ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2381/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 14 tháng 9 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thể dục Thể thao ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu;
Theo kết luận cuộc họp Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 01/9/2021 (Thông báo số 439/TB-UBND ngày 11/9/2021 của UBND tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
1. Huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh Bình Phước đạt thành tích tại các đại hội, giải vô địch thế giới từng môn, giải vô địch châu Á từng môn, giải vô địch Đông Nam Á từng môn được hưởng mức thưởng như sau:
b) Vận động viên đạt thành tích tại các giải thể thao châu lục gồm: Đại hội thể thao Châu Á, giải vô địch Châu Á từng môn; ngoài số tiền được thưởng theo Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ; được thưởng thêm: Huy chương vàng không quá 7.000.000 đồng (bảy triệu đồng); Huy chương bạc không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng); Huy chương đồng không quá 3.000.000 đồng (ba triệu đồng).
d) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên của tỉnh Bình Phước đạt thành tích tại các giải thể thao thế giới, châu lục, khu vực thì được hưởng mức thưởng chung bằng mức thưởng đối với vận động viên quy định tại các điềm a, b, c khoản 1 Điều này.
Đơn vị tính: Đồng
Stt | Thành tích
Huy chương vàng | Huy chương bạc | Huy chương đồng | Phá kỷ lục các cuộc thi (được thưởng thêm) |
1 |
30.000.000 | 15.000.000 | 7.000.000 | 7.000.000 |
2 |
5.000.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.500.000 |
3 |
3.500.000 | 2.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
4 |
3.500.000 | 2.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
5 |
2.500.000 | 1.500.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
6 |
|
|
|
|
2.500.000 | 1.700.000 | 1.200.000 | 1.200.000 | |
2.000.000 | 1.400.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | |
1.500.000 | 1.000.000 | 800.000 | 800.000 | |
1.000.000 | 700.000 | 500.000 | 500.000 | |
7 |
Hạng nhất 10.000.000 | Hạng nhì 7.000.000 | Hạng ba 5.000.000 |
|
8 |
Hạng nhất 50.000.000 | Hạng nhì 30.000.000 | Hạng ba 20.000.000 |
|
9 |
Hạng nhất 10.000.000 | Hạng nhì 5.000.000 | Hạng ba 3.000.000 |
|
10 |
Hạng nhất 8.000.000 | Hạng nhì 6.000.000 | Hạng ba 4.000.000 |
|
Đơn vị tính: Đồng
Stt | Thành tích Tên cuộc thi | Huy chương vàng | Huy chương bạc | Huy chương đồng | Phá kỷ lục các cuộc thi (được thưởng thêm) |
1 |
1.500.000 | 1.000.000 | 700.000 | 700.000 | |
2 |
1.000.000 | 800.000 | 500.000 | 500.000 | |
3 |
Hạng nhất 2.000.000 | Hạng nhì 1.500.000 | Hạng ba 1.000.000 |
| |
4 |
Hạng nhất 4.000.000 | Hạng nhì 3.000.000 | Hạng ba 2.000.000 |
| |
5 |
Hạng nhất 5.000.000 | Hạng nhì 4.000.000 | Hạng ba 3.000.000 |
|
Được hưởng mức thưởng tối đa không quá 80% các mức tương ứng tại khoản 3 Điều này.
5. Các môn thể thao trao giải khuyến khích từ hạng 04 đến hạng 10 thì mức thưởng như sau:
b) Hạng 07 đến hạng 10: Được thưởng bằng 50% mức thưởng của Huy chương đồng.
7. Các môn thể thao tập thể hoặc các môn thể thao có nội dung thi đấu tập thể (từ 02 vận động viên trở lên: Khi các vận động viên đạt thành tích thì mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên theo quy định của Điều lệ giải nhân với mức thưởng tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này.
a) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên đạt thành tích tại các giải thể thao quốc gia: Được hưởng mức thưởng chung bằng mức thưởng của vận động viên đối với 01 huy chương cao nhất; các huy chương tiếp theo (nếu có) được thưởng 50% so với mức thưởng của vận động viên.
- Từ 02 đến 05 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên;
- Trên 13 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên.
a) Trận thắng: Mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên (tối đa 03 huấn luyện viên theo quy định tại điểm b, khoản 8 Điều này); vận động viên theo quy định của Điều lệ giải nhân với mức thưởng Huy chương vàng cá nhân tại giải vô địch quốc gia từng môn.
1. Ngân sách tỉnh: Đảm bảo công tác chi các mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế, quốc gia và của tỉnh Bình Phước tổ chức.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
- Văn phòng Chính phủ; Bộ VH,TT&DL, Bộ TC;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các Phòng;
- Lưu: VT(Nga QĐ87.8.21)
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
File gốc của Quyết định 2381/QĐ-UBND năm 2021 quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế, quốc gia và của tỉnh Bình Phước tổ chức đang được cập nhật.
Quyết định 2381/QĐ-UBND năm 2021 quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế, quốc gia và của tỉnh Bình Phước tổ chức
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Số hiệu | 2381/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Tuệ Hiền |
Ngày ban hành | 2021-09-14 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-14 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |