ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2021/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 07 tháng 07 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 166 TTr-STC ngày 14/5/2021, Văn bản số 928/STC-QLG&CS ngày 11/6/2021, Văn bản số 966/STC-QLG&CS ngày 18/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
Điều 2. Bổ sung định mức xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Chi tiết tại Phụ biểu kèm theo Quyết định này)
Điều 3. Chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác
a) Chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung (có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,25) thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị đủ điều kiện được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung nhưng chưa được trang bị xe (bao gồm cả trường hợp được trang bị xe nhưng bị hư hỏng không sử dụng được) hoặc đã được trang bị nhưng số xe được trang bị hiện có không đủ để bố trí phục vụ công tác;
c) Chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung (có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 trở lên) của đơn vị thuộc cấp huyện (ngoài Văn phòng cấp ủy và chính quyền cấp huyện) không được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung;
đ) Trường hợp cần thiết do yêu cầu công tác cần bố trí xe ô tô cho các đối tượng không thuộc quy định tại các điểm a, b, c, d khoản này đi công tác thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước xem xét, quyết định.
Phân cấp cho Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, Giám đốc doanh nghiệp nhà nước quyết định áp dụng khoán kinh phí, hình thức và công đoạn khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung.
b) Hình thức khoán gọn được xác định theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Thông tư số 24/2019/TT-BTC.
a) Phân cấp cho thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, Giám đốc doanh nghiệp nhà nước quyết định căn cứ khả năng cân đối nguồn kinh phí ngân sách nhà nước được giao và nguồn kinh phí được phép sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước, trên cơ sở đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và không vượt quá đơn giá bình quân/km (loại 4 chỗ ngồi) của các hãng taxi phổ biến trên thị trường tại địa phương do Sở Giao thông vận tải thông báo.
4. Nguồn kinh phí khoán được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí được phép sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước. Kinh phí khoán được thanh toán cho người nhận khoán cùng với việc chi trả tiền lương hàng tháng. Riêng kinh phí khoán theo hình thức khoán theo km thực tế trong trường hợp đi công tác được thanh toán cùng với việc thanh toán công tác phí.
2. Sở Giao thông vận tải thông báo đơn giá bình quân/km (loại 4 chỗ ngồi) của các hãng taxi phổ biến trên thị trường tại địa phương để các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước có cơ sở thực hiện.
4. Kho bạc Nhà nước tỉnh căn cứ định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung, thực hiện kiểm soát chi đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2021.
- Văn phòng Chính phủ: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 07 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
STT | Tên đơn vị | Định mức xe theo Nghị định 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ | Bổ sung định mức | Định mức tối đa xe ô tô phục vụ công tác chung sau khi đã bổ sung định mức |
A |
47 | 41 | 88 | |
I |
11 | 10 | 21 | |
1 |
2 | 1 | 5 | |
2 |
1 | 1 | 2 | |
3 |
1 | 1 | 2 | |
4 |
1 | 1 | 2 | |
5 |
1 | 1 | 2 | |
6 |
1 | 1 | 2 | |
7 |
1 | 1 | 2 | |
8 |
1 | 1 | 2 | |
9 |
1 | 1 | 2 | |
10 |
1 | 1 | 2 | |
II |
5 | 5 | 10 | |
1 |
1 | 1 | 2 | |
2 |
1 | 1 | 2 | |
3 |
1 | 1 | 2 | |
4 |
1 | 1 | 2 | |
5 |
1 | 1 | 2 | |
III |
31 | 26 | 57 | |
1 |
3 | 1 | 4 | |
2 |
4 | 1 | 5 | |
3 |
1 | 1 | 2 | |
4 |
1 | 1 | 2 | |
5 |
1 | 1 | 2 | |
6 |
1 | 1 | 2 | |
7 |
1 | 1 | 2 | |
8 |
1 | 1 | 2 | |
9 |
1 | 1 | 2 | |
10 |
1 | 1 | 2 | |
11 |
1 | 1 | 2 | |
12 |
1 | 1 | 2 | |
13 |
1 | 1 | 2 | |
14 |
1 | 1 | 2 | |
15 |
1 | 1 | 2 | |
16 |
1 | 1 | 2 | |
17 |
1 | 1 | 2 | |
18 |
1 | 1 | 2 | |
19 |
1 | 1 | 2 | |
20 |
1 | 1 | 2 | |
21 |
1 | 1 | 2 | |
22 |
1 | 1 | 2 | |
23 |
1 | 1 | 2 | |
24 |
1 | 1 | 2 | |
25 |
1 | 1 | 2 | |
26 |
1 | 1 | 2 | |
B |
13 | 13 | 26 | |
1 |
1 | 1 | 2 | |
2 |
1 | 1 | 2 | |
3 |
1 | 1 | 2 | |
4 |
1 | 1 | 2 | |
5 |
1 | 1 | 2 | |
6 |
1 | 1 | 2 | |
7 |
1 | 1 | 2 | |
8 |
1 | 1 | 2 | |
9 |
1 | 1 | 2 | |
10 |
1 | 1 | 2 | |
11 |
1 | 1 | 2 | |
12 |
1 | 1 | 2 | |
13 |
1 | 1 | 2 |
File gốc của Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về bổ sung định mức, hình thức quản lý và khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ đang được cập nhật.
Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về bổ sung định mức, hình thức quản lý và khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Số hiệu | 11/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Văn Quang |
Ngày ban hành | 2021-07-07 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-20 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |