Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu155/2014/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
Ngày ban hành22/12/2014
Người kýPhạm Văn Vọng
Ngày hiệu lực 22/12/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Nghị quyết 155/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh Vĩnh Phúc và dự án trọng điểm nhóm C

Value copied successfully!
Số hiệu155/2014/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
Ngày ban hành22/12/2014
Người kýPhạm Văn Vọng
Ngày hiệu lực 22/12/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 155/2014/NQ-HĐND

Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BAN HÀNH TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH VÀ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Trên cơ sở Tờ trình số 123 /TTr-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh về việc đề xuất tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh và dự án trọng điểm nhóm C; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh và dự án trọng điểm nhóm C, cụ thể như sau:

1. Dự án trọng điểm của tỉnh là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau, gồm toàn bộ dự án nhóm A và những dự án nhóm B có đủ các điều kiện, phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, nằm trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, quy hoạch ngành, lĩnh vực của tỉnh, có sức lan tỏa, kích thích phát triển kinh tế vùng, thu hút các dự án đầu tư phát triển đô thị, công nghiệp, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội địa phương nơi dự án được hình thành và đáp ứng một trong các tiêu chí dưới đây:

a) Sử dụng vốn đầu tư công theo các mức như sau:

- Từ 800 tỷ đồng trở lên đối với dự án thuộc lĩnh vực: Dự án cầu, đường giao thông, xây dựng khu nhà ở;

- Từ 450 tỷ đồng trở lên đối với dự án thuộc lĩnh vực: Dự án giao thông đường tỉnh trở xuống, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, thủy lợi;

- Từ 400 tỷ đồng trở lên đối với dự án thuộc lĩnh vực: Sản xuất nông, lâm, nghiệp, nuôi trồng thủy sản; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;

- Từ 300 tỷ đồng trở lên đối với dự án thuộc lĩnh vực: Y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng(trừ xây dựng khu nhà ở);

b) Mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, gồm: Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 10ha trở lên; rừng sản xuất từ 200ha trở lên;

c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất lúa nước từ 80 ha trở lên;

d) Di dân tái định cư từ 2.000 người trở lên;

2. Dự án trọng điểm nhóm C: Là các dự án được quy định theo tiêu chí phân loại dự án nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công; được đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau đảm bảo phù hợp với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, khả năng huy động các nguồn vốn khác đối với các chương trình, dự án sử dụng nhiều nguồn vốn và đáp ứng một trong các tiêu chí dưới đây:

a) Dự án sử dụng vốn đầu tư công có tổng mức đầu tư cụ thể như sau:

- Tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng đối với dự án do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, từ 40 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng đối với dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt, từ 10 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng đối với dự án do Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 1, Điều 10 Luật Đầu tư công.

- Tổng mức đầu tư từ 50 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng đối với dự án do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, từ 25 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng đối với dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt, từ 10 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng đối với dự án do Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 2, Điều 10 Luật Đầu tư công.

- Tổng mức đầu tư từ 40 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng đối với dự án do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, từ 20 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng đối với dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt, từ 10 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng đối với dự án do Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 3, Điều 10 Luật Đầu tư công.

- Tổng mực đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng đối với dự án do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, từ 15 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng đối với dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt, từ 10 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng đối với dự án do Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 4, Điều 10 Luật Đầu tư công.

b) Ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất khu bảo tồn thiên nhiên, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 05 ha trở lên; rừng phòng hộ, rừng đặc dụng từ 05 ha trở lên; rừng sản xuất từ 100 ha trở lên.

c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước từ 01 ha trở lên.

d) Di dân tái định cư từ 100 người dân trở lên.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12/12/2014./.

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, CP;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cục KTVB Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- TTHU, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành thị;
- TTHĐND TP Vĩnh Yên, thị xã Phúc yên;
- Báo VP, Đài PTTH VP, Cổng TTGTĐT, TT Công báo tỉnh;
- CPVP, CV;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Vọng

 

 

 

Từ khóa:155/2014/NQ-HĐNDNghị quyết 155/2014/NQ-HĐNDNghị quyết số 155/2014/NQ-HĐNDNghị quyết 155/2014/NQ-HĐND của Tỉnh Vĩnh PhúcNghị quyết số 155/2014/NQ-HĐND của Tỉnh Vĩnh PhúcNghị quyết 155 2014 NQ HĐND của Tỉnh Vĩnh Phúc

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu155/2014/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
                            Ngày ban hành22/12/2014
                            Người kýPhạm Văn Vọng
                            Ngày hiệu lực 22/12/2014
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      • Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 155/2014/NQ-HĐND về ban hành tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh Vĩnh Phúc và dự án trọng điểm nhóm C

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                      • Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND về sửa đổi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 155/2014/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

                                      Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                        Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                          Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                            Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                              Văn bản gốc đang được cập nhật

                                              Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                              Tin liên quan

                                              • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                              • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                              • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                              • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                              Bản án liên quan

                                              • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                              • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                              • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                              • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                              Mục lục

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Bãi bỏ

                                                Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điều 1 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND

                                                Xem văn bản Bãi bỏ

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Bãi bỏ

                                                Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điều 1 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND

                                                Xem văn bản Bãi bỏ

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Bãi bỏ

                                                Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điều 1 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND

                                                Xem văn bản Bãi bỏ

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Khoản này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Bãi bỏ

                                                Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 1 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND

                                                Xem văn bản Bãi bỏ

                                                CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                Sơ đồ WebSite

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                Xem văn bản Sửa đổi