ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2019/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 07 tháng 01 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2307/TTr-STC ngày 23 tháng 10 năm 2018 và Báo cáo thẩm định số 189/BC-STP ngày 18/10/2018 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 17/01/2019 và thay thế Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 16/4/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc ban hành Quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Văn phòng Chính phủ; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
1. Quy định này quy định về bình ổn giá, đăng ký giá, định giá, hiệp thương giá, kê khai giá, niêm yết giá và thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định.
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/ 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá, cụ thể:
b) Điện bán lẻ;
d) Phân đạm urê, phân NPK;
e) Vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm;
h) Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi;
k) Thóc, gạo tẻ thường;
2. Trường hợp thực hiện bình ổn giá: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/ 2013 của Chính phủ.
Điều 4. Thẩm quyền, trách nhiệm quyết định áp dụng và thực hiện biện pháp bình ổn giá
2. Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
b) Tổ chức kiểm tra hoặc phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra việc chấp hành quy định của nhà nước về bình ổn giá đối với các mặt hàng thuộc ngành, lĩnh vực quản lý trong thời gian áp dụng biện pháp bình ổn giá.
1. Hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá.
2. Đối tượng đăng ký giá.
b) Việc đăng ký giá thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một điều của Luật Giá và Điều 5 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
a) Sở Tài chính tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i và điểm k khoản 1 Điều 3 Quy định này đối với tổ chức, cá nhân do cấp tỉnh cấp phép kinh doanh;
c) Sở Y tế tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm l khoản 1 Điều 3 Quy định này đối với tổ chức, cá nhân do cấp tỉnh cấp phép kinh doanh;
e) Định kỳ vào ngày 01/7 hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký giá chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế và các cơ quan chuyên môn của tỉnh rà soát, đề xuất điều chỉnh danh sách tổ chức, cá nhân đăng ký giá thuộc thẩm quyền quản lý gửi Sở Tài chính tổng hợp, chủ trì tham mưu và trình UBND tỉnh thông báo điều chỉnh danh sách các tổ chức, cá nhân đăng ký giá trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ và giá hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan.
1. Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do các cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực xây dựng hoặc chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng lập phương án giá báo cáo cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực để tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; riêng đối với việc thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất thì thực hiện theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
a) Thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do các cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực xây dựng.
- Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh;
- Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh;
3. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:
b) Giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành;
d) Giá cụ thể đối với dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ;
4. Sở Xây dựng xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:
b) Giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách Nhà nước; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà ở;
d) Giá tối đa đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định: Giá các loại rừng bao gồm rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu.
a) Giá tối đa đối với: Dịch vụ sử dụng đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh; dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý;
c) Giá cụ thể đối với dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
đ) Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa phương và trung ương; mức giá hoặc khung giá bán lẻ hàng hóa được trợ giá, trợ cước vận chuyển.
a) Giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
8. Đối với giá sản phẩm, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật; các loại hàng hóa, dịch vụ khác chưa có trong Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Hiệp thương giá thực hiện đối với hàng hóa, dịch vụ đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật Giá, cụ thể như sau:
b) Hàng hóa, dịch vụ quan trọng được sản xuất, kinh doanh trong điều kiện đặc thù hoặc có thị trường cạnh tranh hạn chế; có tính chất độc quyền mua hoặc độc quyền bán hoặc bên mua, bên bán phụ thuộc nhau không thể thay thế được.
a) Khi có yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Thành phần tham gia hiệp thương giá
4. Hồ sơ, trình tự tổ chức hiệp thương giá thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá:
b) Xi măng, thép xây dựng;
d) Thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
e) Dịch vụ tại cảng biển;
h) Cước vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm;
k) Dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá;
m) Cước vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi;
o) Etanol nhiên liệu không biến tính; khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG);
q) Hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
a) Sở Tài chính tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa dịch vụ quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i và điểm o khoản 1 Điều này đối với tổ chức, cá nhân do cấp tỉnh cấp phép kinh doanh;
c) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm g, điểm k và điểm m khoản 1 Điều này đối với tổ chức, cá nhân do cấp tỉnh cấp phép kinh doanh;
đ) Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n và điểm o khoản 1 Điều này trên địa bàn huyện đối với tổ chức, cá nhân do cấp huyện cấp phép kinh doanh;
g) Định kỳ vào ngày 01/7 và ngày 31/12 hàng năm, cơ quan tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá có trách nhiệm tổng hợp các mức giá kê khai, gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi và giám sát.
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá nhà nước trong các trường hợp quy định tại các điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 23 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.
2. Trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 23 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP sau khi đã thuê doanh nghiệp thẩm định giá, cụ thể như sau:
Điều 12. Phân công thẩm định giá của nhà nước
a) Các đơn vị dự toán cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố có trách nhiệm thẩm định giá và gửi văn bản thẩm định giá cho các đơn vị thực hiện:
3. Thủ trưởng đơn vị dự toán các cấp quyết định việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên có giá trị dưới 100 triệu đồng trên một lần mua sắm trong phạm vi dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền giao.
1. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện Quy định này.
File gốc của Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Nam Định đang được cập nhật.
Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Nam Định
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nam Định |
Số hiệu | 01/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Ngô Gia Tự |
Ngày ban hành | 2019-01-07 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-17 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |