Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 322/2003/QĐ-UB quy định về chế độ trang bị, sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính sự nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 322/2003/QĐ-UB
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Lào Cai
Ngày ban hành 25/07/2003
Người ký Bùi Quang Vinh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH LÀO CAI
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 322/2003/QĐ-UB

\r\n
\r\n

Lào Cai, ngày 25\r\n tháng 7 năm 2003

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY\r\nBAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

\r\n\r\n

VỀ\r\nVIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRANG BỊ, SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ\r\nRIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH\r\nCHÍNH SỰ NGHIỆP

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

\r\n\r\n

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21\r\ntháng 6 năm 1994;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày\r\n16/5/2001, Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ\r\nvề việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng\r\nvà điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính sự nghiệp;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 73/2001/TT-BTC ngày\r\n30/8/2001; Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn\r\nthực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động\r\nđối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức\r\nchính trị, các tổ chức chính trị - xã hội;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Tài chính - Vật\r\ngiá tỉnh Lào Cai,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH :

\r\n\r\n

Điều 1. Nay\r\nban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng\r\nđiện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo\r\ntrong cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp.

\r\n\r\n

Điều 2. Giao\r\ncho Giám đốc Sở tài chính - Vật giá, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Lào Cai chịu\r\ntrách nhiệm kiểm tra, kiểm soát việc cấp phát và thanh toán chi phí trang bị và\r\ncước phí điện thoại đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan HCSN của tỉnh\r\ntheo đúng quy định này.

\r\n\r\n

Điều 3. Các\r\nông: Chánh văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh,\r\nChủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn\r\ncứ Quyết định thi hành.

\r\n\r\n

Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/8/2003. Những\r\nquy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n TỈNH LÀO CAI
\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Bùi Quang Vinh

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ\r\nVIỆC TRANG BỊ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI\r\nDI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ - HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP\r\nTỈNH LÀO CAI
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 322/2003/QĐ-UB ngày 25/7/2003 của UBND tỉnh\r\nLào Cai)

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH\r\nCHUNG

\r\n\r\n

Điều 1. Điện thoại cố định trang bị tại nhà riêng và điện thoại di\r\nđộng là tài sản của Nhà nước trang bị cho cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành\r\nchính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để sử dụng\r\ncho các hoạt động công vụ.Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cán bộ được trang bị điện\r\nthoại cố định tại nhà riêng, điện thoại di động có trách nhiệm quản lý và sử dụng.

\r\n\r\n

Việc mua sắm, sửa chữa, thanh lý điện thoại\r\nphải thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý tài sản\r\ncố định.

\r\n\r\n

Điều 2. Cơ quan tài chính chỉ cấp phát kinh phí cho việc trang bị,\r\nquản lý, sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với\r\ncán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được quy định tại\r\nquyết định này. Kho bạc nhà nước có trách nhiệm kiểm soát chi theo đúng chế độ\r\nquy định hiện hành. Người nào ra quyết định trang bị điện thoại hoặc thanh toán\r\ncước phí không đúng với quy định này phải tự chịu trách nhiệm về vật chất; Trường\r\nhợp vi phạm nghiêm trọng sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

NHỮNG\r\nQUY ĐỊNH CỤ THỂ

\r\n\r\n

Điều 3. Đối tượng được trang bị điện thoại di động:

\r\n\r\n

1. Đối tượng được trang bị theo quy định của\r\nThủ tướng Chính phủ bao gồm:

\r\n\r\n

1.1. Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ\r\ntịch UBND tỉnh

\r\n\r\n

1.2 Phó Bí thư Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh,\r\nPhó Chủ tịch UBND tỉnh, các đồng chí trong Ban thường vụ của Tỉnh ủy, Thường trực\r\nĐoàn đại biểu Quốc hội.

\r\n\r\n

2. Căn cứ vào Điều 4 bản quy định kèm theo QĐ\r\nsố 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của TT CP, UBND tỉnh trang bị bổ sung cho một\r\nsố đối tượng sau:

\r\n\r\n

2.1. Chánh, Phó Văn phòng Tỉnh ủy; Chánh, Phó\r\nVăn phòng HĐND& UBND tỉnh.

\r\n\r\n

2.2. Giám đốc các sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh\r\nquản lý.

\r\n\r\n

2.3. Trưởng các Ban của HĐND tỉnh.

\r\n\r\n

2.4. Người đứng đầu các tổ chức chính trị -\r\nxã hội trực thuộc tỉnh gồm: UB Mặt trận Tổ quốc, Tỉnh hội phụ nữ, Tỉnh Đoàn\r\nthanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân.

\r\n\r\n

2.5. Bí thư Đảng ủy khối cơ quan dân chính Đảng\r\ntỉnh.

\r\n\r\n

2.6. Bí thư huyện, thị ủy, Chủ tịch HĐND, Chủ\r\ntịch UBND các huyện, thị xã.

\r\n\r\n

2.7. Các trường hợp bổ sung đặc biệt khác\r\ntheo Quyết định của Bí thư Tỉnh ủy hoặc Chủ tịch UBND tỉnh.

\r\n\r\n

Điều 4. Đối\r\ntượng được trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng:

\r\n\r\n

1. Đối tượng được trang bị theo quy định của\r\nThủ tướng Chính phủ bao gồm:

\r\n\r\n

1.1. Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ\r\ntịch UBND tỉnh.

\r\n\r\n

1.2. Phó bí thư Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh,\r\nPhó Chủ tịch UBND tỉnh,
\r\ncác đồng chí trong Ban thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Đoàn đại biểu Quốc hội.

\r\n\r\n

1.3. Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng\r\nHĐND và UBND tỉnh.
\r\n1.4. Giám đốc các sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh.

\r\n\r\n

1.5. Trưởng các Ban của HĐND tỉnh.

\r\n\r\n

1.6. Người đứng đầu của các tổ chức chính trị\r\n- xã hội trực thuộc tỉnh gồm: UB Mặt trận Tổ quốc, Tỉnh hội phụ nữ, Tỉnh Đoàn\r\nthanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân.

\r\n\r\n

1.7. Người đứng đầu của các tổ chức xã hội, tổ\r\nchức xã hội - nghề nghiệp trực thuộc tỉnh gồm: Hội Văn học nghệ thuật, Hội Chữ\r\nthập đỏ, Hội Nhà báo.

\r\n\r\n

1.8. Bí thư Đảng ủy khối cơ quan dân chính Đảng\r\ntỉnh.

\r\n\r\n

1.9. Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch\r\nHĐND, Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND các huyện, thị xã.

\r\n\r\n

2. Căn cứ vào Điều 4 bản quy định kèm theo QĐ\r\nsố 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của TT CP, UBND tỉnh trang bị bổ sung cho một\r\nsố đối tượng sau:

\r\n\r\n

2.1. Phó giám đốc các sở, ban, ngành trực thuộc\r\ntỉnh.

\r\n\r\n

2.2. Phó trưởng Ban của HĐND tỉnh.

\r\n\r\n

2.3. Cấp phó của các tổ chức chính trị - xã hội\r\ntrực thuộc tỉnh gồm: UB Mặt trận Tổ quốc, Tỉnh hội phụ nữ, Tỉnh Đoàn thanh\r\nniên, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân.

\r\n\r\n

2.4. Phó Bí thư Đảng ủy khối cơ quan dân\r\nchính Đảng tỉnh.

\r\n\r\n

2.5. Giám đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc\r\nUBND tỉnh quản lý.

\r\n\r\n

2.6. Cấp trưởng của một số đơn vị sự nghiệp\r\nsau:

\r\n\r\n

Chi cục bảo vệ thực vật, Chi cục thú y, Trung\r\ntâm giống nông lâm nghiệp, Trung tâm khuyến nông, Chi cục định canh - định cư,\r\nChi cục quản lý thị trường.

\r\n\r\n

Các Bệnh viện tỉnh, Trung tâm y tế các huyện,\r\nthị xã, Trung tâm y tế dự phòng, Trung tâm phòng chống sốt rét, Phòng Quản lý\r\nvà Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, Trung tâm kiểm dịch y tế Quốc tế Lào Cai.

\r\n\r\n

2.7. Cán bộ đang hưởng chế độ sử dụng điện\r\nthoại được cử đi công tác tăng cường cơ sở theo Quyết định của tỉnh thì vẫn được\r\ngiữ nguyên.

\r\n\r\n

2.8 Các trường hợp bổ sung đặc biệt khác theo\r\nQuyết định của Bí thư Tỉnh ủy hoặc Chủ tịch UBND tỉnh.

\r\n\r\n

Điều 5. Các\r\ntrường hợp khác ngoài đối tượng quy định tại điều 3, điều 4, nếu trước đây đã\r\nđược cơ quan trang bị điện thoại di động, điện thoại công vụ tại nhà riêng, nay\r\ncó nhu cầu sử dụng tiếp thì cơ quan thực hiện thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng\r\nđiện thoại cho cá nhân để tự thanh toán cước phí với cơ quan Bưu điện kể từ\r\nngày tiếp tục sử dụng theo hợp đồng mới; Cá nhân có trách nhiệm quản lý, sử dụng\r\ntài sản theo quy định của Nhà nước. Trường hợp không có nhu cầu sử dụng thì cơ\r\nquan làm thủ tục thu hồi.

\r\n\r\n

Điều 6. Cơ\r\nquan quản lý đã ký hợp đồng lắp đặt và sử dụng điện thoại với cơ quan Bưu điện\r\ncho số cán bộ có tiêu chuẩn được trang bị điện thoại di động, điện thoại cố định\r\ntại nhà riêng làm thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại cho cá nhân để cán\r\nbộ thanh toán trực tiếp tiền cước sử dụng điện thoại với cơ quan bưu điện.

\r\n\r\n

Điều 7. Quản\r\nlý điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ chuyển\r\ncông tác và nghỉ hưu :

\r\n\r\n

1. Cán bộ chuyển sang cơ quan khác công tác\r\nmà ở vị trí công tác mới vẫn được tiêu chuẩn sử dụng điện thoại cố định tại nhà\r\nriêng, điện thoại di động thì cơ quan cũ thanh toán cước sử dụng điện thoại cho\r\ncán bộ hết tháng khi cán bộ chuyển đi. Cơ quan mới thanh toán cước sử dụng điện\r\nthoại kể từ tháng cán bộ chuyển đến công tác.

\r\n\r\n

2. Cán bộ chuyển sang đảm nhiệm công tác mới\r\nkhông thuộc diện được trang bị điện thoại thì cơ quan quản lý cán bộ thu hồi điện\r\nthoại di động đã trang bị. Đối với điện thoại cố định nếu cán bộ có nhu cầu tiếp\r\ntục sử dụng thì cơ quan làm thủ tục bàn giao tài sản cho cá nhân, ghi giảm tài\r\nsản của đơn vị, thanh toán cước phí điện thoại cho cán bộ đến hết tháng trước\r\nkhi cán bộ chuyển sang đảm nhiệm công tác mới.

\r\n\r\n

3. Cán bộ lãnh đạo thuộc các đối tượng được\r\ntrang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động khi nghỉ hưu,\r\nnghỉ công tác:

\r\n\r\n

- Nếu cán bộ không có nhu cầu sử dụng thì cơ\r\nquan quản lý thu hồi điện thoại đã trang bị.

\r\n\r\n

- Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng điện thoại\r\ndi động thì cơ quan quản lý cán bộ đó làm thủ tục thanh lý tài sản theo quy định,\r\nbàn giao tài sản cho cá nhân. Cơ quan không thanh toán tiền cước sử dụng điện\r\nthoại kể từ ngày cán bộ có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.

\r\n\r\n

- Được cơ quan quản lý tiếp tục thanh toán cước\r\nphí sử dụng điện thoại cố định trong thời gian 3 tháng, kể từ ngày có quyết định\r\nnghỉ hưu, nghỉ công tác. Nếu cán bộ có nhu cầu tiếp tục sử dụng điện thoại cố định\r\ntại nhà riêng thì cơ quan làm thủ tục bàn giao, ghi giảm tài sản của đơn vị.

\r\n\r\n

Điều 8. Quy\r\nđịnh về trang bị, sửa chữa, thay thế.

\r\n\r\n

1. Đối với chi phí mua máy và lắp đặt điện\r\nthoại

\r\n\r\n

Cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại\r\nnhà riêng và điện thoại di động được cơ quan quản lý cấp một khoản kinh phí để\r\nthanh toán chi phí ban đầu như sau:

\r\n\r\n

1.1. Chi phí mua máy: 300.000đ/máy đối với\r\nmáy điện thoại cố định và 3.000.000đ/máy đối với máy điện thoại di động.

\r\n\r\n

1.2. Chi phí lắp đặt máy, chi phí hòa mạng\r\n(hoặc cài đặt) thanh toán theo hóa đơn của cơ quan bưu điện tại thời điểm được\r\ntrang bị máy

\r\n\r\n

2. Về thanh toán chi phí sửa chữa, thay thế\r\nđiện thoại:

\r\n\r\n

- Khi điện thoại bị mất, bị hư hỏng do nguyên\r\nnhân chủ quan của người sử dụng thì người được trang bị điện thoại có trách nhiệm\r\ntự sửa chữa hoặc mua máy mới bằng nguồn tài chính của cá nhân.

\r\n\r\n

- Khi điện thoại bị hư hỏng do nguyên nhân\r\nkhách quan còn trong thời gian bảo hành thì mọi chi phí sửa chữa do nhà cung cấp\r\nchịu trách nhiệm thanh toán.

\r\n\r\n

- Khi điện thoại bị hư hỏng do nguyên nhân\r\nkhách quan (do lỗi của nhà sản xuất), nếu hết thời gian bảo hành thì cán bộ được\r\ntrang bị điện thoại phải báo cáo với cơ quan quản lý cán bộ để sửa chữa hoặc\r\nthay thế (trường hợp không sửa chữa được). Chi phí mua máy điện thoại thay thế\r\nkhông quá chi phí mua máy ban đầu quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số\r\n179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ.

\r\n\r\n

Mọi chi phí sửa chữa, thay thế điện thoại bị\r\như hỏng do cơ quan quản lý cán bộ thanh toán trong phạm vi kinh phí của đơn vị

\r\n\r\n

Điều 9. Mức\r\nthanh toán cước phí sử dụng điện thoại hàng tháng (kể cả tiền thuê bao) quy định\r\nnhư sau:

\r\n\r\n

1. Đối với các đối tượng quy định tại điểm\r\n1.1 - Điều 3 và điểm 1.1 - Điều 4 chương II của bản quy định này được thanh\r\ntoán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê bao) như sau:

\r\n\r\n

Điện thoại di động: 500.000đ/tháng.

\r\n\r\n

Điện thoại cố định tại nhà riêng:\r\n300.000đ/tháng.

\r\n\r\n

2. Đối với các đối tượng quy định tại điểm\r\n1.2 - Điều 3 và điểm 1.2 - Điều 4 chương II của bản quy định này được thanh\r\ntoán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê bao) như sau :

\r\n\r\n

- Điện thoại di động: 400.000đ/tháng.

\r\n\r\n

- Điện thoại cố định tại nhà riêng:\r\n200.000đ/tháng.

\r\n\r\n

3. Các đối tượng còn lại được thanh toán cước\r\nphí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê bao) như sau :

\r\n\r\n

- Điện thoại di động: 250.000đ/tháng.

\r\n\r\n

- Điện thoại cố định tại nhà riêng:\r\n100.000đ/tháng.

\r\n\r\n

4. Hỗ trợ tiền cước sử dụng điện thoại cố định\r\ntại nhà riêng cho lái xe thường vụ Tỉnh ủy, thường trực HĐND, thường trực UBND\r\ntỉnh: 100.000đ/tháng.

\r\n\r\n

Điều 10. Phương thức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại : Hàng\r\ntháng cán bộ được tiêu chuẩn trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện\r\nthoại di động được cơ quan quản lý cấp tiền để thanh toán cước phí sử dụng điện\r\nthoại (kể cả tiền thuê bao) theo mức khoán qui định tại Điều 9. Các cá nhân phải\r\ntự thanh toán với cơ quan bưu điện.

\r\n\r\n

Điều 11. Nguồn kinh phí:

\r\n\r\n

1. Kinh phí bảo đảm cho việc lắp đặt ban đầu,\r\nthanh toán cước phí sử dụng điện thoại hàng tháng cho các đối tượng được trang\r\nbị điện thoại, chi phí sửa chữa, thay thế điện thoại bị hư hỏng do cơ quan quản\r\nlý cán bộ thanh toán trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn\r\nvị.

\r\n\r\n

2. Kinh phí mua sắm, lắp đặt và thanh toán cước\r\nphí sử dụng điện thoại của cán bộ được tiêu chuẩn trang bị điện thoại công vụ tại\r\nnhà riêng, điện thoại di động thuộc đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện cơ chế\r\ntài chính theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngay 16/01/2002 của Chính phủ do đơn\r\nvị tự bảo đảm trong nguồn tài chính của đơn vị.

\r\n\r\n

3. Kinh phí mua sắm, lắp đặt và thanh toán cước\r\nphí sử dụng điện thoại của cán bộ được tiêu chuẩn trang bị điện thoại công vụ tại\r\nnhà riêng, điện thoại di động thuộc cơ quan hành chính thực hiện khoán biên chế\r\nvà kinh phí quản lý hành chính theo Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày\r\n17/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ do cơ quan tự bảo đảm trong phạm vi kinh phí\r\nđược giao khoán.

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

TỔ CHỨC\r\nTHỰC HIỆN

\r\n\r\n

Điều 12. Bản quy định này được áp dụng thực hiện từ ngày 01/8/2003\r\nvà là căn cứ để các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán chi hàng năm cho việc\r\ntrang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện\r\nthoại di động đối với cán bộ trong cơ quan, đơn vị.

\r\n\r\n

Điều 13. Giao cho Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài\r\nchính - Vật giá, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã\r\nchịu trách nhiệm tổ chức thực hiện bản quy định này.

\r\n\r\n

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng\r\nmắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản gửi về sở Tài chính - Vật\r\ngiá để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết.

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 322/2003/QĐ-UB Quyết định 322/2003/QĐ-UB Quyết định số 322/2003/QĐ-UB Quyết định 322/2003/QĐ-UB của Tỉnh Lào Cai Quyết định số 322/2003/QĐ-UB của Tỉnh Lào Cai Quyết định 322 2003 QĐ UB của Tỉnh Lào Cai

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 322/2003/QĐ-UB
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Lào Cai
Ngày ban hành 25/07/2003
Người ký Bùi Quang Vinh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 322/2003/QĐ-UB
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Lào Cai
Ngày ban hành 25/07/2003
Người ký Bùi Quang Vinh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Nay\r\nban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng\r\nđiện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo\r\ntrong cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp.
  • Điều 2. Giao\r\ncho Giám đốc Sở tài chính - Vật giá, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Lào Cai chịu\r\ntrách nhiệm kiểm tra, kiểm soát việc cấp phát và thanh toán chi phí trang bị và\r\ncước phí điện thoại đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan HCSN của tỉnh\r\ntheo đúng quy định này.
  • Điều 3. Các\r\nông: Chánh văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh,\r\nChủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn\r\ncứ Quyết định thi hành.
  • Điều 1. Điện thoại cố định trang bị tại nhà riêng và điện thoại di\r\nđộng là tài sản của Nhà nước trang bị cho cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành\r\nchính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để sử dụng\r\ncho các hoạt động công vụ.Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cán bộ được trang bị điện\r\nthoại cố định tại nhà riêng, điện thoại di động có trách nhiệm quản lý và sử dụng.
  • Điều 2. Cơ quan tài chính chỉ cấp phát kinh phí cho việc trang bị,\r\nquản lý, sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với\r\ncán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được quy định tại\r\nquyết định này. Kho bạc nhà nước có trách nhiệm kiểm soát chi theo đúng chế độ\r\nquy định hiện hành. Người nào ra quyết định trang bị điện thoại hoặc thanh toán\r\ncước phí không đúng với quy định này phải tự chịu trách nhiệm về vật chất; Trường\r\nhợp vi phạm nghiêm trọng sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
  • Điều 3. Đối tượng được trang bị điện thoại di động:
  • Điều 4. Đối\r\ntượng được trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng:
  • Điều 5. Các\r\ntrường hợp khác ngoài đối tượng quy định tại điều 3, điều 4, nếu trước đây đã\r\nđược cơ quan trang bị điện thoại di động, điện thoại công vụ tại nhà riêng, nay\r\ncó nhu cầu sử dụng tiếp thì cơ quan thực hiện thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng\r\nđiện thoại cho cá nhân để tự thanh toán cước phí với cơ quan Bưu điện kể từ\r\nngày tiếp tục sử dụng theo hợp đồng mới; Cá nhân có trách nhiệm quản lý, sử dụng\r\ntài sản theo quy định của Nhà nước. Trường hợp không có nhu cầu sử dụng thì cơ\r\nquan làm thủ tục thu hồi.
  • Điều 6. Cơ\r\nquan quản lý đã ký hợp đồng lắp đặt và sử dụng điện thoại với cơ quan Bưu điện\r\ncho số cán bộ có tiêu chuẩn được trang bị điện thoại di động, điện thoại cố định\r\ntại nhà riêng làm thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại cho cá nhân để cán\r\nbộ thanh toán trực tiếp tiền cước sử dụng điện thoại với cơ quan bưu điện.
  • Điều 7. Quản\r\nlý điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ chuyển\r\ncông tác và nghỉ hưu :
  • Điều 8. Quy\r\nđịnh về trang bị, sửa chữa, thay thế.
  • Điều 9. Mức\r\nthanh toán cước phí sử dụng điện thoại hàng tháng (kể cả tiền thuê bao) quy định\r\nnhư sau:
  • Điều 10. Phương thức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại : Hàng\r\ntháng cán bộ được tiêu chuẩn trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện\r\nthoại di động được cơ quan quản lý cấp tiền để thanh toán cước phí sử dụng điện\r\nthoại (kể cả tiền thuê bao) theo mức khoán qui định tại Điều 9. Các cá nhân phải\r\ntự thanh toán với cơ quan bưu điện.
  • Điều 11. Nguồn kinh phí:
  • Điều 12. Bản quy định này được áp dụng thực hiện từ ngày 01/8/2003\r\nvà là căn cứ để các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán chi hàng năm cho việc\r\ntrang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện\r\nthoại di động đối với cán bộ trong cơ quan, đơn vị.
  • Điều 13. Giao cho Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài\r\nchính - Vật giá, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã\r\nchịu trách nhiệm tổ chức thực hiện bản quy định này.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.