HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 14 tháng 11 năm 2022 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 14 tháng 11 năm 2022 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2022;
Xét Tờ trình số 265/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách thành phố Cần Thơ năm 2022; Công văn số 4996/UBND-XDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giải trình, bổ sung một số nội dung tại Tờ trình số 265/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách thành phố năm 2022; Kết luận số 70/KL-TTr ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Thanh tra Bộ Tài chính về công tác quản lý ngân sách nhà nước năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ; Công văn số 643/KV V-TH ngày 24 tháng 10 năm 2023 của Kiểm toán Nhà nước Khu vực V về việc có ý kiến đối với Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 của thành phố Cần Thơ; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2022 của thành phố Cần Thơ, với các nội dung như sau:
Đơn vị tính: Đồng
I. Tổng thu ngân sách nhà nước: | 30.548.528.610.514 |
Trong đó: |
|
Tổng thu ngân sách nhà nước theo chỉ tiêu giao: | 11.783.647.776.309 |
- Thu nội địa: | 11.269.021.588.066 |
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: | 514.626.188.243 |
II. Tổng thu ngân sách địa phương: | 28.600.542.738.499 |
1. Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: | 10.244.612.399.000 |
2. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: | 9.625.045.959.268 |
- Bổ sung cân đối ngân sách: | 4.970.730.061.000 |
- Bổ sung có mục tiêu: | 4.654.315.898.268 |
3. Thu các khoản huy động, đóng góp: | 13.423.299.539 |
4. Thu kết dư năm trước: | 2.369.455.360.019 |
5. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: | 27.725.134.521 |
6. Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang | 5.906.039.140.282 |
7. Thu vay của ngân sách địa phương | 414.241.445.870 |
III. Tổng chi ngân sách địa phương: | 27.102.613.985.926 |
1. Chi cân đối ngân sách địa phương: | 10.881.120.609.514 |
2. Chi các chương trình mục tiêu: | 924.032.060.812 |
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau: | 8.865.580.361.663 |
4. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới: | 5.929.201.569.926 |
- Bổ sung cân đối ngân sách: | 4.970.730.061.000 |
- Bổ sung có mục tiêu: | 958.471.508.926 |
5. Chi nộp ngân sách cấp trên: | 422.835.134.521 |
6. Chi trả nợ gốc: | 79.844.249.490 |
IV. Kết dư ngân sách năm 2022: | 1.497.928.752.573 |
(Thu: 28.600.542.738.499 - chi: 27.102.613.985.926) | |
Bao gồm: |
|
1. Kết dư ngân sách cấp thành phố: | 924.877.395.015 |
2. Kết dư ngân sách cấp quận, huyện: | 515.618.646.809 |
3. Kết dư ngân sách cấp xã, phường, thị trấn: | 57.432.710.749 |
(Chi tiết theo các phụ lục đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm toàn diện trước Hội đồng nhân dân thành phố, cơ quan thanh tra, kiểm toán, cơ quan liên quan khác về tính chính xác, đúng quy định của các số liệu quyết toán theo quy định của pháp luật. Đồng thời, khẩn trương chỉ đạo xử lý các khoản chi tạm ứng, chưa quyết toán ngân sách năm 2022; chỉ đạo các sở, ngành, địa phương có liên quan sớm khắc phục những tồn tại, hạn chế về thu, chi ngân sách nhà nước mà Thanh tra Bộ Tài chính đã kiến nghị trong Kết luận số 70/KL-TTr ngày 28 tháng 7 năm 2023 và đảm bảo việc xử lý kết dư ngân sách đúng quy định pháp luật về ngân sách và các quy định liên quan.
2. Trường hợp số liệu quyết toán ngân sách thành phố năm 2022 của cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, giao Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết nghị.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
File gốc của Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán ngân sách Thành phố Cần Thơ năm 2022 đang được cập nhật.
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán ngân sách Thành phố Cần Thơ năm 2022
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Số hiệu | 43/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Phạm Văn Hiểu |
Ngày ban hành | 2023-12-08 |
Ngày hiệu lực | 2023-12-08 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |