nvăn bản hướng dẫn thi hành.

\r\n\r\n

Điều 2. Đối tượng\r\náp dụng

\r\n\r\n

Các cơ quan, tổ chức có mối quan hệ phối\r\nhợp liên ngành được quy định trong Quy chế này bao gồm: các cơ quan chuyên môn\r\nthuộc Ủy ban nhân dân thành phố; các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng\r\ntrên địa bàn thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường,\r\nthị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định pháp luật.

\r\n\r\n

Điều 3. Nguyên\r\ntắc phối hợp

\r\n\r\n

1. Đảm bảo nguyên tắc chặt chẽ, đồng\r\nbộ, thống nhất, tôn trọng nguyên tắc thứ bậc trong quá trình thực hiện chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và xác định trách nhiệm cụ thể giữa các cơ\r\nquan, tổ chức có liên quan nhằm đảm bảo giải quyết vụ việc thuộc trách nhiệm bồi\r\nthường của Nhà nước kịp thời, công khai, bình đẳng, thiện chí, trung thực, đúng\r\npháp luật.

\r\n\r\n

2. Việc phối hợp trên cơ sở chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan, tổ chức và quy định của pháp luật,\r\nkhông làm cản trở đến hoạt động của cơ quan, tổ chức và ảnh hưởng đến quyền lợi\r\ncủa cá nhân.

\r\n\r\n

Điều 3. Hình thức\r\nphối hợp

\r\n\r\n

1. Trao đổi bằng văn bản hoặc cung cấp\r\nthông tin bằng văn bản theo yêu cầu của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp.

\r\n\r\n

2. Tổ chức các cuộc họp, Hội nghị.

\r\n\r\n

3. Thành lập các Tổ công tác: kiểm\r\ntra, thanh tra, khảo sát...

\r\n\r\n

4. Các hình thức khác phù hợp với quy\r\nđịnh và tình hình thực tế.

\r\n\r\n

Điều 4. Nội dung\r\nphối hợp

\r\n\r\n

Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan, tổ\r\nchức có liên quan phối hợp thực hiện:

\r\n\r\n

1. Xây dựng, ban hành kế hoạch và tổ\r\nchức triển khai hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm về công tác bồi thường nhà nước.

\r\n\r\n

2. Bố trí công chức đầu mối phụ trách\r\ncông tác bồi thường nhà nước.

\r\n\r\n

3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp\r\nvụ chuyên môn cho đội ngũ công chức được giao thực hiện công tác bồi thường nhà\r\nnước.

\r\n\r\n

4. Xác định cơ quan giải quyết bồi\r\nthường của Nhà nước.

\r\n\r\n

5. Hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại\r\nthực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

6. Theo dõi, đôn đốc thực hiện công\r\ntác bồi thường nhà nước.

\r\n\r\n

7. Tham gia xác minh thiệt hại,\r\nthương lượng việc bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả của người thi hành\r\ncông vụ.

\r\n\r\n

8. Kiểm tra công tác bồi thường nhà\r\nnước và hoạt động giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

9. Báo cáo, thống kê thực hiện công\r\ntác bồi thường nhà nước tại địa phương.

\r\n\r\n

10. Hướng dẫn nghiệp vụ, giải đáp vướng\r\nmắc công tác bồi thường nhà nước.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

TRÁCH NHIỆM CỦA\r\nCÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG PHỐI HỢP THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG\r\nTÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC

\r\n\r\n

Điều 5. Đối với Sở\r\nTư pháp

\r\n\r\n

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,\r\nđơn vị tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện quản lý nhà nước về\r\ncông tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án\r\ntrên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

2. Chủ trì phối hợp các cơ quan liên\r\nquan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức việc xác định cơ quan giải quyết\r\nbồi thường theo quy định pháp luật; hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ\r\ntục yêu cầu bồi thường; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác bồi thường nhà nước;\r\nthanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong công tác bồi thường\r\nnhà nước trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

3. Tham gia xác minh thiệt hại, xác định\r\ntrách nhiệm hoàn trả với tư cách là cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi\r\nthường. Tham gia xác minh thiệt hại cùng cơ quan trực tiếp quản lý người thi\r\nhành công vụ gây thiệt hại khi có đề nghị của cơ quan đó để đảm bảo xác minh\r\nthiệt hại được khách quan, đúng quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

4. Tham gia thương lượng với tư cách\r\nlà thành phần bắt buộc và phải có ý kiến tại buổi thương lượng.

\r\n\r\n

5. Đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố\r\nkiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường,\r\nthực hiện trách nhiệm hoàn trả trong phạm vi do mình quản lý; kiến nghị người\r\ncó thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án có nội dung giải quyết bồi\r\nthường theo quy định của pháp luật; yêu cầu Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản\r\nlý người thi hành công vụ gây thiệt hại hủy quyết định giải quyết bồi thường\r\ntrong trường hợp có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 3\r\nĐiều 48 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước mà không ra quyết định hủy.

\r\n\r\n

Điều 6. Đối với\r\nTòa án nhân dân thành phố

\r\n\r\n

1. Hằng năm tổ chức triển khai công\r\ntác bồi thường nhà nước trong hệ thống Tòa án theo chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa\r\nán nhân dân tối cao và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố.

\r\n\r\n

2. Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện\r\nquản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng trên địa bàn\r\nthành phố trong việc xác định cơ quan giải quyết bồi thường khi có văn bản yêu\r\ncầu; đôn đốc việc thực hiện giải quyết bồi thường, chi trả bồi thường, xác định\r\ntrách nhiệm hoàn trả; đôn đốc thực hiện công tác bồi thường.

\r\n\r\n

3. Chỉ đạo Tòa án nhân dân cấp huyện\r\ngiải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng, hình sự, dân sự và hành chính\r\ntheo quy định Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, xác định trách nhiệm\r\nhoàn trả, thực hiện quyết định hoàn trả, thực hiện xử lý kỷ luật theo thẩm quyền.

\r\n\r\n

4. Chỉ đạo Tòa án nhân dân hai cấp\r\ntrong thành phố gửi các bản án đã có hiệu lực pháp luật có nội dung giải quyết\r\nyêu cầu về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước cho cơ quan quản lý nhà nước về\r\ncông tác bồi thường nhà nước ở Trung ương và địa phương.

\r\n\r\n

5. Thực hiện kiểm tra công tác bồi\r\nthường nhà nước đối với việc giải quyết bồi thường phát sinh thuộc thẩm quyền\r\ngiải quyết của ngành mình.

\r\n\r\n

6. Thực hiện chế độ thống kê, báo\r\ncáo; cung cấp thông tin, phản hồi kiến nghị do Sở Tư pháp đề nghị khi phát sinh\r\nhoặc theo yêu cầu của các cơ quan có liên quan.

\r\n\r\n

Điều 7. Đối với\r\nViện kiểm sát nhân dân thành phố

\r\n\r\n

1. Hằng năm tổ chức triển khai công\r\ntác bồi thường nhà nước trong hệ thống kiểm sát theo chỉ đạo, hướng dẫn của Viện\r\nkiểm sát nhân dân tối cao và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố.

\r\n\r\n

2. Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện\r\nquản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng trên địa bàn\r\nthành phố trong việc xác định cơ quan giải quyết bồi thường khi có văn bản yêu\r\ncầu; đôn đốc việc thực hiện giải quyết bồi thường, chi trả bồi thường, xác định\r\ntrách nhiệm hoàn trả; đôn đốc thực hiện công tác bồi thường.

\r\n\r\n

3. Chỉ đạo Viện kiểm sát nhân dân cấp\r\nhuyện giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự, xác định trách nhiệm\r\nhoàn trả, thực hiện quyết định hoàn trả, thực hiện xử lý kỷ luật theo thẩm quyền.

\r\n\r\n

4. Tham gia thương lượng với tư cách\r\nlà thành phần bắt buộc đối với các vụ việc yêu cầu bồi thường trong tố tụng\r\nhình sự.

\r\n\r\n

5. Thực hiện kiểm tra công tác bồi\r\nthường nhà nước đối với việc giải quyết bồi thường phát sinh thuộc thẩm quyền\r\ngiải quyết của ngành mình.

\r\n\r\n

6. Thực hiện chế độ thống kê, báo\r\ncáo; cung cấp thông tin, phản hồi kiến nghị do Sở Tư pháp đề nghị khi phát sinh\r\nhoặc theo yêu cầu của các cơ quan có liên quan.

\r\n\r\n

Điều 8. Đối với\r\nCông an thành phố

\r\n\r\n

1. Phối hợp với Sở Tư pháp trong thực\r\nhiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự và\r\nthi hành án hình sự trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Tổ chức triển khai công tác bồi thường\r\nnhà nước trong hệ thống Công an nhân dân theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố.

\r\n\r\n

3. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc\r\nxác định cơ quan giải quyết bồi thường khi có văn bản yêu cầu; chỉ đạo bộ phận\r\nThi hành án hình sự thuộc Công an cấp huyện thực hiện giải quyết bồi thường,\r\nchi trả bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả, thực hiện xử lý kỷ luật theo\r\nthẩm quyền.

\r\n\r\n

4. Thực hiện chế độ thống kê, báo\r\ncáo; cung cấp thông tin, phản hồi kiến nghị do Sở Tư pháp đề nghị khi phát sinh\r\nhoặc theo yêu cầu của các cơ quan có liên quan.

\r\n\r\n

5. Tham gia thương lượng với tư cách\r\nlà thành phần bắt buộc đối với các vụ việc yêu cầu bồi thường trong tố tụng\r\nhình sự.

\r\n\r\n

Điều 9. Đối với Cục\r\nThi hành án dân sự thành phố

\r\n\r\n

1. Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện\r\ncông tác quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án\r\ndân sự trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

2. Tổ chức triển khai công tác bồi\r\nthường nhà nước trong hệ thống thi hành án dân sự theo Kế hoạch của Ủy ban nhân\r\ndân thành phố.

\r\n\r\n

3. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc\r\nxác định cơ quan giải quyết bồi thường khi có văn bản yêu cầu; chỉ đạo các Chi\r\ncục Thi hành án dân sự thực hiện giải quyết bồi thường, chi trả bồi thường, xác\r\nđịnh trách nhiệm hoàn trả.

\r\n\r\n

4. Thực hiện chế độ thống kê, báo\r\ncáo; cung cấp thông tin, phản hồi kiến nghị do Sở Tư pháp đề nghị khi phát sinh\r\nhoặc theo yêu cầu của các cơ quan có liên quan.

\r\n\r\n

Điều 10. Đối với\r\nSở Tài chính

\r\n\r\n

1. Hằng năm, trên cơ sở đề nghị của\r\ncơ quan giải quyết bồi thường được đảm bảo kinh phí hoạt động từ ngân sách địa\r\nphương, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình cấp có thẩm quyền\r\nxem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

\r\n\r\n

2. Tham gia xác minh thiệt hại đối với\r\ncác vụ việc phức tạp khi được cơ quan giải quyết bồi thường đề nghị.

\r\n\r\n

3. Tham gia thương lượng việc bồi thường\r\nvới tư cách là thành phần được cơ quan giải quyết bồi thường mời trong trường hợp\r\ncần thiết.

\r\n\r\n

4. Thực hiện chế độ thống kê, báo\r\ncáo; cung cấp thông tin, phản hồi kiến nghị theo đề nghị của\r\ncác cơ quan có liên quan.

\r\n\r\n

Điều 11. Đối với\r\nBảo hiểm xã hội thành phố

\r\n\r\n

1. Hằng năm tổ chức triển khai công\r\ntác bồi thường nhà nước trong hệ thống bảo hiểm xã hội theo Kế hoạch của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố.

\r\n\r\n

2. Thực hiện thủ tục thu tiền hoàn trả\r\ntrong trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại đã nghỉ hưu, nghỉ việc\r\ntheo quy định.

\r\n\r\n

Chỉ đạo cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp\r\nhuyện đang trả lương hưu cho người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm\r\nthu tiền theo quyết định hoàn trả và nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.

\r\n\r\n

3. Tham gia Hội đồng xem xét trách\r\nnhiệm hoàn trả với tư cách là cơ quan chi trả lương hưu cho người thi hành công\r\nvụ trong trường hợp người đó đã nghỉ hưu.

\r\n\r\n

4. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc\r\nxác định cơ quan giải quyết bồi thường khi có văn bản yêu cầu; đôn đốc việc thực\r\nhiện giải quyết bồi thường, chi trả bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả.

\r\n\r\n

5. Thực hiện chế độ thống kê, báo\r\ncáo, cung cấp thông tin theo đề nghị của Sở Tư pháp.

\r\n\r\n

Điều 12. Đối với\r\nỦy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

\r\n\r\n

1. Căn cứ Kế hoạch công tác bồi thường\r\nnhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố và tình hình thực tế tại địa phương, hằng\r\nnăm chủ động ban hành Kế hoạch công tác bồi thường nhà nước hoặc lồng ghép với\r\nKế hoạch công tác tư pháp.

\r\n\r\n

2. Chủ trì giải quyết yêu cầu bồi thường,\r\nxác minh thiệt hại, thương lượng, thực hiện thủ tục chi trả và hoàn trả trong\r\ntrường hợp phát sinh vụ việc bồi thường tại địa phương.

\r\n\r\n

3. Thực hiện chế độ thống kê, báo\r\ncáo, cung cấp thông tin theo đề nghị của Sở Tư pháp.

\r\n\r\n

4. Ủy ban nhân dân quận, huyện chỉ đạo\r\nPhòng Tư pháp làm đầu mối tham mưu, tổng hợp, thống kê, báo cáo, cung cấp thông\r\ntin về công tác bồi thường nhà nước trên địa bàn.

\r\n\r\n

Điều 13. Đối với\r\ncác cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; các cơ quan được tổ chức\r\ntheo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố; cơ quan, tổ chức cá nhân khác có\r\nliên quan

\r\n\r\n

1. Hằng năm, căn cứ Kế hoạch công tác\r\nbồi thường nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố và tình hình thực tế tại cơ\r\nquan, đơn vị chủ động ban hành Kế hoạch công tác bồi thường nhà nước hoặc lồng\r\nghép vào Kế hoạch công tác pháp chế.

\r\n\r\n

2. Chủ trì giải quyết yêu cầu bồi thường,\r\nxác minh thiệt hại, thương lượng, thực hiện thủ tục chi trả và hoàn trả trong\r\ntrường hợp phát sinh vụ việc bồi thường ngay tại cơ quan,\r\nđơn vị; tham gia thương lượng với tư cách là thành viên được cơ quan giải quyết\r\nbồi thường mời; tham gia hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn\r\ntrả với tư cách là đại diện của cơ quan liên quan đến việc gây thiệt hại.

\r\n\r\n

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác\r\ncó liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ làm cơ sở cho việc xác minh thiệt hại,\r\nđề nghị định giá tài sản, giải quyết thiệt hại hoặc lấy ý kiến của cá nhân, tổ\r\nchức có liên quan về thiệt hại, mức bồi thường.

\r\n\r\n

4. Thực hiện chế độ thống kê, báo\r\ncáo, cung cấp thông tin theo đề nghị của Sở Tư pháp.

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

QUAN HỆ CÔNG TÁC

\r\n\r\n

Điều 14. Mối\r\nquan hệ công tác

\r\n\r\n

Mối quan hệ công tác giữa các cơ\r\nquan, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 của Quy chế này là quan hệ phối hợp,\r\ndựa trên nguyên tắc phối hợp, tôn trọng lẫn nhau để thực hiện tốt nhiệm vụ, quyền\r\nhạn theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

Điều 15. Thanh\r\ntra, kiểm tra công tác bồi thường của Nhà nước

\r\n\r\n

Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban\r\nnhân dân thành phố; các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn\r\nthành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;\r\ncác cơ quan, tổ chức có liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra phối hợp Sở\r\nTư pháp tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác bồi thường nhà\r\nnước theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

Điều 16. Trách\r\nnhiệm gửi văn bản trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường và xác định\r\ntrách nhiệm hoàn trả

\r\n\r\n

Trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi\r\nthường và xác định trách nhiệm hoàn trả, cơ quan trực tiếp quản lý người thi\r\nhành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm gửi Sở Tư pháp các văn bản quy định tại\r\nkhoản 7 Điều 15, khoản 4 Điều 43, khoản 5 Điều 48, khoản 3 Điều 49, khoản 4 Điều\r\n50, khoản 3 Điều 51 và khoản 4 Điều 66 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước\r\n(bằng hình thức gửi văn bản giấy hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản điện tử,\r\nemail...), cụ thể:

\r\n\r\n

1. Bản án, quyết định về giải quyết\r\nyêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

2. Thông báo thụ lý hồ sơ; Thông báo\r\nkhông thụ lý hồ sơ; Văn bản cử người giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

3. Quyết định hủy, sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

4. Quyết định hoãn giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

5. Quyết định tạm đình chỉ giải quyết\r\nyêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

6. Quyết định đình chỉ giải quyết bồi\r\nthường.

\r\n\r\n

7. Quyết định hoàn trả.

\r\n\r\n

8. Các văn bản khác có liên quan.

\r\n\r\n

Điều 17. Chế độ\r\nthông tin, báo cáo

\r\n\r\n

1. Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân\r\nthành phố thực hiện việc thống kê, báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất việc thực\r\nhiện công tác bồi thường nhà nước.

\r\n\r\n

2. Các cơ quan, tổ chức liên quan khi\r\nnhận được văn bản đề nghị báo cáo của Sở Tư pháp cần thực hiện thống kê, báo\r\ncáo đầy đủ các nội dung theo đề cương gửi kèm, gửi Sở Tư pháp tổng hợp đúng thời\r\ngian quy định.

\r\n\r\n

Chương IV

\r\n\r\n

ĐIỀU KHOẢN THI\r\nHÀNH

\r\n\r\n

Điều 18. Tổ chức,\r\nthực hiện

\r\n\r\n

Các cơ quan, tổ chức theo trách nhiệm\r\nđược phân công tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quy chế này và các văn\r\nbản pháp luật có liên quan trong cơ quan, đơn vị.

\r\n\r\n

Điều 19. Giải\r\nquyết khó khăn, vướng mắc

\r\n\r\n

Trong quá trình thực hiện nếu có khó\r\nkhăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng\r\nvăn bản về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét,\r\ngiải quyết.

\r\n\r\n

Điều 20. Sửa đổi,\r\nbổ sung, thay thế Quy chế

\r\n\r\n

Giao Sở Tư pháp theo dõi trong quá\r\ntrình thực hiện Quy chế này nếu có vấn đề chưa phù hợp hoặc mới phát sinh, kịp\r\nthời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố bổ sung, sửa đổi, thay thế cho phù hợp với\r\nthực tế và quy định của pháp luật hiện hành./.

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 3483/QĐ-UBND Quyết định 3483/QĐ-UBND Quyết định số 3483/QĐ-UBND Quyết định 3483/QĐ-UBND của Thành phố Cần Thơ Quyết định số 3483/QĐ-UBND của Thành phố Cần Thơ Quyết định 3483 QĐ UBND của Thành phố Cần Thơ

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 3483/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Cần Thơ
Ngày ban hành 22/09/2022
Người ký Nguyễn Ngọc Hè
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Tải văn bản gốc
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 3483/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Cần Thơ
Ngày ban hành 22/09/2022
Người ký Nguyễn Ngọc Hè
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp\r\nthực hiện công tác bồi thường nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ\r\ntrưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên\r\nquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  • Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng\r\náp dụng
  • Điều 3. Nguyên\r\ntắc phối hợp
  • Điều 3. Hình thức\r\nphối hợp
  • Điều 4. Nội dung\r\nphối hợp
  • Điều 5. Đối với Sở\r\nTư pháp
  • Điều 6. Đối với\r\nTòa án nhân dân thành phố
  • Điều 7. Đối với\r\nViện kiểm sát nhân dân thành phố
  • Điều 8. Đối với\r\nCông an thành phố
  • Điều 9. Đối với Cục\r\nThi hành án dân sự thành phố
  • Điều 10. Đối với\r\nSở Tài chính
  • Điều 11. Đối với\r\nBảo hiểm xã hội thành phố
  • Điều 12. Đối với\r\nỦy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
  • Điều 13. Đối với\r\ncác cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; các cơ quan được tổ chức\r\ntheo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố; cơ quan, tổ chức cá nhân khác có\r\nliên quan
  • Điều 14. Mối\r\nquan hệ công tác
  • Điều 15. Thanh\r\ntra, kiểm tra công tác bồi thường của Nhà nước
  • Điều 16. Trách\r\nnhiệm gửi văn bản trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường và xác định\r\ntrách nhiệm hoàn trả
  • Điều 17. Chế độ\r\nthông tin, báo cáo
  • Điều 18. Tổ chức,\r\nthực hiện
  • Điều 19. Giải\r\nquyết khó khăn, vướng mắc
  • Điều 20. Sửa đổi,\r\nbổ sung, thay thế Quy chế

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi