HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/NQ-HĐND | Phú Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước.
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ dự toán ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2020 tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2020 tỉnh Phú Yên như sau:
I. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 5.091.295 triệu đồng
Trong đó:
Ngân sách trung ương hưởng: 512.644 triệu đồng
Ngân sách địa phương hưởng: 4.578.651 triệu đồng
II. Tổng thu ngân sách địa phương: 15.325.319 triệu đồng
1. Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp: 4.578.651 triệu đồng
- Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%: 2.884.602 triệu đồng
- Các khoản thu phân chia ngân sách địa phương hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%): 1.694.049 triệu đồng
2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 5.716.840 triệu đồng
3. Thu kết dư ngân sách: 700.938 triệu đồng
4. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước: 4.328.890 triệu đồng
III. Vay bù đắp bội chi NSĐP: 112 triệu đồng
IV. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương: 14.825.031 triệu đồng
1. Chi đầu tư phát triển: 4.554.536 triệu đồng
a. Chi ĐTPT cân đối NSĐP: 2.889.420 triệu đồng
b. Chi ĐTPT các CTMTQG, CTMT, nhiệm vụ: 1.665.116 triệu đồng
2. Chi thường xuyên: 5.756.514 triệu đồng
a. Chi thường xuyên cân đối NSĐP: 4.984.779 triệu đồng
b. Chi TX các CTMTQG, CTMT, nhiệm vụ: 771.735 triệu đồng
3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng
4. Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau: 4.260.820 triệu đồng
5. Chi trả nợ lãi, phí tiền vay 0 triệu đồng
6. Chi nộp ngân sách Trung ương: 252.161 triệu đồng
V. Chi trả nợ gốc 48.000 triệu đồng
(Số liệu thu ngân sách địa phương và chi ngân sách địa phương nêu trên không bao gồm số thu, chi chuyển giao ngân sách nội bộ giữa các cấp ngân sách địa phương)
VI. Tổng số kết dư ngân sách địa phương (II+III-IV-V): 452.400 triệu đồng
1. Kết dư ngân sách cấp tỉnh: 2.373 triệu đồng.
2. Kết dư ngân sách cấp huyện: 369.941 triệu đồng.
3. Kết dư ngân sách cấp xã: 80.086 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu số 48, 48a, 50, 51, 52, 53, 54, 58, 59, 61 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VIII, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
File gốc của Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2021 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Phú Yên năm 2020 đang được cập nhật.
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2021 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Phú Yên năm 2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Số hiệu | 51/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Cao Thị Hòa An |
Ngày ban hành | 2021-12-09 |
Ngày hiệu lực | 2021-12-09 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |