Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu11/2021/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Bình Dương
Ngày ban hành14/09/2021
Người kýPhạm Văn Chánh
Ngày hiệu lực 10/09/2021
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và chính sách bảo trợ xã hội cho một số đối tượng đặc thù trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Value copied successfully!
Số hiệu11/2021/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Bình Dương
Ngày ban hành14/09/2021
Người kýPhạm Văn Chánh
Ngày hiệu lực 10/09/2021
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2021/NQ-HĐND

Bình Dương, ngày 14 tháng 9 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC CHUẨN TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP XÃ HỘI VÀ CHÍNH SÁCH BẢO TRỢ XÃ HỘI CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Xét Tờ trình số 3764/TTr-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:

1. Mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội (mức chuẩn): 400.000 đồng.

Mức chuẩn này là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức trợ cấp nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và các mức trợ giúp xã hội khác.

2. Đối tượng áp dụng mức chuẩn:

- Các đối tượng trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng; nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng; trợ giúp xã hội khẩn cấp và chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội được quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.

- Các đối tượng đặc thù theo quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này.

Điều 2. Chính sách bảo trợ xã hội cho một số đối tượng đặc thù, cụ thể như sau:

1. Trợ cấp xã hội hàng tháng:

a) Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật:

- Trẻ em dưới 04 tuổi: 2,5 lần mức chuẩn/người/tháng.

- Trẻ em từ đủ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi:1,5 lần mức chuẩn/người/tháng.

b) Người thường xuyên bị đau ốm bệnh tật, không còn khả năng lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh: 1,0 lần mức chuẩn/người/tháng.

c) Người khuyết tật nhìn và được xác định mức độ khuyết tật nhẹ:1,0 lần mức chuẩn/người/tháng.

d) Trẻ em dưới 03 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh: 1,0 lần mức chuẩn/người/tháng.

đ) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh: 1,0 lần mức chuẩn/người/tháng.

e) Trẻ em bị khủng hoảng về tâm lý; bà mẹ đơn thân trong thời gian chờ sinh con hoặc bà mẹ đơn thân đang nuôi con nhỏ không quá 36 tháng tuổi và không đủ điều kiện sống tại cộng đồng được tiếp nhận vào chăm sóc nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội công lập của tỉnh: 3,0 lần mức chuẩn/người/tháng.

2. Các chính sách trợ giúp khác:

a) Ngoài trợ cấp xã hội hàng tháng, các đối tượng đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội của tỉnh được hưởng các chính sách trợ giúp sau đây:

- Hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng bằng 20 lần mức chuẩn.

- Hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng tại cơ sở trợ giúp xã hội công lập của tỉnh bằng 50 lần mức chuẩn.

- Cấp thẻ bảo hiểm y tế; hỗ trợ về giáo dục, đào tạo và dạy nghề theo quy định của pháp luật.

b) Người thuộc các địa phương khác cơ nhỡ, lỡ đường, đau ốm, bệnh tật trên địa bàn tỉnh Bình Dương mà không có điều kiện trở về nơi cư trú, thì được trợ cấp 300.000 đồng/người/lần.

c) Trợ cấp để mua thuốc chữa bệnh thông thường cho các đối tượng được hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội, người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội 600.000 đồng/người/năm.

3. Trường hợp đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng các mức theo các hệ số khác nhau hoặc được hưởng nhiều chính sách trợ cấp, hỗ trợ hàng tháng theo quy định của tỉnh thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện

1. Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó bảo đảm trong dự toán chi bảo đảm xã hội.

2. Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý do ngân sách huyện, thị xã, thành phố đảm nhận chi theo phân cấp hiện hành.

Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị Quyết này.

Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Khóa X, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 10 tháng 9 năm 2021, có hiệu lực kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ, Ban CTĐB;
- Các Bộ: Tài chính, LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm CB, Website, Báo, Đài PT-TH Bình Dương;
- Các phòng, App, Web;
- Lưu: VT, Ly.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Chánh

 

 

Từ khóa:11/2021/NQ-HĐNDNghị quyết 11/2021/NQ-HĐNDNghị quyết số 11/2021/NQ-HĐNDNghị quyết 11/2021/NQ-HĐND của Tỉnh Bình DươngNghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND của Tỉnh Bình DươngNghị quyết 11 2021 NQ HĐND của Tỉnh Bình Dương

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu11/2021/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Bình Dương
                            Ngày ban hành14/09/2021
                            Người kýPhạm Văn Chánh
                            Ngày hiệu lực 10/09/2021
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi