QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 99/2015/QH13 | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2015 |
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;
QUYẾT NGHỊ:
Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 1.014.500 tỷ đồng (một triệu, không trăm mười bốn nghìn, năm trăm tỷ đồng); nếu tính cả 4.700 tỷ đồng (bốn nghìn, bảy trăm tỷ đồng) thu chuyển nguồn ngân sách địa phương từ năm 2015 sang năm 2016 thì tổng số thu ngân sách nhà nước là 1.019.200 tỷ đồng (một triệu, không trăm mười chín nghìn, hai trăm tỷ đồng);
Mức bội chi ngân sách nhà nước là 254.000 tỷ đồng (hai trăm năm mươi tư nghìn tỷ đồng), tương đương 4,95% tổng sản phẩm trong nước (GDP).
(Kèm theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5)
1. Trong năm 2016
b. Chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt các luật thuế và các nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, chống thất thu, ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn thuế, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, gian lận, trốn thuế. Hạn chế tối đa việc ban hành các chính sách mới làm giảm thu ngân sách nhà nước.
d. Thực hiện điều chỉnh tiền lương đối với người có mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động dưới 2.000.000 đồng/tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian công tác trước năm 1995 để lương hưu của các đối tượng này đạt mức lương cơ sở, thời điểm thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 30 tháng 4 năm 2016, tiếp tục thực hiện mức điều chỉnh đối với các đối tượng được quy định tại Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội. Từ ngày 01 tháng 5 năm 2016, thực hiện điều chỉnh tăng mức lương cơ sở từ 1.150.000 đồng/tháng lên 1.210.000 đồng/tháng (tăng khoảng 5%) đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, bảo đảm thu nhập của đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống không giảm so với mức đang hưởng; riêng lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công, tiếp tục giữ mức đã tăng 8% như đã thực hiện năm 2015. Giao các bộ, ngành, địa phương trên cơ sở dự toán ngân sách nhà nước được giao tự cân đối để bố trí nguồn tăng lương. Ngân sách trung ương hỗ trợ một phần tiền lương tăng thêm cho một số địa phương nghèo, ngân sách khó khăn theo quy định của Chính phủ.
e. Quản lý chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật, tăng cường huy động các nguồn lực trong nước và ngoài nước cho đầu tư phát triển, hoàn thiện cơ sở pháp lý để đẩy mạnh hợp tác công tư, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp, nông thôn.
h. Tiếp tục chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công gắn với lộ trình thực hiện tính giá dịch vụ sự nghiệp công. Đẩy mạnh việc chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp của Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế đặt hàng. Thực hiện điều chỉnh giá các mặt hàng Nhà nước còn định giá theo hướng sát với giá thị trường, bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh hợp lý, thu hút các thành phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ công.
a. Bổ sung 30.000 tỷ đồng vốn ODA ước giải ngân tăng so với kế hoạch vào dự toán chi đầu tư phát triển năm 2015. Chính phủ tổng hợp, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội kết quả phân bổ, sử dụng số vốn này theo quy định của pháp luật.
c. Thực hiện đa dạng hóa kỳ hạn trái phiếu Chính phủ phát hành trong năm 2015 và năm 2016, trong đó, chỉ phát hành trái phiếu Chính phủ có thời hạn từ 3 năm đến dưới 5 năm với tỷ lệ không quá 30% tổng khối lượng trái phiếu Chính phủ phát hành, 70% bảo đảm từ 5 năm trở lên theo quy định tại Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội.
đ. Rà soát quy mô, thiết kế, hiệu quả và phân bổ 14.259 tỷ đồng (mười bốn nghìn, hai trăm năm mươi chín tỷ đồng) vốn trái phiếu Chính phủ còn dư của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên được Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 65/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 để đầu tư cho các dự án theo Phụ lục số 6 kèm theo Nghị quyết này theo nguyên tắc chỉ bố trí vốn cho các dự án trên tuyến Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên, khắc phục việc giảm quy mô gây ách tắc giao thông và từng bước hoàn thành đồng bộ các tuyến tránh, kết nối của 2 tuyến đường này. Trường hợp sau khi rà soát, phân bổ, ngoài số vốn dư nêu trên, nếu vẫn tiếp tục còn dư, giao Chính phủ phân bổ cho các dự án liên quan đến đầu tư xây dựng 2 tuyến đường này theo đúng quy định của pháp luật.
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của pháp luật, giám sát việc thực hiện các quy định của Nghị quyết này.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2016 |
| A - TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 1.014.500 |
1 |
785.000 | |
2 |
54.500 | |
3 |
172.000 | |
4 |
3.000 | |
| B - THU CHUYỂN NGUỒN NSĐP NĂM 2015 SANG NĂM 2016 | 4.700 |
| C - TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 1.273.200 |
1 |
254.950 | |
2 |
155.100 | |
3 |
823.995 | |
4 |
13.055 | |
5 |
100 | |
6 |
26.000 | |
| D - BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 254.000 |
|
4,95% |
(1) Đã bao gồm 30.000 tỷ đồng tiền bán bớt phần vốn sở hữu của Nhà nước tại một số doanh nghiệp.
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG |
| DỰ TOÁN NĂM 2016 |
A | NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
|
I |
| 596.882 | |
1 |
| 593.882 | |
2 |
| 3.000 | |
II |
| 850.882 | |
1 |
| 639.661 | |
2 |
| 211.221 | |
|
(1) | 127.822 | |
|
(2) | 83.399 | |
III |
| 254.000 | |
B | NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
I |
| 633.539 | |
1 |
| 417.618 | |
2 |
| 211.221 | |
|
(1) | 127.822 | |
|
(2) | 83.399 | |
3 |
| 4.700 | |
II |
| 633.539 | |
1 |
| 550.140 | |
2 |
| 83.399 |
(1) Bao gồm số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP năm 2016 và bổ sung từ NSTW cho NSĐP để thực hiện mức lương cơ sở 1,15 triệu đồng/tháng và điều chỉnh tiền lương cho người có thu nhập thấp theo Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG THU | DỰ TOÁN NĂM 2016 |
| TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN | 1.014.500 |
I |
785.000 | |
1 |
256.308 | |
2 |
159.010 | |
3 |
143.488 | |
4 |
31 | |
5 |
63.594 | |
6 |
22.805 | |
7 |
38.472 | |
8 |
15.798 | |
9 |
62.664 | |
a |
1.398 | |
b |
10.859 | |
c |
50.000 | |
d |
407 | |
10 |
21.521 | |
11 |
1.308 | |
II |
54.500 | |
III |
172.000 | |
1 |
270.000 | |
a |
91.000 | |
b |
179.000 | |
2 |
-98.000 | |
IV |
3.000 |
(1) Đã bao gồm 30.000 tỷ đồng tiền bán bớt phần vốn sở hữu của Nhà nước tại một số doanh nghiệp.
DỰ TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | TỔNG SỐ | CHIA RA | |||
NSTW | NSĐP | |||||
A | TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSNN | 1.273.200 | (1) | 723.060 | (2) | 550.140 |
I |
254.950 | (3) | 123.750 |
| 131.200 | |
II |
155.100 |
| 155.100 |
|
| |
III | Trong đó: | 823.995 | (4) | 429.210 |
| 394.785 |
1 |
195.604 |
| 34.604 |
| 161.000 | |
2 |
10.471 |
| 8.121 |
| 2.350 | |
IV |
13.055 | (5) | 2.500 | (6) | 10.555 | |
V |
100 |
|
|
100 | ||
VI |
26.000 |
| 12.500 |
13.500 | ||
B | CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NSNN | 91.245 |
| 61.050 |
30.195 | |
C | CHI TỪ NGUỒN VAY NGOÀI NƯỚC VỀ CHO VAY LẠI | 43.010 |
43.010 |
| ||
| TỔNG SỐ (A + B + C) | 1.407.455 |
827.120 |
580.335 |
(1) Bao gồm cả số bổ sung có mục tiêu cho NSĐP; đã loại trừ số bổ sung cân đối cho NSĐP.
(3) Đã bao gồm 30.000 tỷ đồng tiền bán bót phần vốn sở hữu của Nhà nước tại một số doanh nghiệp.
(5) Thực hiện tinh giản biên chế; điều chỉnh lương hưu đối với người có mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động thấp và trợ cấp đối với giáo viên mầm non để mức lương hưu đạt mức lương cơ sở từ 01/01/2016; hỗ trợ kinh phí tăng thêm khi điều chỉnh mức lương cơ sở từ 01/5/2016 cho một số địa phương nghèo, ngân sách khó khăn.
CÁC KHOẢN THU, CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2016 |
| TỔNG SỐ | 91.245 |
I |
31.245 | |
1 |
1.050 | |
2 |
4.195 | |
3 |
26.000 | |
II |
60.000 |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2016)
TT | Danh mục các dự án | Địa điểm xây dựng |
I |
| |
1 |
20 tỉnh, thành phố | |
2 |
Bình Thuận | |
3 |
20 tỉnh, thành phố | |
II |
| |
1 |
Hà Tĩnh | |
2 |
Quảng Trị | |
3 |
Quảng Nam | |
4 |
Quảng Ngãi | |
5 |
Bình Định | |
6 |
Bình Định | |
7 |
Thanh Hóa | |
8 |
Thanh Hóa | |
9 |
Nghệ An | |
10 |
Nghệ An | |
11 |
Ninh Bình | |
12 |
Đắk Lắk | |
13 |
Gia Lai | |
14 |
Bình Phước | |
15 |
Thái Nguyên, Tuyên Quang, Bắc Kạn | |
16 |
Tuyên Quang | |
17 |
Bắc Kạn | |
18 |
Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An | |
19 |
Đắk Lắk | |
20 |
Cà Mau | |
21 |
Ninh Bình | |
22 |
Ninh Bình |
File gốc của Nghị quyết 99/2015/QH13 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Quốc hội ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 99/2015/QH13 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Quốc hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Quốc hội |
Số hiệu | 99/2015/QH13 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành | 2015-11-11 |
Ngày hiệu lực | 2015-11-11 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Đã hủy |