QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 49/2017/QH14 | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2017 |
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
QUỐC HỘI
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 và Nghị quyết số 25/2016/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020;
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước là 1.319.200 tỷ đồng (một triệu, ba trăm mười chín nghìn, hai trăm tỷ đồng).
3. Mức bội chi ngân sách nhà nước là 204.000 tỷ đồng (hai trăm linh bốn nghìn tỷ đồng), tương đương 3,7% tổng sản phẩm trong nước (GDP), gồm:
Bội chi ngân sách địa phương là 9.000 tỷ đồng (chín nghìn tỷ đồng), tương dương 0,16%GDP.
(Kèm theo các phụ lục số 1, 2, 3 và 4)
1. Giảm dự toán vốn trái phiếu Chính phủ 14.033,795 tỷ đồng, đồng thời tăng dự toán vốn ngoài nước 14.033,795 tỷ đồng để bố trí dự toán cho các dự án đã giải ngân nhưng chưa được bố trí dự toán theo quy định từ năm 2016 trở về trước. Bổ sung các dự án này vào danh mục dự án trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và được sử dụng từ nguồn dự phòng chung vốn ngoài nước trung hạn (Kèm theo phụ lục số 5).
3. Bổ sung 77,66 tỷ đồng dự toán chi sự nghiệp bảo vệ môi trường từ nguồn vốn vay của Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) cho tỉnh Thừa Thiên - Huế theo Tờ trình số 403/TTr-CP ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ.
1. Điều hành thận trọng chính sách tài khóa, phối hợp chặt chẽ với chính sách tiền tệ nhằm hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, tiếp tục ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Siết chặt kỷ luật tài chính - ngân sách, chấp hành dự toán ngân sách nhà nước đúng quy định của pháp luật. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Trong giai đoạn 2018-2020, tiếp tục thực hiện điều tiết 100% số thu thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với sản phẩm xăng, dầu của Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn về ngân sách trung ương; giữ ổn định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia số thu thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu trong nước và nhập khẩu như đối với năm 2017.
5. Tiếp tục sử dụng nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết cho đầu tư phát triển, trong đó ưu tiên để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề, y tế công lập, chương trình xây dựng nông thôn mới; sau khi đã bố trí vốn bảo đảm hoàn thành các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực trên, được bố trí cho các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu và các dự án quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương.
Ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định (đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm) và trợ cấp ưu đãi người có công; hỗ trợ một phần tiền lương tăng thêm cho một số địa phương ngân sách khó khăn không cân đối được nguồn theo quy định của Chính phủ.
Trong giai đoạn 2018-2020, các địa phương có điều tiết về ngân sách trung ương, trường hợp xác định bảo đảm nguồn kinh phí cải cách tiền lương và thực hiện các chính sách an sinh xã hội cho cả lộ trình, không đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ, thì được phép sử dụng nguồn làm lương còn dư để đầu tư các dự án theo quy định của pháp luật.
a) Thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế, sắp xếp, tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
c) Thực hiện điều chỉnh giá các mặt hàng Nhà nước quản lý giá theo hướng sát với giá thị trường, bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh hợp lý, thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế khác.
10. Thực hiện nghiêm kế hoạch đầu tư công trung hạn giai doạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 26/2016/QH14 của Quốc hội. Quản lý chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Tăng cường huy động các nguồn lực trong nước và ngoài nước cho đầu tư phát triển, hoàn thiện cơ sở pháp lý để đẩy mạnh hợp tác công tư (PPP), tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp, nông thôn và lĩnh vực du lịch. Quản lý chặt chẽ việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước, chi chuyển nguồn theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Rà soát, xử lý các vướng mắc, bất cập trong hệ thống pháp luật về đầu tư công, sớm phân bổ vốn, đẩy nhanh tiến độ giải ngân.
12. Tổ chức đánh giá tổng kết việc áp dụng cơ chế tài chính đặc thù đối với một số lĩnh vực, tiến tới giảm dần áp dụng cơ chế đặc thù đối với nhiệm vụ quản lý nhà nước. Tăng cường quản lý các quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách, bảo đảm công khai, minh bạch; khẩn trương tổ chức lại và đổi mới cơ chế quản lý các quỹ này, bảo đảm hoạt động đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, Đại biểu Quốc hội trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của pháp luật, giám sát việc thực hiện các quy định của Nghị quyết này.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2018 |
A | TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 1.319.200 |
1 |
1.099.300 | |
2 |
35.900 | |
3 |
179.000 | |
4 |
5.000 | |
B | TỔNG CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 1.523.200 |
1 |
399.700 | |
2 |
970 | |
3 |
112.518 | |
4 |
1.300 | |
5 |
940.748 | |
6 |
35.767 | |
7 |
100 | |
8 |
32.097 | |
C | BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 204.000 |
|
3,7% | |
1 |
195.000 | |
2 |
9.000 | |
D | CHI TRẢ NỢ GỐC | 159.744 |
1 |
146.770 | |
|
146.770 | |
2 |
12.974 | |
|
10.364 | |
|
2.610 | |
Đ | TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 363.284 |
1 |
206.150 | |
2 |
157.134 |
(1) Trong đó 50% tăng thu dự toán ngân sách địa phương để tạo nguồn cải cách tiền lương là 26.367 tỷ đồng.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2018 |
| TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 1.319.200 |
I |
1.099.300 | |
1 |
166.498 | |
2 |
222.823 | |
3 |
217.974 | |
4 |
96.869 | |
5 |
48.804 | |
6 |
67.513 | |
|
32.270 | |
7 |
107.914 | |
|
13 | |
|
1.303 | |
|
20.148 | |
|
85.900 | |
|
549 | |
8 |
27.100 | |
9 |
3.939 | |
10 |
19.684 | |
11 |
1.582 | |
12 |
118.600 | |
|
65.000 | |
|
53.600 | |
II |
35.900 | |
III |
179.000 | |
1 |
283.000 | |
|
192.000 | |
|
6.835 | |
|
62.145 | |
|
21.500 | |
|
520 | |
2 |
-104.000 | |
IV |
5.000 |
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2018 |
A | NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
I |
753.404 | |
1 |
748.404 | |
2 |
5.000 | |
II |
948.404 | |
1 |
627.253 | |
2 |
321.151 | |
|
198.699 | |
|
122.452 | |
III |
195.000 | |
B | NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
I |
886.947 | |
1 |
565.796 | |
2 |
321.151 | |
|
198.699 | |
|
122.452 | |
II |
895.947 | |
1 |
773.495 | |
2 |
122.452 | |
III |
9.000 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
SỐ TT | NỘI DUNG | NSNN | CHIA RA | |
NSTW | NSĐP | |||
|
1.523.200 | 749.705 | 773.495 | |
I |
399.700 | 187.000 | 212.700 | |
II |
970 | 970 |
| |
III |
112.518 | 110.000 | 2.518 | |
IV |
1.300 | 1.300 |
| |
V |
940.748 | 425.235 | 515.513 | |
|
|
|
| |
|
229.074 | 24.884 | 204.190 | |
|
12.190 | 9.440 | 2.750 | |
VI |
35.767 | 9.400 | (1) 26.367 | |
VII |
100 |
| 100 | |
VIII |
32.097 | 15.800 | 16.297 |
BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NƯỚC NGOÀI NĂM 2017 CHO MỘT SỐ BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG ĐÃ GIẢI NGÂN TỪ NĂM 2016 TRỞ VỀ TRƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | Bộ, ngành/địa phương | Bổ sung KH vốn nước ngoài năm 2017 cho một số bộ, ngành và địa phương đã giải ngân từ năm 2016 trở về trước |
| TỔNG SỐ | 14.033,795 |
I |
8.983,352 | |
1 |
180,987 | |
2 |
1.495,085 | |
3 |
5.291,623 | |
4 |
67,316 | |
5 |
992,232 | |
6 |
24,105 | |
7 |
16,007 | |
8 |
611,216 | |
9 |
68,510 | |
10 |
31,453 | |
11 |
204,818 | |
II |
5.050,443 | |
1 |
11,287 | |
2 |
3.272 | |
3 |
118,343 | |
4 |
20,563 | |
5 |
23,948 | |
6 |
4,494 | |
7 |
4,936 | |
8 |
44,336 | |
9 |
11,882 | |
10 |
75,275 | |
11 |
211,961 | |
12 |
1.261,501 | |
13 |
12,550 | |
14 |
33,295 | |
15 |
74,820 | |
16 |
510,099 | |
17 |
219,149 | |
18 |
88,728 | |
19 |
26,104 | |
20 |
93,280 | |
21 |
5,768 | |
22 |
317,211 | |
23 |
132,860 | |
24 |
7,436 | |
25 |
29,021 | |
26 |
39,868 | |
27 |
45,016 | |
28 |
30,835 | |
29 |
9,594 | |
30 |
52,380 | |
31 |
34,304 | |
32 |
35,994 | |
33 |
18,034 | |
34 |
84,695 | |
35 |
193,878 | |
36 |
374,193 | |
37 |
81,103 | |
38 |
87,286 | |
39 |
20,391 | |
40 |
71,792 | |
41 |
81,883 | |
42 |
4,804 | |
43 |
116,792 | |
44 |
1,810 | |
45 |
102,549 | |
46 |
91,106 | |
47 |
2,510 | |
48 |
127,505 |
BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN VIỆN TRỢ) NĂM 2017 CHO MỘT SỐ BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | Bộ, ngành/địa phương | Bổ sung KH vốn nước ngoài (vốn viện trợ) năm 2017 cho một số bộ, ngành, địa phương | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
| TỔNG SỐ | 245,814 |
|
1 |
67,000 |
| |
|
67,000 |
| |
II |
178,814 |
| |
1 |
94,216 |
| |
|
14,000 |
| |
|
80,216 |
| |
2 |
0,292 |
| |
|
0,292 |
| |
3 |
36,200 |
| |
|
10,000 |
| |
|
26,200 |
| |
4 |
21,000 |
| |
|
21,000 |
| |
5 |
27,106 |
| |
|
16,406 |
| |
|
10,700 |
|
File gốc của Nghị quyết 49/2017/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Quốc hội ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 49/2017/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Quốc hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Quốc hội |
Số hiệu | 49/2017/QH14 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành | 2017-11-13 |
Ngày hiệu lực | 2017-12-28 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |