\r\n HỘI\r\n ĐỒNG NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 42/2022/NQ-HĐND \r\n | \r\n \r\n Lai\r\n Châu, ngày 20 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
\r\nKHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ\r\nchức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm\r\n2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ban hành văn bản quy\r\nphạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nLuật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ngân sách nhà nước\r\nngày 25 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Đầu tư công ngày 13\r\ntháng 6 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14\r\nngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương\r\ntrình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu\r\nsố và miền núi giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7\r\nnăm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc\r\ngia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28\r\ntháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục\r\ntiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP\r\nngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện\r\ncác chương trình mục tiêu quốc gia;
\r\n\r\nXét Tờ trình số 3235/TTr-UBND ngày\r\n31 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định cơ chế huy động\r\ncác nguồn lực khác thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh\r\nLai Châu; Báo cáo thẩm tra số 413/BC-HĐND ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Ban Kinh\r\ntế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng\r\nnhân dân tỉnh tại kỳ họp.
\r\n\r\nQUYẾT NGHỊ:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định cơ chế\r\nhuy động các nguồn lực khác thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai\r\nđoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nĐiều 2. Hội đồng\r\nnhân dân tỉnh giao
\r\n\r\n1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển\r\nkhai thực hiện.
\r\n\r\n2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các\r\nBan của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội\r\nđồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
\r\n\r\n\r\n\r\nNghị quyết này được Hội đồng nhân dân\r\ntỉnh Lai Châu Khóa XV, kỳ họp thứ mười thông qua ngày 20 tháng 9 năm 2022 và có\r\nhiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2022./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ\r\n TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CƠ CHẾ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC KHÁC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU\r\nQUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
\r\n(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng\r\nnhân dân tỉnh Lai Châu)
Quy định cơ chế huy động các nguồn lực\r\nkhác thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa\r\nbàn tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác cơ quan, tổ chức, cá nhân tham\r\ngia hoặc có liên quan đến hoạt động huy động các nguồn lực khác thực hiện các\r\nchương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nĐiều 3. Nguyên\r\ntắc huy động nguồn vốn
\r\n\r\n1. Huy động nguồn vốn tín dụng và nguồn\r\nvốn hợp pháp khác nhằm hỗ trợ, bổ sung thêm nguồn lực cho các hoạt động, chương\r\ntrình, dự án để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ của các chương trình mục\r\ntiêu quốc gia.
\r\n\r\n2. Việc huy động, sử dụng nguồn vốn phải\r\nphù hợp với Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, quy định của từng chính\r\nsách tín dụng và các quy định của pháp luật về hoạt động tín dụng.
\r\n\r\n3. Việc huy động các nguồn vốn phải\r\nđược xác định ngay từ bước xây dựng kế hoạch và phù hợp với điều kiện kinh tế\r\nxã hội thực tế của từng địa phương.
\r\n\r\n4. Việc huy động Nhân dân đóng góp phải\r\nđược thực hiện trên nguyên tắc: Dân chủ, tự nguyện, công khai, minh bạch trong\r\nquản lý, sử dụng; Dân biết, dân bàn, dân kiểm tra, có sự tham vấn, lấy ý kiến của\r\nngười dân.
\r\n\r\n5. Phát huy vai trò của chính quyền,\r\nđoàn thể trong việc tuyên truyền về chủ trương, chính sách của nhà nước để huy\r\nđộng các nguồn lực thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Nguồn vốn của các doanh nghiệp, tổ\r\nchức, cá nhân tham gia thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn; các dự án phát\r\ntriển sản xuất; các dự án liên kết,...
\r\n\r\n2. Nguồn vốn đóng góp tự nguyện của\r\nngười dân, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân (bằng ngày công, tiền, hiện vật, đất\r\nđai,..).
\r\n\r\n3. Nguồn vốn tín dụng và các nguồn vốn\r\nhuy động hợp pháp khác.
\r\n\r\nĐiều 5. Cơ chế\r\nhuy động nguồn vốn
\r\n\r\n1. Huy động nguồn vốn tín dụng thực\r\nhiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
\r\n\r\na) Huy động tối đa nguồn vốn tín dụng\r\nthực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia thông qua chính sách tín dụng cho\r\ntừng đối tượng, nội dung thuộc phạm vi đầu tư của từng chương trình mục tiêu quốc\r\ngia. Cơ chế huy động nguồn vốn tín dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ về\r\nchính sách tín dụng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
\r\n\r\nb) Hằng năm căn cứ khả năng cân đối\r\nngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trình HĐND cùng cấp\r\nxem xét quyết định phương án phân bổ kinh phí ngân sách địa phương ủy thác qua\r\nNgân hàng chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng\r\nchính sách khác trên địa bàn theo phân cấp hiện hành. Ngân sách cấp tỉnh bố trí\r\ntối thiểu 15 tỷ đồng/năm; Ngân sách cấp huyện bố trí tối thiểu 1 tỷ đồng/năm.
\r\n\r\n2. Huy động nguồn vốn hợp pháp khác
\r\n\r\na) Huy động đối với doanh nghiệp, tổ\r\nchức, cá nhân: Công khai danh mục đầu tư, nội dung đầu tư thuộc đối tượng huy động,\r\ntiếp xúc trực tiếp hoặc thư ngỏ với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được huy động\r\nđể vận động nguồn vốn.
\r\n\r\nb) Huy động từ cộng đồng dân cư: Tổ\r\nchức họp người dân trên địa bàn, thực hiện công khai danh mục, nguồn vốn đầu\r\ntư, xác định mức huy động và vận động đầu tư trên nguyên tắc tự nguyện đóng\r\ngóp; tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương đưa ra mức huy động, đóng\r\ngóp phù hợp.
\r\n\r\nc) Việc đóng góp của doanh nghiệp, tổ\r\nchức, cá nhân, cộng đồng dân cư phải được thống nhất và thể hiện bằng biên bản\r\nngay trong bước xây dựng kế hoạch.
\r\n\r\nĐiều 6. Quản lý\r\nvà sử dụng nguồn vốn huy động
\r\n\r\n1. Quản lý nguồn vốn
\r\n\r\na) Trường hợp thu bằng tiền: Phải lập\r\nchứng từ thu tiền theo quy định do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo nguyên tắc\r\ntài chính kế toán hiện hành. Chủ đầu tư thực hiện việc mở sổ kế toán để phản\r\nánh và hạch toán quá trình thu, chi; mở tài khoản huy động tại Kho bạc Nhà nước.\r\nThực hiện nộp toàn bộ số tiền thu được vào tài khoản trong thời hạn 05 ngày kể\r\ntừ ngày huy động.
\r\n\r\nb) Trường hợp thu bằng hiện vật, công\r\nlao động tự nguyện của tổ chức, cá nhân đóng góp.
\r\n\r\nCăn cứ vào số lượng hiện vật, công\r\nlao động do người dân đóng góp, Chủ đầu tư thực hiện lập biên bản tiếp nhận và\r\nmở sổ sách theo dõi, tổng hợp theo danh sách của từng đối tượng đóng góp; thực\r\nhiện quy đổi hiện vật ra giá trị thành tiền theo giá cả hiện vật, giá ngày công\r\nlao động tại địa phương (tại thời điểm đóng góp) để hạch toán vào giá trị\r\ncông trình, dự án.
\r\n\r\nTrường hợp hiện vật của tổ chức, cá\r\nnhân đóng góp chưa xác định được giá trị thì phải thành lập Hội đồng xác định\r\ngiá trị. Hội đồng xác định giá trị do UBND cấp tổ chức tiếp nhận quyết định\r\nthành lập.
\r\n\r\n2. Sử dụng nguồn vốn
\r\n\r\na) Nguồn vốn huy động đầu tư cho công\r\ntrình nào thì sử dụng cho công trình đó. Sau khi công trình hoàn thành các khoản\r\nđóng góp chưa sử dụng hết thì được đầu tư cho công trình khác (do chủ đầu tư\r\nquyết định).
\r\n\r\nb) Chỉ thực hiện giải ngân theo tiến\r\nđộ hoàn thành từng giai đoạn của dự án, không thực hiện việc tạm ứng trước từ\r\nnguồn vốn huy động trong quá trình thực hiện dự án./.
\r\n\r\nFile gốc của Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế huy động các nguồn lực khác thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu đang được cập nhật.
Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế huy động các nguồn lực khác thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Số hiệu | 42/2022/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Giàng Páo Mỷ |
Ngày ban hành | 2022-09-20 |
Ngày hiệu lực | 2022-10-01 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |