HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 08 tháng 12 năm 2017. |
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH SƠN LA NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ NĂM
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại tờ trình số 666/TTr-UBND ngày 20/11/2017; Báo cáo thẩm tra số 417/BC-KTNS ngày 30/11/2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
1. Thu ngân sách: 13.314.328 triệu đồng.
4.450.000 triệu đồng. |
207.700 triệu đồng. |
4.167.300 triệu đồng. |
96.552 triệu đồng. |
2.078 triệu đồng. |
8.765.698 triệu đồng. |
838.820 triệu đồng.
50.000 triệu đồng.
300 triệu đồng.
600.000 triệu đồng.
52.000 triệu đồng.
8.967.420 triệu đồng.
49.300 triệu đồng.
14.616 triệu đồng.
210.650 triệu đồng.
200.130 triệu đồng.
2.070.437 triệu đồng.
645.498 triệu đồng.
1.287.020 triệu đồng.
137.919 triệu đồng.
2.13. Giảm trừ nguồn cải cách tiền lương ngân sách huyện còn dư sau quyết toán, kết luận KTNN: 28.045 triệu đồng.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
4. Nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện có hiệu quả dự toán ngân sách năm 2018
- Thực hiện đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thu ngân sách trên địa bàn; tăng cường đôn đốc thu nộp, truy thu số nợ đọng thuế và các khoản phải nộp khác của doanh nghiệp. Dự toán thu trên địa bàn (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết), tăng tối thiểu 12-14% so với ước thực hiện năm 2017 (loại trừ các yếu tố tăng, giảm thu do thay đổi chính sách và các khoản thu mới phát sinh) và tăng cao hơn nhiệm vụ Chính phủ giao, để tạo nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và xử lý nhiệm vụ phát sinh theo các nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; chống thất thu, buôn lậu, gian lận thương mại, chuyển giá, trốn thuế; quản lý chặt chẽ hoàn thuế giá trị gia tăng trong phạm vi dự toán được giao; tiếp tục đổi mới quy trình thu theo hướng đề cao trách nhiệm của người nộp thuế, triển khai có hiệu quả việc kê khai và nộp thuế điện tử, cơ quan thuế thực hiện chức năng hướng dẫn, tư vấn và hậu kiểm.
- Dự toán thu ngân sách huyện, thành phố giao tăng thu tối thiểu 5% so với dự toán HĐND tỉnh giao; UBND huyện, thành phố xây dựng phương án và giao chỉ tiêu phấn đấu tăng thu tối thiểu 5% so với dự toán HĐND huyện, thành phố giao. Số tăng thu (trừ tăng thu ngân sách huyện, thành phố do phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách phải nộp về ngân sách cấp trên) và số tiết kiệm chi ngân sách so với dự toán được sử dụng thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.
- Bố trí dự toán chi đầu tư phát triển phải phù hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và kế hoạch đầu tư công năm 2018 đã được HĐND tỉnh quyết nghị. Bố trí chi trả nợ gốc các khoản vay nợ chính quyền địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ, đảm bảo trả nợ đầy đủ, kịp thời các khoản nợ đến hạn.
- Tập trung đầu tư các dự án, công trình đã được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư sử dụng từ nguồn thu tiền sử dụng đất của các Tổ chức kinh tế; đất có nguồn gốc từ các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức khác.
- Dự toán chi thường xuyên đảm bảo hoạt động của các lực lượng chức năng thực hiện nhiệm vụ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường, thu gom xử lý rác thải, chất thải y tế; kinh phí xử lý môi trường tại các cơ sở chế biến, sản xuất và kinh phí thu gom rác thải tại các xã và một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường theo Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nguồn vốn thực hiện chương trình mục tiêu đảm bảo cơ cấu theo mức hỗ trợ của Chính phủ, các chính sách từ năm 2017 chuyển tiếp thực hiện năm 2018. Chi thường xuyên bố trí dự toán năm 2018 đối với từng sự nghiệp cao hơn hoặc bằng dự toán năm 2017 để thực hiện các chính sách như: Kinh phí phụ cấp, trợ cấp đối với vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 131/QĐ-TTg, Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ...
- Thực hiện tốt Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Nghị định số 107/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 và Nghị định số 103/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Chính phủ quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng.
3. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; | CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2017 | Ước thực hiện năm 2017 | Dự toán năm 2018 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | |||||
A |
11.562.320 | 13.927.216 | 13.106.628 | (820.588) | 94,1 | |
I |
4.050.000 | 4.172.950 | 4.242.300 | 69.350 | 101,7 | |
1 |
1.762.010 | 1.781.112 | 2.414.311 | 633.199 | 135,6 | |
2 |
2.287.990 | 2.391.838 | 1.827.989 | (563.849) | 76,4 | |
II |
7.379.618 | 8.031.826 | 8.764.498 | 732.672 | 109,1 | |
1 |
5.855.877 | 5.855.877 | 5.855.877 | - | 100,0 | |
2 |
1.523.741 | 2.175.949 | 2.908.621 | 732.672 | 133,7 | |
III |
1.200 | 111.200 | 1.200 | (110.000) | 1,1 | |
IV |
| 63.741 | 2.078 | (61.663) | 3,3 | |
V |
4.500 | 44.500 |
|
|
| |
VI |
| 35.887 |
|
|
| |
VII |
131.502 | 1.467.112 | 96.552 | (1.370.560) | 6,6 | |
B |
11.597.520 | 12.936.060 | 13.106.628 | 170.568 | 101,3 | |
I |
10.102.233 | 11.344.887 | 11.036.191 | (308.696) | 97,3 | |
1 |
1.346.020 | 2.025.922 | 1.621.820 | (404.102) | 80,1 | |
2 |
8.487.511 | 9.154.823 | 8.953.991 | (200.832) | 97,8 | |
3 |
- | 685 | 300 | (385) | 43,8 | |
4 |
1.200 | 1.200 | 49.300 | 48.100 | 4.108,3 | |
5 |
192.002 | 162.257 | 200.130 | 37.873 | 123.3 | |
6 |
75.500 | - | 210.650 | 210.650 | - | |
II |
1.495.287 | 1.591.173 | 2.070.437 | 479.264 | 130,1 | |
1 |
604.860 | 577.888 | 645.498 | 67.610 | 111,7 | |
- |
361.960 | 339.568 | 369.698 | 30.130 | 108,9 | |
- |
242.900 | 238.320 | 275.800 | 37.480 | 115,7 | |
2 |
890.427 | 1.013.285 | 1.424.939 | 411.654 | 140,6 | |
- |
326.677 | 326.677 | 406.000 | 79.323 | 124,3 | |
- |
359.960 | 406.623 | - | (406.623) | - | |
- |
109.019 | 109.019 | - | (109.019) | - | |
- |
- | 15.500 | - | (15.500) | - | |
- |
- | 62.930 | - | (62.930) | - | |
- |
- | 9.238 | - | (9.238) | - | |
- |
134 | 134 | - | (134) | - | |
- |
85.000 | 73.527 | - | (73.527) | - | |
- |
307 | 307 | - | (307) | - | |
- |
9.330 | 9.330 | 60.850 | 51.520 | 652,2 | |
- |
- | - | 176.020 | 176.020 | - | |
- |
- | - | 370.000 | 370.000 | - | |
- |
- | - | 335.000 | 335.000 | - | |
- |
- | - | 13.000 | 13.000 | - | |
- |
|
| 332 | 332 |
| |
|
- | - | 1.200 | 1.200 | - | |
|
- | - | 3.545 | 3.545 | - | |
|
- | - | 1.488 | 1.488 | - | |
|
- | - | 10.745 | 10.745 | - | |
|
- | - | 3.159 | 3.159 | - | |
|
- | - | 3.600 | 3.600 | - | |
|
- | - | 38.000 | 38.000 | - | |
|
- | - | 2.000 | 2.000 | - | |
III |
- | - | - | - | - | |
C |
- | - |
| - | - | |
D |
100.800 | 100.800 | 81.000 | (19.800) | 80,4 | |
I |
100.800 | 100.800 |
| (100.800) | - | |
II |
|
| 81.000 | 81.000 | - | |
E |
213.200 | 213.200 | 81.000 | (132.200) | 38,0 | |
I |
157.000 | 157.000 |
| (157.000) | - | |
II |
56.200 | 56.200 | 81.000 | 24.800 | 144,1 |
DỰ TOÁN TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2017 | Dự toán năm 2018 | So sánh (%) | |||
Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3/1 | 6=4/2 |
| Tổng thu ngân sách nhà nước | 4.379.949 | 4.414.449 | 4.486.000 | 4.486.000 | 102,42 | 101,62 |
1 |
4.369.949 | 4.369.949 | 4.450.000 | 4.450.000 | 101,83 | 101,83 | |
1 |
1.981.273 | 1.981.273 | 1.900.000 | 1.900.000 | - | 95,90 | |
|
961.002 | 961.002 | 988.029 | 988.029 | - | - | |
|
13.000 | 13.000 | 13.000 | 13.000 | - | 100,00 | |
|
- |
| - |
| - | - | |
|
1.007.271 | 1.007.271 | 898.971 | 898.971 | 89,25 | 89,25 | |
2 |
39.337 | 39.337 | 40.000 | 40.000 | 101,69 | 101,69 | |
|
14.810 | 14.810 | 14.000 | 14.000 | 94,53 | 94,53 | |
|
4.650 | 4.650 | 4.650 | 4.650 | 100,00 | 100,00 | |
|
- |
| - | - | - | - | |
|
16.058 | 16.058 | 21.350 | 21.350 | 132,96 | 132,96 | |
|
|
|
|
| - | - | |
|
3.819 | 3.819 |
|
| - | - | |
3 |
11.997 | 11.997 | 5.000 | 5.000 | 41,68 | 41,68 | |
|
4.070 | 4.070 | 1.500 | 1.500 | 36,86 | 36,86 | |
|
5.900 | 5.900 | 3.500 | 3.500 | 59,32 | 59,32 | |
|
- |
| - |
| - | - | |
|
253 | 253 | - | - | - | - | |
|
|
|
|
| - | - | |
|
|
|
|
| - | - | |
|
1.774 | 1.774 |
|
| - | - | |
4 |
766.533 | 766.533 | 1.000.000 | 1.000.000 | 130,46 | 130,46 | |
|
541.135 | 541.135 | 704.000 | 704.000 | 130,10 | 130,10 | |
|
36.074 | 36.074 | 38.000 | 38.000 | 105,34 | 105,34 | |
|
1.260 | 1.260 | 1.500 | 1.500 | 119,05 | 119,05 | |
|
188.064 | 188.064 | 256.500 | 256.500 | 136,39 | 136,39 | |
|
|
|
|
| - | - | |
|
|
|
|
| - | - | |
5 |
98.645 | 98.645 | 100.000 | 100.000 | 101,37 | 101,37 | |
6 |
233.278 | 233.278 | 250.000 | 250.000 | 107,17 | 107,17 | |
7 |
104.890 | 104.890 | 105.000 | 105.000 | 100,10 | 100,10 | |
8 |
53.082 | 53.082 | 50.000 | 50.000 | 94,19 | 94,19 | |
9 |
- | - | - | - | - | - | |
10 |
653 | 653 | 500 | 500 | 76,57 | 76,57 | |
11 |
64.521 | 64.521 | 55.000 | 55.000 | 85,24 | 85,24 | |
12 |
748.704 | 748.704 | 600.000 | 600.000 | 80,14 | 80,14 | |
13 |
236 | 236 | - | - | - | - | |
14 |
50.000 | 50.000 | 52.000 | 52.000 | 104,00 | 104,00 | |
15 |
18.074 | 18.074 | 17.000 | 17.000 | 94,06 | 94,06 | |
16 |
158.155 | 158.155 | 151.300 | 151.300 | 95,67 | 95,67 | |
17 |
2.563 | 2.563 | 2.500 | 2.500 | 97,54 | 97,54 | |
18 |
|
|
|
| - | - | |
19 |
|
| 1.700 | 1.700 | - | - | |
20 |
|
|
|
| - | - | |
21 |
38.008 | 38.008 | 120.000 | 120.000 |
|
| |
II |
|
|
|
| - | - | |
III |
10.000 | 44.500 | 36.000 | 36.000 | 360,00 | 80,90 | |
1 |
|
|
|
| - | - | |
2 |
|
|
|
| - | - | |
3 |
10.000 | 44.500 | 36.000 | 36.000 | 360,00 | 80,90 | |
4 |
|
|
|
| - | - | |
5 |
|
|
|
| - | - | |
6 |
|
|
|
| - | - | |
IV |
|
|
|
| - | - |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2017 | Dự toán năm 2018 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | ||||
|
11.597.520 | 13.106.628 | 1.509.108 | 113,0 | |
A |
10.102.233 | 11.036.191 | 933.958 | 109,2 | |
I |
1.346.020 | 1.621.820 | 275.800 | 120,5 | |
1 |
1.289.820 | 1.621.820 | 332.000 | 125,7 | |
|
|
| - | - | |
|
320.000 | 600.000 | 280.000 | 187,5 | |
|
50.000 | 52.000 | 2.000 | 104,0 | |
2 |
|
| - | - | |
3 |
56.200 | 50.000 | (6.200) | 89,0 | |
II |
8.487.511 | 8.953.991 | 466.480 | 105,5 | |
1 |
3.984.905 | 4.226.977 | 242.072 | 106,1 | |
2 |
21.680 | 21.763 | 83 | 100,4 | |
III |
- | 300 | 300 | - | |
IV |
1.200 | 49.300 | 48.100 | 4.108,3 | |
V |
192.002 | 200.130 | 8.128 | 104,2 | |
VI |
75.500 | 210.650 | 135.150 | 279,0 | |
B |
1.495.287 | 2.070.437 | 575.150 | 138,5 | |
I |
604.860 | 645.498 | 40.638 | 106,7 | |
1 |
361.960 | 369.698 | 7.738 | 102,1 | |
2 |
242.900 | 275.800 | 32.900 | 113,5 | |
II |
890.427 | 1.424.939 | 534.512 | 160,0 | |
- |
326.677 | 406.000 |
|
| |
- |
359.960 | - |
|
| |
- |
109.019 | - |
|
| |
- |
134 | - |
|
| |
- |
85.000 | - |
|
| |
- |
307 | - |
|
| |
- |
9.330 | 60.850 |
|
| |
- |
- | 176.020 |
|
| |
- |
- | 370.000 |
|
| |
- |
- | 335.000 |
|
| |
- |
- | 13.000 |
|
| |
- |
- | 332 |
|
| |
- |
- | 1.200 |
|
| |
- |
| 3.545 |
|
| |
- |
| 1.488 |
|
| |
- |
| 10.745 |
|
| |
- |
| 3.159 |
|
| |
- |
| 3.600 |
|
| |
- |
| 38.000 |
|
| |
- |
| 2.000 |
|
| |
C |
|
| - |
|
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2017 | Dự toán năm 2018 | So sánh |
A |
13.927.216 | 13.314.328 | 95,6 | |
B |
12.936.060 | 13.106.628 | 101,3 | |
C |
56.200 | 81.000 | 144,1 | |
D |
873.990 | 890.000 | 101,8 | |
E |
100.800 | 81.000 | 80,4 | |
I |
267.800 | 167.000 | 62,4 | |
|
30,64 | 18,76 | 61,2 | |
1 |
|
|
| |
2 |
| 12.000 |
| |
3 |
|
|
| |
II |
100.800 | 81.000 | 80,4 | |
1 |
100.800 | 81.000 | 80,4 | |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
100.800 | 81.000 | 80,4 | |
2 |
100.800 | 81.000 | 80,4 | |
|
|
| 0,0 | |
|
100.800 | 81.000 | 80,4 | |
|
|
| 0,0 | |
|
|
| 0,0 | |
III |
873.990 | 890.000 | 101,8 | |
1 |
100.800 | 81.000 | 80,4 | |
|
|
|
| |
|
100.800 | 81.000 | 80,4 | |
2 |
100.800 | 81.000 | 80,4 | |
|
|
|
| |
|
|
| ||
100.800 | 81.000 | 80,4 | ||
IV |
324.000 | 243.000 | 75,0 | |
|
37,07 | 27,30 | 73,7 | |
1 |
|
|
| |
2 |
|
|
| |
3 |
324.000 | 243.000 | 75,0 | |
G |
685 | 300 | 43,8 |
File gốc của Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2018 đang được cập nhật.
Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2018
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Số hiệu | 62/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Hoàng Văn Chất |
Ngày ban hành | 2017-12-08 |
Ngày hiệu lực | 2017-12-07 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |