Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Nghị quyết 128/NQ-HĐND năm 2024 phân bổ ngân sách địa phương năm 2025 do tỉnh Hà Giang ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 128/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Hà Giang
Ngày ban hành 12/12/2024
Người ký Thào Hồng Sơn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 128/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVIII - KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Căn cứ Nghị quyết số 159/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội khóa XV về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 160/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội khóa XV về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2023-2025;

Xét Tờ trình số 162/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2025; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2025-2027; Báo cáo thẩm tra số 140/BC-KTNS ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Quyết định phân bổ ngân sách địa phương năm 2025 như sau:

1. Ngân sách cấp tỉnh

a) Nguồn thu ngân sách 18.842.277 triệu đồng, trong đó:

- Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp: 1.461.271 triệu đồng.

- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 17.301.952 triệu đồng.

- Thu viện trợ, huy động, đóng góp: 18.000 triệu đồng.

- Thu từ nguồn vay của ngân sách địa phương: 42.300 triệu đồng.

- Thu chuyển nguồn CCTL còn dư năm trước chuyển sang dành để CCTL: 18.754 triệu đồng.

b) Chi ngân sách 18.823.951 triệu đồng, trong đó:

- Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh: 6.696.727 triệu đồng.

- Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 12.109.224 triệu đồng.

- Chi viện trợ, huy động, đóng góp: 18.000 triệu đồng.

c) Bội thu ngân sách tỉnh (trả nợ gốc tiền vay) 18.326 triệu đồng.

2. Ngân sách huyện (gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã)

a) Nguồn thu ngân sách 13.629.153 triệu đồng, trong đó:

- Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp: 1.497.929 triệu đồng.

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 12.109.224 triệu đồng.

- Thu viện trợ, huy động, đóng góp: 22.000 triệu đồng.

b) Chi ngân sách 13.629.153 triệu đồng.

(Chi tiết theo các biểu đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân; các Ban Hội đồng nhân dân; các Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Đối với kinh phí chưa phân bổ chi tiết về các nhiệm vụ chưa xác định rõ đơn vị thực hiện trong dự toán giao đầu năm và các nội dung dự kiến phát sinh trong năm nhưng chưa có chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thực hiện của Ngân sách cấp tỉnh: Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao bổ sung dự toán cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách cấp dưới. Định kỳ báo cáo kết quả phân bổ dự toán với HĐND tỉnh tại các kỳ họp thường lệ.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khoá XVIII, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các Sở, ban, ngành, các tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- HĐND,UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh; Website: Cổng GTĐT tỉnh; Trang TT điện tử Đại biểu dân cử tỉnh Hà Giang;
- Lưu VT, HĐND (1b).

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn


Biểu số 01

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2024

Dự toán năm 2025

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

a

b

1

2

3=2-1

4=2/1

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách

17.527.313

18.842.277

1.314.965

108%

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

921.152

1.461.271

540.119

159%

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

16.510.861

17.301.952

791.091

105%

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

10.109.650

10.311.850

202.200

102%

-

Bổ sung cải cách tiền lương

1.092.142

3.468.077

2.375.935

 

-

Thu bổ sung có mục tiêu

5.309.069

3.522.025

-1.787.044

66%

3

Thu từ nguồn vay của NSĐP (vay lại Chính phủ thực hiện dự án ODA)

87.300

42.300

-45.000

48%

4

Thu chuyển nguồn CCTL còn dư năm trước chuyển sang dành để CCTL

 

18.754

18.754

 

5

Thu viện trợ, huy động, đóng góp

8.000

18.000

10.000

225%

II

Chi ngân sách

17.511.499

18.823.951

1.312.452

107%

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

6.685.404

6.696.727

11.323

100%

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

10.818.096

12.109.224

1.291.128

112%

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách

7.395.711

9.586.435

2.190.724

130%

-

Chi bổ sung có mục tiêu

3.422.385

2.522.789

-899.595

74%

3

Chi từ nguồn thu viện trợ, huy động, đóng góp

8.000

18.000

10.000

225%

III

Bội thu NSĐP

15.813

18.326

2.513

116%

B

NGÂN SÁCH HUYỆN

 

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách

12.062.413

13.629.153

1.566.740

113%

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

1.222.318

1.497.929

275.611

123%

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

10.818.096

12.109.224

1.291.128

112%

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

7.395.711

9.586.435

2.190.724

130%

-

Thu bổ sung có mục tiêu

3.422.385

2.522.789

-899.595

74%

3

Thu viện trợ, huy động, đóng góp

22.000

22.000

0

100%

II

Chi ngân sách

12.062.413

13.629.153

1.566.740

113%

 

Biểu số 02

DỰ TOÁN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán giao năm 2024

Trong đó

Ước thực hiện năm 2024

Trong đó

Dự toán năm 2025

Trong đó

So sánh (%)

Thu tiền sử dụng đất

Các khoản thu còn lại

Thu tiền sử dụng đất

Các khoản thu còn lại

Thu tiền sử dụng đất

Các khoản thu còn lại

DT 2025/ DT 2024

DT 2025/ UTH 2024

A

B

1

2

3

4

5

6

7=8+9

7

8

10=7/1

11=7/4

 

TỔNG SỐ

2.460.000

674.000

1.786.000

2.475.249

192.361

2.282.888

3.413.000

1.318.000

2.095.000

138,7%

137,9%

1

Huyện Mèo Vạc

235.800

51.500

184.300

203.818

3.862

199.956

246.400

52.500

193.900

104,5%

120,9%

2

Huyện Đồng Văn

43.600

15.500

28.100

30.091

1.182

28.909

95.323

64.000

31.323

218,6%

316,8%

3

Huyện Yên Minh

47.711

15.000

32.711

55.442

3.285

52.157

81.500

42.000

39.500

170,8%

147,0%

4

Huyện Quản Bạ

94.300

1.800

92.500

112.438

1.783

110.655

94.400

3.000

91.400

100,1%

84,0%

5

Huyện Bắc Mê

78.016

5.500

72.516

121.677

2.509

119.168

108.443

14.184

94.259

139,0%

89,1%

6

Thành phố Hà Giang

648.200

465.000

183.200

336.148

116.118

220.030

1.204.200

1.008.000

196.200

185,8%

358,2%

7

Huyện Vị Xuyên

223.322

44.000

179.322

223.908

15.039

208.869

265.700

77.300

188.400

119,0%

118,7%

8

Huyện Bắc Quang

235.600

66.100

169.500

234.157

39.492

194.665

231.600

45.500

186.100

98,3%

98,9%

9

Huyện Quang Bình

88.300

2.000

86.300

95.459

3.352

92.107

91.220

3.500

87.720

103,3%

95,6%

10

Huyện Hoàng Su Phì

31.458

4.400

27.058

37.439

4.011

33.428

34.376

5.316

29.060

109,3%

91,8%

11

Huyện Xín Mần

67.775

3.200

64.575

82.598

1.285

81.313

72.856

2.700

70.156

107,5%

88,2%

12

Ngân sách cấp tỉnh

665.918

0

665.918

942.073

443

941.630

886.982

0

886.982

133,2%

94,2%

a

Văn phòng Cục Thuế

485.618

0

485.618

626.801

443

626.358

627.182

0

627.182

129,2%

100,1%

b

Cục Hải Quan

136.000

 

136.000

180.000

 

180.000

205.000

 

205.000

150,7%

113,9%

c

Công an tỉnh và các sở, ngành

44.300

 

44.300

135.273

 

135.273

54.800

 

54.800

123,7%

40,5%

 

Biểu số 03

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN, THÀNH PHỐ THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn

I. Thu nội địa

Bao gồm

II. Thu từ hoạt động XNK

III. Thu viện trợ, huy động, đóng góp

1. Thu từ DNNN TW quản lý

2. Thu từ DNNN địa phương quản lý

3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài

4. Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

5. Lệ phí trước bạ

6. Thuế SD đất phi NN

7. Thuế Thu nhập cá nhân

8. Thuế bảo vệ môi trường

9. Phí, lệ phí

Trong đó

10. Thu tiền cho thuê, bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

11. Thu tiền sử dụng đất

12. Tiền thuê mặt đất, mặt nước

13. Thu khác ngân sách

Trong đó

14. Thu tiền cấp quyền KTKS

Trong đó

15. Thu XSKT (gồm xổ số điện toán)

16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập

17. Thu từ quỹ đất công ích, thu tại xã

Phí BVMT đối với khai thác khoáng sản

Lệ phí môn bài

Phí, lệ phí khác

Thu phạt vi ATGT

Phạt VPHC do Thuế thực hiện

Thu biện pháp tài chính

Thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

TW cấp phép

Tỉnh cấp phép

a

b

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11=
12+13+14

12

13

14

15

16

17

18=
19+20+21

19

20

21

22

23=24+25

23

24

25

26

27

28

29

 

TỔNG SỐ

3.413.000

3.168.000

70.665

23.000

2.500

1.019.813

92.500

1.032

100.000

280.000

62.000

29.000

6.156

26.844

1.000

1.318.000

13.013

84.000

26.000

4.000

49.000

5.000

74.377

49.000

25.377

23.000

3.000

100

205.000

40.000

1

Huyện Mèo Vạc

246.400

244.400

 

71

 

169.300

3.500

4

3.000

 

1.200

300

230

670

 

52.500

12

2.900

1.300

100

1.500

 

10.950

10.768

182

963

 

 

 

2.000

2

Huyện Đồng Văn

95.323

93.323

 

220

 

12.564

4.000

10

2.700

 

6.300

300

232

5.768

 

64.000

13

2.280

1.000

80

1.200

 

0

 

 

1.236

 

 

 

2.000

3

Huyện Yên Minh

81.500

79.500

 

100

 

24.690

3.500

8

1.900

 

1.200

350

180

670

 

42.000

27

3.750

2.200

50

1.500

 

251

0

251

2.074

 

 

 

2.000

4

Huyện Quản Bạ

94.400

92.400

 

100

 

71.392

3.500

35

3.500

 

1.800

450

165

1.185

 

3.000

448

2.660

2.000

60

600

 

4.665

4.665

0

1.300

 

 

 

2.000

5

Huyện Bắc Mê

108.443

106.443

15.000

90

 

45.930

3.000

10

1.700

 

20.470

19.670

220

580

 

14.184

100

3.100

1.400

200

1.500

 

2.419

2.293

126

440

 

 

 

2.000

6

Thành phố Hà Giang

1.204.200

1.202.200

10

50

 

116.684

36.000

750

22.000

 

4.300

650

2.000

1.650

 

1.008.000

200

7.100

2.100

700

4.300

 

1.504

461

1.043

5.602

 

 

 

2.000

7

Huyện Vị Xuyên

265.700

263.700

200

300

 

137.827

14.500

150

13.500

 

5.650

5.000

650

0

 

77.300

800

7.400

3.200

1.000

3.200

 

5.193

4.409

784

880

 

 

 

2.000

8

Huyện Bắc Quang

231.600

229.600

1.500

830

 

140.015

14.500

25

8.000

 

3.700

1.800

900

1.000

 

45.500

200

8.600

5.100

500

3.000

 

4.430

3.230

1.200

2.300

 

 

 

2.000

9

Huyện Quang Bình

91.220

89.220

 

320

 

71.056

4.000

30

2.300

 

1.200

200

223

777

 

3.500

30

2.760

1.400

60

1.300

 

3.040

2.513

527

984

 

 

 

2.000

10

Huyện Hoàng Su Phì

34.376

32.376

 

198

 

17.194

2.600

4

1.200

 

1.200

200

200

800

 

5.316

26

2.490

900

90

1.500

 

148

148

 

2.000

 

 

 

2.000

11

Huyện Xín Mần

72.856

70.856

 

7.900

 

47.396

3.400

6

1.200

 

1.200

80

220

900

 

2.700

16

3.060

1.200

60

1.800

 

3.370

3.370

0

608

 

 

 

2.000

12

Văn phòng Cục Thuế

627.182

627.182

53.955

12.821

2.500

165.765

 

 

39.000

280.000

13.780

 

936

12.844

1.000

 

11.141

1.100

0

1.100

0

 

38.407

17.143

21.264

4.613

3.000

100

 

0

13

Cục Hải Quan

205.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

205.000

 

14

Công an tỉnh và các Sở, ngành

54.800

36.800

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

36.800

4.200

 

27.600

5.000

0

 

 

 

 

 

 

18.000

 

Biểu số 04

DỰ TOÁN CHI NSĐP, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Chi ngân sách địa phương năm 2025

Bao gồm

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

a

b

1=2+3

2

3

 

TỔNG CHI NSĐP

20.343.880

6.714.727

13.629.153

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

16.781.855

5.697.491

11.084.364

I

Chi đầu tư phát triển

2.999.966

2.523.033

476.933

1

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước

823.190

763.190

60.000

2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

1.318.000

921.067

396.933

a

Đầu tư cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ

131.800

92.107

39.693

b

Đầu tư các dự án XDCB

1.186.200

828.960

357.240

3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

23.000

3.000

20.000

4

Chi đầu tư từ nguồn giao tăng nhiệm vụ thu

18.200

18.200

 

5

Chi đầu tư từ nguồn vay NSĐP (vay lại Chính phủ thực hiện các dự án ODA)

42.300

42.300

 

6

Chi đầu tư từ nguồn tiết kiệm chi thường xuyên

775.276

775.276

 

II

Chi thường xuyên

13.386.471

3.000.727

10.385.744

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

7.173.714

1.314.104

5.859.610

2

Chi khoa học và công nghệ

22.115

21.565

550

3

Đối ứng sự nghiệp thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới

1.856

350

1.506

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

5.100

5.100

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.200

1.200

 

V

Dự phòng ngân sách

323.318

101.631

221.687

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

65.800

65.800

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

3.522.025

999.236

2.522.789

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

1.173.887

25.866

1.148.021

1

CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

778.754

0

778.754

 

Vốn đầu tư

778.754

0

778.754

2

CTMTQG giảm nghèo bền vững

270.415

17.116

253.299

 

Vốn đầu tư

270.415

17.116

253.299

3

CTMTQG xây dựng Nông thôn mới

124.718

8.750

115.968

 

Vốn đầu tư

87.600

0

87.600

 

Kinh phí sự nghiệp

37.118

8.750

28.368

II

Chi các mục tiêu, nhiệm vụ

2.348.138

973.370

1.374.768

1

Vốn đầu tư

777.094

777.094

0

a

Vốn nước ngoài

522.053

522.053

 

b

Vốn đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ

255.041

255.041

 

2

Kinh phí sự nghiệp

1.571.044

196.276

1.374.768

a

Vốn nước ngoài

0

 

 

b

Vốn trong nước thực hiện các nhiệm vụ, chế độ, chính sách

1.571.044

196.276

1.374.768

 

- Kinh phí cho biên chế giáo viên tăng thêm

162.332

 

162.332

 

- Thực hiện các chính sách an sinh xã hội

1.076.471

82.510

993.961

 

- Hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP (thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội)

198.905

 

198.905

 

- Thực hiện Đề án bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp và Chi hội trưởng Phụ nữ giai đoạn 2019-2025

290

290

 

 

- Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật địa phương

442

442

 

 

- Hỗ trợ các Hội nhà báo địa phương

160

160

 

 

- KP thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT

3.488

700

2.788

 

- Vốn chuẩn bị động viên

16.500

16.500

 

 

- Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

66.349

66.349

 

 

- Thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững

34.440

17.657

16.783

 

- Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa

11.667

11.667

 

C

CHI TỪ NGUỒN THU VIỆN TRỢ, HUY ĐỘNG, ĐÓNG GÓP

40.000

18.000

22.000

 

Biểu số 05

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

(không kể vốn thực hiện các CTMTQG, CTMT, nhiệm vụ)

Chi thường xuyên

(không kể KP thực hiện các CTMTQG, CTMT, nhiệm vụ)

Chi trả nợ lãi do CQĐP vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi dự phòng ngân sách

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

Chi các chương trình MTQG

Trong đó

Chi SN thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ (NSTW bổ sung)

Chi viện trợ, huy động, đóng góp

Chi đầu tư phát triển

Trong đó

Chi sự nghiệp

Trong đó

NSTW bổ sung

NSĐP đối ứng

NSTW bổ sung

NSĐP đối ứng

a

b

1=2+3+
4+5+6+
7+8+15+16

2

3

4

5

6

7

8=9+12

9=10+11

10

11

12=13+14

13

14

15

16

 

TỔNG CỘNG

6.714.727

2.522.378

3.000.377

5.100

1.200

101.631

65.800

26.871

17.771

17.116

655

9.100

8.750

350

973.370

18.000

A

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

2.673.627

92.107

2.386.540

0

0

0

0

26.871

17.771

17.116

655

9.100

8.750

350

168.109

0

A1

Đơn vị dự toán cấp I (gồm các đơn vị trực thuộc)

2.013.733

92.107

1.762.348

0

0

0

0

12.068

8.478

8.108

370

3.590

3.390

200

147.210

0

1

Sở Nông nghiệp PTNT

69.266

 

57.343

 

 

 

 

2.790

 

 

 

2.790

2.590

200

9.134

 

2

Sở Y tế

181.154

 

180.804

 

 

 

 

350

 

 

 

350

350

 

 

 

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

911.380

 

848.426

 

 

 

 

50

 

 

 

50

50

 

62.903

 

4

VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

29.614

 

29.614

 

 

 

 

0

 

 

 

0

 

 

 

\

5

Văn phòng UBND tỉnh

51.708

 

51.708

 

 

 

 

0

 

 

 

0

 

 

 

 

6

Sở Ngoại vụ

13.366

 

13.366

 

 

 

 

0

 

 

 

0

 

 

 

 

7

Sở Nội vụ

35.009

 

34.959

 

 

 

 

50

 

 

 

50

50

 

 

 

8

Sở Kế hoạch - Đầu tư

13.707

 

13.657

 

 

 

 

50

 

 

 

50

50

 

 

 

9

Sở Tư pháp

17.713

 

17.663

 

 

 

 

50

 

 

 

50

50

 

 

 

10

Sở Công thương

22.435

 

22.435

 

 

 

 

0

 

 

 

0

 

 

 

 

11

Sở Khoa học công nghệ

36.198

 

36.198

 

 

 

 

0

 

 

 

0

 

 

 

 

12

Sở Tài chính

18.075

 

18.025

 

 

 

 

50

 

 

 

50

50

 

 

 

13

Sở Giao thông vận tải

79.908

 

13.259

 

 

 

 

0

 

 

 

0

 

 

66.649

 

14

Sở Lao động - TBXH

87.603

 

79.025

 

 

 

 

8.578

8.478

8.108

370

100

100

 

 

 

15

Sở Văn hóa Thể thao và du lịch

88.429

 

88.379

 

 

 

 

50

0

 

 

50

50

 

 

 

16

Sở Tài nguyên môi trường

151.071

92.107

58.964

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

17

Sở Thông tin truyền thông

19.211

 

19.161

 

 

 

 

50

0

 

 

50

50

 

 

 

18

BQL khu kinh tế

28.321

 

28.321

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

19

Đài PTTH tỉnh

49.841

 

49.841

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

20

Liên minh hợp tác xã

4.228

 

4.228

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

21

Chi cục kiểm lâm

105.495

 

96.972

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

8.524

 

A2

Các cơ quan QLHC còn lại

39.618

0

36.748

0

0

0

0

2.470

0

0

0

2.470

2.320

150

400

0

1

Sở Xây dựng

8.944

 

8.894

 

 

 

 

50

0

 

 

50

50

 

 

 

2

Thanh tra tỉnh

10.976

 

10.976

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

3

Ban Dân tộc

12.821

 

12.821

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

4

Ban an toàn giao thông

1.095

 

695

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

400

 

5

VP điều phối nông thôn mới

5.782

 

3.362

 

 

 

 

2.420

0

 

 

2.420

2.270

150

 

 

A3

Văn phòng Tỉnh ủy (khối Đảng)

193.001

 

193.001

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

A4

Tổ chức chính trị -xã hội

41.225

0

40.745

0

0

0

0

190

0

0

0

190

190

0

290

0

1

Mặt trận tổ quốc

10.306

 

10.206

 

 

 

 

100

0

 

 

100

100

 

 

 

2

Tỉnh đoàn thanh niên

10.849

 

10.849

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

3

Hội liên hiệp phụ nữ

7.122

 

6.742

 

 

 

 

90

0

 

 

90

90

 

290

 

4

Hội nông dân

9.534

 

9.534

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

5

Hội cựu chiến binh

3.414

 

3.414

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

A5

Các tổ chức hội

23.896

0

23.294

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

602

0

1

Hội văn học nghệ thuật

4.653

 

4.211

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

442

 

2

Hội đông y

1.754

 

1.754

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

3

Hội nhà báo

1.775

 

1.615

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

160

 

4

Hội chữ thập đỏ

4.135

 

4.135

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

5

Hội Làm vườn

823

 

823

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

6

Hội người cao tuổi

682

 

682

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

7

Hội cựu thanh niên xung phong

893

 

893

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

8

Hội người khuyết tật

1.261

 

1.261

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

9

Hội nạn nhân chất độc Da cam DIOXIN

1.072

 

1.072

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

10

Hội Khuyến học

1.605

 

1.605

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

11

Liên hiệp các hội khoa học và KT

3.834

 

3.834

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

12

Hội Luật gia

684

 

684

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

13

Hội người mù

92

 

92

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

14

Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

285

 

285

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

15

Hiệp hội du lịch tỉnh

346

 

346

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

A6

Đơn vị sự nghiệp

95.716

0

74.351

0

0

0

0

9.293

9.293

9.008

285

0

0

0

12.072

0

I

SN đào tạo và dạy nghề

95.716

0

74.351

0

0

0

0

9.293

9.293

9.008

285

0

0

0

12.072

0

1

Trường Chính trị

12.657

 

12.657

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

2

Trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ

83.059

 

61.694

 

 

 

 

9.293

9.293

9.008

285

0

 

 

12.072

 

A7

Quốc phòng, an ninh

245.030

0

242.530

0

0

0

0

2.500

0

0

0

2.500

2.500

0

0

0

1

Công an tỉnh

56.516

 

54.016

 

 

 

 

2.500

0

 

 

2.500

2.500

 

 

 

2

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

137.071

 

137.071

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

3

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

48.143

 

48.143

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

4

Quỹ Phòng, chống tội phạm tỉnh

1.000

 

1.000

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

5

Đoàn Kinh tế 313

2.300

 

2.300

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

A8

Các đơn vị hỗ trợ khác

21.408

0

13.523

0

0

0

0

350

0

0

0

350

350

0

7.535

0

1

Cục Thống kê

478

 

128

 

 

 

 

350

0

 

 

350

350

 

 

 

2

Cục Thuế

572

 

572

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

3

Liên đoàn Lao động tỉnh

266

 

266

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

4

BHXH tỉnh (kinh phí đóng và hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện)

7.535

 

0

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

7.535

 

5

Viện Kiểm sát nhân dân

500

 

500

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

6

Tòa án nhân dân tỉnh

365

 

365

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

7

Cục quản lý thị trường

74

 

74

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

8

BQL khai thác công trình thủy lợi

10.168

 

10.168

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

9

Kho bạc nhà nước tỉnh

450

 

450

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

10

BQL ĐTXD công trình nông nghiệp và PTNT

1.000

 

1.000

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

B

THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KT-XH

598.908

 

598.908

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

C

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (gồm: đầu tư trong cân đối NS và NSTW bổ sung mục tiêu)

3.207.365

2.430.271

 

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

777.094

 

D

CHI SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ

28.167

 

 

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

28.167

 

E

CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

5.100

 

 

5.100

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

F

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.200

 

 

 

1.200

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

G

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

101.631

 

 

 

 

101.631

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

H

CHI KHÁC NGÂN SÁCH

14.929

 

14.929

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

 

I

CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG

65.800

 

 

 

 

 

65.800

0

0

 

 

0

 

 

 

 

K

CHI VIỆN TRỢ, HUY ĐỘNG, ĐÓNG GÓP

18.000

 

 

 

 

 

 

0

0

 

 

0

 

 

 

18.000

 

Biểu số 06

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

STT

Tên đơn vị

Tổng số (không bao gồm KP thực hiện các CTMTQG, MT, nhiệm vụ)

Chi giáo GDĐT và dạy nghề

Chi KHCN

Chi quốc phòng

Chi an ninh và trật tự ATXH

Chi y tế, dân số và gia đình

Chi văn hóa thông tin

Chi PTTH, thông tấn

Chi thể dục thể thao

Chi bảo vệ môi trường

Chi các hoạt động kinh tế và khác

Trong đó

Chi hoạt động của cơ quan QLNN, đảng, đoàn thể

Chi ĐBXH

Chi thường xuyên khác

Chi giao thông

Chi NLN, thủy lợi, thủy sản, SN khác

a

b

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

TỔNG CỘNG

3.000.727

1.314.104

21.565

140.634

55.016

194.334

62.384

56.460

21.477

20.960

234.808

0

221.182

767.233

96.822

14.929

A

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

2.401.819

1.000.513

21.565

140.634

55.016

142.821

46.347

56.460

21.477

20.960

126.241

0

112.615

719.233

35.622

14.929

A1

Đơn vị dự toán cấp I (gồm các đơn vị trực thuộc)

1.762.548

865.305

20.899

0

0

142.821

46.347

56.460

21.477

20.960

112.372

0

110.514

440.284

35.622

0

1

Sở Nông nghiệp PTNT

57.543

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23.484

 

23.284

34.059

 

 

2

Sở Y tế

180.804

6.174

 

 

 

142.341

 

 

 

 

 

 

 

32.289

 

 

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

848.426

834.281

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.145

 

 

4

VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

29.614

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29.614

 

 

5

Văn phòng UBND tỉnh

51.708

 

 

 

 

 

 

6.619

 

 

1.754

 

 

43.335

 

 

6

Sở Ngoại vụ

13.366

 

 

 

 

 

 

 

 

 

857

 

857

12.510

 

 

7

Sở Nội vụ

34.959

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34.959

 

 

8

Sở Kế hoạch - Đầu tư

13.657

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.749

 

1.749

11.908

 

 

9

Sở Tư pháp

17.663

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.310

 

7.310

10.354

 

 

10

Sở Công thương

22.435

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.262

 

10.262

12.172

 

 

11

Sở Khoa học công nghệ

36.198

 

20.899

 

 

 

 

 

 

 

3.805

 

3.805

11.493

 

 

12

Sở Tài chính

18.025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.025

 

 

13

Sở Giao thông vận tải

13.259

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

13.259

 

 

14

Sở Lao động - TBXH

79.025

23.610

 

 

 

 

 

 

 

 

2.901

 

2.901

16.892

35.622

 

15

Sở Văn hóa Thể thao và du lịch

88.379

680

 

 

 

480

46.347

 

21.477

 

5.136

 

5.136

14.258

 

 

16

Sở Tài nguyên môi trường

58.964

320

 

 

 

 

 

 

 

14.560

33.168

 

33.168

10.915

 

 

17

Sở Thông tin truyền thông

19.161

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.412

 

9.412

9.750

 

 

18

BQL khu kinh tế

28.321

 

 

 

 

 

 

 

 

6.400

6.135

 

6.231

15.786

 

 

19

Đài PTTH tỉnh

49.841

 

 

 

 

 

 

49.841

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Liên minh hợp tác xã

4.228

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.228

 

 

21

Chi cục kiểm lâm

96.972

240

 

 

 

 

 

 

 

 

6.400

 

6.400

90.332

 

 

A2

Các cơ quan QLHC còn lại

36.898

0

0

0

0

0

0

0

0

0

150

0

0

36.748

0

0

1

Sở Xây dựng

8.894

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.894

 

 

2

Thanh tra tỉnh

10.976

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.976

 

 

3

Ban Dân tộc

12.821

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.821

 

 

4

Ban an toàn giao thông

695

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

695

 

 

5

Văn phòng điều phối nông thôn mới

3.512

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

3.362

 

 

A3

Văn phòng Tỉnh ủy (khối Đảng)

193.001

13.270

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

179.731

 

 

A4

Tổ chức chính trị -xã hội

40.745

242

0

0

0

0

0

0

0

0

2.101

0

2.101

38.403

0

0

1

Mặt trận tổ quốc

10.206

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.126

 

 

2

Tỉnh đoàn thanh niên

10.849

162

 

 

 

 

 

 

 

 

2.101

 

2.101

8.586

 

 

3

Hội liên hiệp phụ nữ

6.742

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.742

 

 

4

Hội nông dân

9.534

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.534

 

 

5

Hội cựu chiến binh

3.414

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.414

 

 

A5

Các tổ chức hội

23.294

466

666

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

22.161

0

0

1

Hội văn học nghệ thuật

4.211

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.211

 

 

2

Hội đông y

1.754

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.754

 

 

3

Hội nhà báo

1.615

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.615

 

 

4

Hội chữ thập đỏ

4.135

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.135

 

 

5

Hội Làm vườn

823

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

823

 

 

6

Hội người cao tuổi

682

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

682

 

 

7

Hội cựu thanh niên xung phong

893

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

893

 

 

8

Hội người khuyết tật

1.261

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.261

 

 

9

Hội nạn nhân chất độc Da cam ĐIOXIN

1.072

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.072

 

 

10

Hội Khuyến học

1.605

466

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.139

 

 

11

Liên hiệp các hội khoa học và KT

3.834

 

666

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.168

 

 

12

Hội Luật gia

684

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

684

 

 

13

Hội người mù

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

92

 

 

14

Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

285

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

285

 

 

15

Hiệp hội du lịch tỉnh

346

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

346

 

 

A6

Đơn vị sự nghiệp

74.351

74.351

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

I

SN đào tạo và dạy nghề

74.351

74.351

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1

Trường Chính trị

12.657

12.657

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường Cao đẳng kỹ thuật công nghệ

61.694

61.694

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A7

Quốc phòng, an ninh

242.530

46.879

0

140.634

55.016

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

Công an tỉnh

54.016

 

 

 

54.016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

137.071

46.879

 

90.191

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh

48.143

 

 

48.143

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Quỹ Phòng, chống tội phạm tỉnh

1.000

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đoàn Kinh tế 313

2.300

 

 

2.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A8

Các đơn vị hỗ trợ khác

13.523

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11.618

0

0

1.905

0

0

1

Cục Thống kê

128

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

128

 

 

2

Cục Thuế

572

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

572

 

 

3

Liên đoàn Lao động tỉnh

266

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

266

 

 

4

BHXH tỉnh (kinh phí đóng và hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện)

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Viện Kiểm sát nhân dân

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

6

Tòa án nhân dân tỉnh

365

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

365

 

 

7

Cục quản lý thị trường

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

74

 

 

8

BQL khai thác công trình thủy lợi

10.168

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.168

 

 

 

 

 

9

Kho bạc nhà nước tỉnh

450

 

 

 

 

 

 

 

 

 

450

 

 

 

 

 

10

BQL ĐTXD công trình nông nghiệp và PTNT

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

A9

Chi khác ngân sách

14.929

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.929

B

KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KT- XH

598.908

313.591

 

 

 

51.513

16.037

 

 

 

108.567

 

108.567

48.000

61.200

 

 

Biểu số 07

DỰ TOÁN THU, CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn năm 2025

Thu NS huyện, xã được hưởng theo phân cấp

Chia ra

Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh

Tổng chi cân đối ngân sách huyện, xã

Các khoản thu hưởng 100%

Các khoản thu phân chia

a

b

1

2=3+4

3

4

5=6-2

6

 

TỔNG SỐ

2.504.018

1.497.929

1.154.212

343.717

9.586.435

11.084.364

1

Huyện Mèo Vạc

244.400

190.880

180.700

10.180

923.399

1.114.279

2

Huyện Đồng Văn

93.323

42.303

28.923

13.380

1.100.496

1.142.799

3

Huyện Yên Minh

79.500

50.509

38.899

11.610

1.144.397

1.194.906

4

Huyện Quản Bạ

92.400

85.195

84.925

270

699.387

784.582

5

Huyện Bắc Mê

106.443

88.659

69.820

18.839

728.097

816.756

6

Thành phố Hà Giang

1.202.200

478.609

223.619

254.990

374.965

853.574

7

Huyện Vị Xuyên

263.700

199.907

179.407

20.500

1.093.744

1.293.651

8

Huyện Bắc Quang

229.600

185.550

177.070

8.480

1.014.902

1.200.452

9

Huyện Quang Bình

89.220

83.355

81.235

2.120

675.399

758.754

10

Huyện Hoàng Su Phì

32.376

28.568

25.988

2.580

953.545

982.113

11

Huyện Xín Mần

70.856

64.394

63.626

768

878.104

942.498

Ghi chú: Không bao gồm thu, chi bổ sung mục tiêu và thu, chi viện trợ, huy động, đóng góp

 

Biểu số 08

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng chi ngân sách cấp huyện, cấp xã năm 2025

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố

Chi từ nguồn thu viện trợ, huy động, đóng góp

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chỉ thường xuyên (bao gồm kinh phí sự nghiệp NSĐP đối ứng thực hiện CTMTQG xây dựng NTM)

Dự phòng ngân sách

Dự toán chi bổ sung có mục tiêu

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, chế độ chính sách (1)

Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững

Vốn Chương trình MTQG (không bao gồm vốn NSĐP đối ứng)

Theo nguồn vốn

Chi đầu tư từ nguồn vốn trong nước

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất NS huyện hưởng theo phân cấp

Bao gồm

Chi đầu tư từ nguồn thu XSKT

Chi GDĐT và dạy nghề

Chi KHCN

Vốn đầu tư

Kinh phí sự nghiệp

Đo đạc, cấp giấy chứng nhận QSDĐ

Đầu tư các dự án

a

b

1=2+13+19

2=3+9+12

3=4+S+8

4

5=6+7

6

7

8

9

10

11

12

13=14+15+16

14

15

16=17+18

17

18

19

 

TỔNG SỐ

13.629.153

11.084.364

476.933

60.000

396.933

39.693

357.240

20.000

10.385.744

5.859.610

550

221.687

2.522.789

1.357.986

16.783

1.148.021

1.119.653

28.368

22.000

1

Huyện Mèo Vạc

1.415.860

1.114.279

19.823

6.360

12.500

1.250

11.250

963

1.072.170

643.273

50

22.286

299.581

163.756

1.848

133.978

132.898

1.080

2.000

2

Huyện Đồng Văn

1.464.023

1.142.799

22.036

5.600

15.200

1.520

13.680

1.236

1.097.907

648.171

50

22.856

319.224

165.417

150

153.657

152.057

1.600

2.000

3

Huyện Yên Minh

1.473.117

1.194.906

23.834

5.360

16.400

1.640

14.760

2.074

1.147.174

693.496

50

23.898

276.211

160.856

765

114.590

113.450

1.140

2.000

4

Huyện Quản Bạ

950.182

784.582

9.000

4.700

3.000

300

2.700

1.300

759.890

454.642

50

15.692

163.600

101.196

893

61.512

59.605

1.907

2.000

5

Huyện Bắc Mê

976.443

816.756

14.337

4.860

9.037

904

8.133

440

786.084

440.284

50

16.335

157.687

102.360

2.436

52.891

50.584

2.307

2.000

6

Thành phố Hà Giang

899.533

853.574

301.595

4.780

289.600

28.960

260.640

7.215

534.907

270.259

50

17.071

43.959

39.834

590

3.535

1.785

1.750

2.000

7

Huyện Vị Xuyên

1.488.991

1.293.651

34.480

7.100

26.500

2.650

23.850

880

1.233.298

686.458

50

25.873

193.340

142.411

3.777

47.152

44.242

2.910

2.000

8

Huyện Bắc Quang

1.471.008

1.200.452

23.500

5.300

15.900

1.590

14.310

2.300

1.152.943

619.355

50

24.009

268.556

134.081

1.893

132.582

125.257

7.325

2.000

9

Huyện Quang Bình

1.036.198

758.754

8.124

4.240

2.900

290

2.610

984

735.455

401.053

50

15.175

275.444

108.195

1.317

165.932

163.287

2.645

2.000

10

Huyện Hoàng Su Phì

1.222.127

982.113

12.016

6.340

3.676

368

3.308

2.000

950.455

511.202

50

19.642

238.014

119.128

2.428

116.458

114.221

2.237

2.000

11

Huyện Xín Mần

1.231.671

942.498

8.188

5.360

2.220

222

1.998

608

915.460

491.417

50

18.850

287.173

120.752

687

165.734

162.267

3.467

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 09

DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng kinh phí bổ sung có mục tiêu

Trong đó

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, chế độ, chính sách (1)

Bao gồm

Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững (2)

Vốn 03 Chương trình MTQG năm 2025

Theo nguồn vốn

Kinh phí cho biên chế giáo dục tăng thêm

Chính sách hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí

Học bổng, chi phí học tập cho học sinh khuyết tật

Chính sách hỗ trợ học sinh PTTH vùng ĐBKK

Kinh phí hỗ trợ học bổng học sinh dân tộc nội trú

Chính sách phát triển giáo dục mầm non

Hỗ trợ học sinh dân tộc rất ít người

Chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội

Mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng

Thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT

Vốn đầu tư

Kinh phí sự nghiệp

a

b

1=2+11+12

2=3+4+...+11

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

14

15=16+17

16

17

 

TỔNG SỐ

2.522.789

1.357.986

162.332

20.861

15.084

307.016

10.109

3.688

51.824

431.673

352.610

2.788

16.783

1.148.021

1.119.653

28.368

1

Huyện Mèo Vạc

299.581

163.756

13.567

2.353

 

63.566

 

1.664

4.111

39.630

38.615

250

1.848

133.978

132.898

1.080

2

Huyện Đồng Văn

319.224

165.417

12.834

3.520

 

49.311

4.493

2.024

8.497

45.100

39.387

250

150

153.657

152.057

1.600

3

Huyện Yên Minh

276.211

160.856

13.729

3.789

2.212

45.500

 

 

4.361

44.948

46.067

250

765

114.590

113.450

1.140

4

Huyện Quản Bạ

163.600

101.196

15.514

1.706

1.332

20.877

 

 

4.125

32.240

25.152

250

893

61.512

59.605

1.907

5

Huyện Bắc Mê

157.687

102.360

12.234

1.751

2.349

25.232

 

 

559

34.457

25.528

250

2.436

52.891

50.584

2.307

6

Thành phố Hà Giang

43.959

39.834

11.434

0

 

 

 

 

1.000

14.281

12.870

250

590

3.535

1.785

1.750

7

Huyện Vị Xuyên

193.340

142.411

16.964

2.075

2.635

25.385

 

 

2.437

62.201

30.451

263

3.777

47.152

44.242

2.910

8

Huyện Bắc Quang

268.556

134.081

16.084

889

1.761

5.003

 

 

4.939

57.566

47.565

275

1.893

132.582

125.257

7.325

9

Huyện Quang Bình

275.444

108.195

15.809

808

1.933

13.115

 

 

16.441

32.644

27.194

250

1.317

165.932

163.287

2.645

10

Huyện Hoàng Su Phì

238.014

119.128

16.249

1.778

1.760

28.666

 

 

5.282

35.948

29.195

250

2.428

116.458

114.221

2.237

11

Huyện Xín Mần

287.173

120.752

17.914

2.192

1.103

30.361

5.616

 

73

32.657

30.587

250

687

165.734

162.267

3.467

Ghi chú: Kinh phí ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố để thực hiện các nhiệm vụ, chế độ, chính sách: giao theo dự toán NSTW bổ sung có mục tiêu cho tỉnh; số kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách còn lại đã bố trí trong dự toán chi thường xuyên trong cân đối ngân sách của từng huyện, thành phố (đảm bảo bố trí đủ dự toán kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội trong dự toán chi thường xuyên và nguồn bổ sung có mục tiêu)

 

Biểu số 10

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Theo nguồn vốn

CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN

CTMTQG giảm nghèo bền vững

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

Đầu tư phát triển

Trong đó

Kinh phí sự nghiệp

Trong đó

Tổng số

Đầu tư phát triển

Tổng số

Đầu tư phát triển

Tổng số

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Vốn NSTW

Đối ứng NSĐP

Vốn NSTW

Đối ứng NSĐP

Tổng số

Vốn NSTW

Đối ứng NSĐP

Tổng số

Vốn NSTW

Đối ứng NSĐP

Tổng số

Vốn NSTW

Đối ứng NSĐP

Tổng số

Vốn NSTW

Đối ứng NSĐP

A

B

1=2+5

2=3+4

3

4

5=6+7

6

7

8=9

9

10

11

12=13

13=14+15

14

15

16=17+21

17=18+19

18

19

20=21+22

21

22

 

TỔNG SỐ

1.231.993

1.193.019

1.136.769

56.250

38.974

37.118

1.856

822.279

822.279

778.754

43.525

278.760

278.760

270.415

8.345

130.954

91.980

87.600

4.380

38.974

37.118

1.856

I

Ngân sách cấp tỉnh

26.871

17.771

17.116

655

9.100

8.750

350

0

0

0

0

17.771

17.771

17.116

655

9.100

0

0

0

9.100

8.750

350

1

Sở Lao động - TBXH

8.578

8.478

8.108

370

100

100

0

0

0

 

 

8.478

8.478

8.108

370

100

0

 

 

100

100

 

2

Sở Nông nghiệp và PTNT

2.790

0

0

0

2.790

2.590

200

0

0

 

 

0

0

 

 

2.790

0

 

 

2.790

2.590

200

3

Sở Thông tin và Truyền thông

50

0

0

0

50

50

0

0

0

 

 

0

0

 

 

50

0

 

 

50

50

 

4

Sở Y tế

350

0

0

0

350

350

0

0

0

 

 

0

0

 

 

350

0

 

 

350

 

 

5

Văn phòng Điều phối NTM

2.420

0

0

0

2.420

2.270

150

0

0

 

 

0

0

 

 

2.420

0

 

 

2.420

2.270

150

6

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

50

0

0

0

50

50

0

0

0

 

 

0

0

 

 

50

0

 

 

50

50

 

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

50

0

0

0

50

50

0

0

0

 

 

0

0

 

 

50

0

 

 

50

50

 

8

Sở Tài chính

50

0

0

0

50

50

0

0

0

 

 

0

0

 

 

50

0

 

 

50

50

 

9

Sở Giáo dục và Đào tạo

50

0

0

0

50

50

0

0

0

 

 

0

0

 

 

50

0

 

 

50

50

 

10

Sở Tư pháp

50

0

0

0

50

50

0

0

0

 

 

0

0

 

 

50

0

 

 

50

50

 

11

Sở Nội vụ

50

0

0

0

50

50

0

0

0

 

 

0

0

 

 

50

0

 

 

50

50

 

12

Sở Xây dựng

50

0

0

0

50

50

0

0

0

 

 

0

0

 

 

50

0

 

 

50

50

 

13

Công an tỉnh

2.500

0

0

0

2.500

2.500

0

0

0

 

 

0

0

 

 

2.500

0

 

 

2.500

2.500

 

14

Cục thống kê

350

0

0

0

350

350

0

0

0

 

 

0

0

 

 

350

0

 

 

350

350

 

15

Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh

100

0

0

0

100

100

0

0

0

 

 

0

0

 

 

100

0

 

 

100

100

 

16

Hội Liên hiệp phụ nữ

90

0

0

0

90

90

0

0

0

 

 

0

0

 

 

90

0

 

 

90

90

 

17

Trường Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ

9.293

9.293

9.008

285

0

0

0

0

0

 

 

9.293

9.293

9.008

285

0

0

 

 

0

 

 

II

NS huyện (xã)

1.205.122

1.175.248

1.119.653

55.595

29.874

28.368

1.506

822.279

822.279

778.754

43.525

260.989

260.989

253.299

7.690

121.854

91.980

87.600

4.380

29.874

28.368

1.506

1

Huyện Mèo Vạc

140.490

139.360

132.898

6.462

1.130

1.080

50

96.496

96.496

91.284

5.212

42.864

42.864

41.614

1.250

1.130

0

 

 

1.130

1.080

50

2

Huyện Đồng Văn

160.431

158.731

152.057

6.674

1.700

1.600

100

108.731

108.731

103.493

5.238

50.000

50.000

48.564

1.436

1.700

0

 

 

1.700

1.600

100

3

Huyện Yên Minh

120.121

118.931

113.450

5.481

1.190

1.140

50

73.295

73.295

69.196

4.099

43.109

43.109

41.847

1.262

3.717

2.527

2.407

120

1.190

1.140

50

4

Huyện Quản Bạ

64.591

62.561

59.605

2.956

2.030

1.907

123

20.239

20.239

18.605

1.634

40.449

40.449

39.215

1.234

3.903

1.873

1.785

88

2.030

1.907

123

5

Huyện Bắc Mê

55.180

52.780

50.584

2.196

2.400

2.307

93

34.767

34.767

33.131

1.636

16.140

16.140

15.668

472

4.273

1.873

1.785

88

2.400

2.307

93

6

Thành phố Hà Giang

3.717

1.873

1.785

88

1.844

1.750

94

0

 

 

 

0

0

 

 

3.717

1.873

1.785

88

1.844

1.750

94

7

Huyện Vị Xuyên

51.106

48.076

44.242

3.834

3.030

2.910

120

42.369

42.369

38.805

3.564

0

0

 

 

8.737

5.707

5.437

270

3.030

2.910

120

8

Huyện Bắc Quang

139.941

132.146

125.257

6.889

7.795

7.325

470

80.789

80.789

76.350

4.439

0

0

 

 

59.152

51.357

48.907

2.450

7.795

7.325

470

9

Huyện Quang Bình

174.266

171.501

163.287

8.214

2.765

2.645

120

151.627

151.627

144.363

7.264

0

0

 

 

22.639

19.874

18.924

950

2.765

2.645

120

10

Huyện Hoàng Su Phì

121.149

118.819

114.221

4.598

2.330

2.237

93

80.497

80.497

76.693

3.804

33.299

33.299

32.743

556

7.353

5.023

4.785

238

2.330

2.237

93

11

Huyện Xín Mần

174.130

170.470

162.267

8.203

3.660

3.467

193

133.469

133.469

126.834

6.635

35.128

35.128

33.648

1.480

5.533

1.873

1.785

88

3.660

3.467

193

 

Biểu số 11a

DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2025 - CÁC SỞ NGÀNH CỦA TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung thực hiện

Tổng kinh phí

Gồm

Trong đó

Ngân sách địa phương đối ứng

Ngân sách trung ương

Văn phòng ĐP NTM tỉnh

Sở Nông Nghiệp và PTNT

Sở TTTT

Sở LĐTB &XH

Sở VH TT và DL

Sở KH &ĐT

Sở Tài Chính

Sở Giáo dục và ĐT

Sở Tư pháp

Sở Nội vụ

Sở Y tế

Sở Xây dựng

Cục thống kê

MTTQ tỉnh

CA Tỉnh

Hội LHPN tỉnh

 

TỔNG CỘNG

9.100

350

8.750

2.420

2.790

50

100

50

50

50

50

50

50

350

50

350

100

2.500

90

I

Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền

2.000

200

1.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nội dung 11: Phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn (Chi hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn tại các xã Hữu Sản, huyện Bắc Quang; xã Bàng Lang, huyện Quang Bình; xã Phương Tiến, xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên)

2.000

200

1.800

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn

310

 

310

-

310

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1

Nội dung 4: Triển khai chương trình mỗi xã một sản phẩm (ocop) gắn với lợi thế vùng miền; phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị (Chi tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thường niên)

60

 

60

 

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nội dung 5: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất (Chi hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định tại Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025)

100

 

100

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Nội dung 6: Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản, đa dạng hoá kênh phân phối, tiêu thụ (Chi hỗ trợ tổ chức, tham gia các hội nghị, hội thảo, diễn đàn trong nước và quốc tế; Chi hỗ trợ tổ chức tham gia các hội chợ, triển lãm thương mại, các phiên chợ, tuần hàng nhằm giới thiệu, kết nối giao thương, thúc đẩy tiêu thụ nông sản)

150

 

150

 

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.

2.100

150

1.950

1.500

300

-

-

-

-

-

-

-

-

300

-

-

-

-

-

1

Nội dung 5: Giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn việt nam; tập trung phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; khu dân cư kiểu mẫu (Chi hỗ trợ và nhân rộng các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tại 0 huyện Quản Bạ, Vị Xuyên (03 mô hình x 500 triệu/mô hình = 1.500 triệu đồng))

1.500

150

1.350

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nội dung 6: Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ sinh hộ gia đình

600

 

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi hỗ trợ tăng cường hoạt động thông tin giáo dục truyền thông, tuyên truyền cho người dân về an toàn thực phẩm, đảm bảo vệ sinh môi trường)

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

-

Chi hỗ trợ hoạt động tập huấn về an toàn thực phẩm, đảm bảo vệ sinh môi trường

300

 

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới

90

-

90

90

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1

Nội dung 3: Triển khai hiệu quả chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2021-2025

90

-

90

90

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Chi hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM theo hướng dẫn của Bộ NN&PTNT (chi gia hạn bảo hành (bảo hành mở rộng); bảo trì, sửa chữa hệ thống thông tin, phần cứng, phần mềm; quản trị, vận hành, thuê quản trị, hỗ trợ kỹ thuật hệ thống thông tin; dịch vụ an toàn thông tin mạng; dịch vụ an ninh mạng (phần mền công nhận xã đạt chuẩn NTM))

90

-

90

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng NTM.

110

-

110

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

50

-

60

1

Nội dung 1: Tiếp tục tổ chức triển khai cuộc vận động “toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã hội trong xây dựng nông thôn mới; tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng nông thôn mới; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới (Chi hỗ trợ tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới thông qua các hình thức: tổ chức lấy ý kiến trực tiếp hoặc tổ chức các hội nghị, tập huấn, trao đổi kinh nghiệm)

50

 

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

2

Nội dung 3: Triển khai hiệu quả đề án “hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025” (Chi hỗ trợ thành lập mô hình và nhân rộng hoạt động mô hình phụ nữ khởi nghiệp cấp tỉnh (02 mô hình x 30 triệu/01 mô hình = 60 triệu))

60

 

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

IX

Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn

400

 

400

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

400

-

1

Nội dung 1: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn; triển khai hiệu quả chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi tổ chức tuyên truyền về công tác công an thực hiện Chương trình;

100

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

(2) Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, hội thảo chuyên đề về công tác công an đảm bảo an ninh, trật tự địa bàn nông thôn

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

X

Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng NTM; truyền thông về xây dựng NTM; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng NTM.

4.090

-

4.090

830

180

50

100

50

50

50

50

50

50

50

50

350

50

2.100

30

1

Chi nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng

3.450

-

3.450

390

180

50

100

50

50

50

50

50

50

50

50

150

50

2.100

30

-

Chi kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các nội dung thuộc các nội dung thành phần của Chương trình và kiểm tra, giám sát, đánh giá chung Chương trình; giám sát phản biện chính sách xã hội của Chương trình; chi tổ chức khảo sát, thẩm tra, thẩm định thôn, xã, cấp huyện, cấp tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu

1.360

 

1.360

300

180

50

100

50

50

50

50

50

50

50

50

150

50

100

30

-

Chi tổ chức Hội nghị, hội thảo triển khai thực hiện các nội dung thuộc các Nội dung thành phần của Chương trình; chi tổ chức họp triển khai, sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình; công tác phí cho cán bộ đi dự các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn của trung ương, tỉnh, huyện.

90

 

90

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi thí điểm và nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng (20 mô hình x 100 triệu/mô hình)

2.000

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

2

Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng

200

 

200

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

200

-

-

-

-

Chi xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

3

Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong trào “Cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới”

440

 

440

440

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Chi thông tin, truyền thông, phổ biến giáo dục pháp luật cho các nội dung thuộc các nội dung thành phần của Chương trình nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy của cán bộ, người dân về xây dựng nông thôn mới.

440

 

440

440

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 11b

DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2025 - CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

Nội dung thực hiện

Tổng kinh phí ngân sách TW địa phương đối ứng

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương đối ứng

Huyện, thành phố

Thành phố Hà Giang

Vị Xuyên

Bắc Quang

Quang Bình

Xín Mần

Hoàng Su Phì

Quản Bạ

Đồng Văn

Yên Minh

Mèo Vạc

Bắc Mê

 

TỔNG CỘNG

29.874

28.368

1.506

1.844

3.030

7.795

2.765

3.660

2.330

2.030

1.700

1.190

1.130

2.400

1

Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.

14.644

13.668

976

1.284

1.680

1.980

1.680

1.370

1.600

1.300

700

700

700

1.650

2

Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn

7.000

6.470

530

170

150

3.660

160

1.150

150

450

660

150

150

150

3

Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn.

4.350

4.350

 

150

800

1500

500

800

300

0

0

0

0

300

4

Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng NTM.

100

100

 

-

-

100

-

-

-

-

-

-

-

-

5

Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.

570

570

 

50

50

60

60

50

50

50

50

50

50

50

6

Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng NTM; truyền thông về xây dựng NTM; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng NTM.

3.210

3.210

-

190

350

495

365

290

230

230

290

290

230

250

 

Từ khóa: 128/NQ-HĐND Nghị quyết 128/NQ-HĐND Nghị quyết số 128/NQ-HĐND Nghị quyết 128/NQ-HĐND của Tỉnh Hà Giang Nghị quyết số 128/NQ-HĐND của Tỉnh Hà Giang Nghị quyết 128 NQ HĐND của Tỉnh Hà Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 128/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Hà Giang
Ngày ban hành 12/12/2024
Người ký Thào Hồng Sơn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 128/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Hà Giang
Ngày ban hành 12/12/2024
Người ký Thào Hồng Sơn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Quyết định phân bổ ngân sách địa phương năm 2025 như sau:
  • Điều 2. Tổ chức thực hiện

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.