ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/KH-UBND | Cà Mau, ngày 27 tháng 8 năm 2021 |
TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2022 - 2024 TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 61/2021/TT-BTC ngày 26/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022 - 2024;
Trên cơ sở dự kiến tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022 - 2024 của địa phương với nội dung cụ thể như sau:
1. Tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2021
- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP giá so sánh 2010) 6 tháng ước tăng 1,52% (cùng kỳ tăng 0,41%). Trong đó, khu vực ngư, nông, lâm nghiệp tăng 4,81% (cùng kỳ tăng 1,54%); khu vực công nghiệp - xây dựng giảm 5,54% (cùng kỳ giảm 1,22%); khu vực dịch vụ tăng 6,50% (cùng kỳ tăng 0,76%); thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm tăng 5,17% (cùng kỳ tăng 3,85%).
- Tổng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản ước 6 tháng là 303.700 tấn, tăng 3,7% so với cùng kỳ, đạt 49% kế hoạch; trong đó, sản lượng tôm đạt 107.040 tấn, tăng 9,5% so với cùng kỳ, đạt 47,6% kế hoạch. Diện tích thu hoạch lúa vụ mùa và vụ Đông Xuân đạt 52.487,3 ha, năng suất 5,2 tấn/ha, sản lượng đạt 285.637 tấn.
- Kim ngạch xuất khẩu thủy sản 6 tháng đầu năm ước đạt 455,6 triệu USD, đạt 41,4% kế hoạch, tăng 18,1% so cùng kỳ. Kim ngạch nhập khẩu ước đạt 52,6 triệu USD, tăng 38,6% so với cùng kỳ.
- Tổng số trường đạt chuẩn quốc gia của toàn tỉnh đến nay là 315/507 trường, đạt tỷ lệ 62,1%.
- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế ước đạt 1.085.694 người, tăng 1% so cùng kỳ, đạt tỷ lệ 90,9%.
a) Thu ngân sách nhà nước
Về nguồn thu: Có 15/17 nguồn thu đạt trên 50% dự toán; một số nguồn thu đạt cao như: Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 126%; thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả xổ số điện toán) đạt 66,80%; thu thuế thu nhập cá nhân 61,77%; thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương đạt 58,84%; thu khác ngân sách đạt 54,24%. Bên cạnh đó, còn 02 nguồn thu đạt thấp so với dự toán là thu thuế bảo vệ môi trường đạt 40,61% và thu tiền sử dụng đất đạt 45,13%.
Ước tổng thu ngân sách nhà nước năm 2021 là 5.163 tỷ đồng, đạt 96,98% so với dự toán Trung ương giao (5.323,70 tỷ đồng) và bằng 94,24% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (5.478,70 tỷ đồng), bao gồm: Thu nội địa 5.013 tỷ đồng, đạt 94,45% dự toán Trung ương giao (5.307,7 tỷ đồng), đạt 91,77% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (5.462,7 tỷ đồng), bằng 79,65% so cùng kỳ năm 2020 (6.294 tỷ đồng); thu thuế xuất nhập khẩu 150 tỷ đồng, bằng 937,5% dự toán (16 tỷ đồng), bằng 1.102,94% so cùng kỳ năm 2020 (13,6 tỷ đồng). Trong đó, thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 4.649,91 tỷ đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết thì tổng thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 3.249,91 tỷ đồng/dự toán Trung ương giao 3.196 tỷ đồng, đạt 101,69%.
- Dự toán thu ngân sách năm 2021 được xây dựng phù hợp với tiềm lực của tỉnh và nhận được sự đồng thuận cao giữa Trung ương và địa phương; công tác giao dự toán và hướng dẫn thực hiện dự toán được thực hiện kịp thời, đúng quy định, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện.
- Từ đầu năm 2021 đến nay, giá dầu thế giới có xu hướng tăng và giữ ổn định (hơn 70 USD/thùng), giá khí tăng khoảng 40% so với cùng kỳ và bình quân năm 2020, thuế phát sinh tăng thêm hơn 20 tỷ đồng/tháng. Cụ thể: Giá khí bình quân 6 tháng năm 2021 là 5.500 đồng/m3, bằng 115% so dự toán; trong đó: Giá khí bán cho Công ty Điện lực Dầu khí là 6.270 đồng/m3, bán cho Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau là 3.750 đồng/m3 và bán cho Nhà máy Xử lý khí là 5.430 đồng/m3. Sản lượng khí 6 tháng đạt 965 triệu m3, đạt 48,25% so dự toán; ước sản lượng cả năm 1.890 triệu m3, đạt 94,5% so dự toán năm; trong đó: Sản lượng bán cho điện 1.160 triệu m3, bán cho đạm 520 triệu m3 và bán cho Nhà máy Xử lý khí là 210 triệu m3.
* Những khó khăn, hạn chế
- Thuế từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh phát sinh đạt thấp so với dự toán, tăng trưởng thấp so với cùng kỳ do đại dịch COVID-19 tác động đến nhiều lĩnh vực sản xuất kinh doanh và dịch vụ trong đó phải kể đến hoạt động dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống, dịch vụ thẩm mỹ, hoạt động vận tải, hoạt động xổ số kiến thiết phải thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch, giãn cách xã hội theo Chỉ thị của Chính phủ; ước giảm thu 6 tháng đầu năm trên 10 tỷ đồng.
- Thị trường bất động sản bị đóng băng, thu nhập từ trúng thưởng xổ số đạt chưa cao nên ảnh hưởng đến nguồn thu thuế thu nhập cá nhân ước các khoản thu nhập giảm trên 20%, thuế ước giảm 10 tỷ đồng.
- Thực hiện chính sách gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất theo Nghị định 52/2021/NĐ-CP của Chính phủ: 6 tháng đầu năm toàn tỉnh có khoảng 700 người nộp thuế thực hiện gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất, với số tiền ước gia hạn đến 31/12/2021 là 40 tỷ đồng.
Năm 2021, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị thông qua tổng chi ngân sách địa phương là 10.610,07 tỷ đồng tăng 269,72 tỷ đồng tương đương tăng 2,61% so với dự toán Trung ương giao (10.340,35 tỷ đồng); trong đó: Chi trong cân đối ngân sách 8.918,91 tỷ đồng; chi thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ 1.691,17 tỷ đồng.
- Chi đầu tư phát triển: Thực hiện 6 tháng đầu năm 817,98 tỷ đồng/2.452,10 tỷ đồng, đạt 33,36% dự toán, bằng 82,45% so với cùng kỳ (992,14 tỷ đồng); trong đó: Chi từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung 235,78 tỷ đồng, đạt 33,58% dự toán; chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết 457,36 tỷ đồng, đạt 35,18% dự toán; chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện 43,43 tỷ đồng, đạt 35,22% dự toán; chi đầu tư từ nguồn vay của ngân sách địa phương 12,62 tỷ đồng, đạt 14,02% dự toán.
+ Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề: Thực hiện 1.119,10 tỷ đồng/2.400,06 tỷ đồng, đạt 46,63% dự toán.
+ Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: Thực hiện 268,63 tỷ đồng/611,80 tỷ đồng, đạt 43,91% dự toán.
+ Chi Quốc phòng - An ninh: Thực hiện 141,69 tỷ đồng/210,94 tỷ đồng, đạt 67,17% dự toán.
Năm 2021, địa phương phấn đấu đạt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 và dự kiến chỉ tiêu giai đoạn 03 năm 2022 - 2024, cụ thể:
- Cơ cấu kinh tế đến năm 2024: Dịch vụ chiếm 32,20%; công nghiệp, xây dựng chiếm 34,10%; ngư, nông, lâm nghiệp chiếm 29,70%; thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 3,90%.
- Tổng vốn đầu tư phát triển xã hội đạt 31% so với GRDP vào năm 2024.
- Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 68% vào năm 2024.
- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế vào năm 2024 đạt 94%.
- Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đến năm 2024 đạt 95,5%.
a) Thu ngân sách nhà nước
- Dự toán thu năm 2022 là 5.470 tỷ đồng, bao gồm thu nội địa 5.360 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 110 tỷ đồng. Trong đó, thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 4.991,68 tỷ đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết thì tổng thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 3.291,68 tỷ đồng.
- Dự toán thu năm 2024 là 6.433 tỷ đồng, bao gồm thu nội địa 6.300 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 133 tỷ đồng. Trong đó, thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 5.800,57 tỷ đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết thì tổng thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 3.770,57 tỷ đồng, tăng 5,26% so với dự toán năm 2023.
* Chi đầu tư phát triển
- Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, dự án quốc gia và dự án, chương trình trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; hoàn trả các khoản vốn ứng từ ngân sách nhà nước trước kế hoạch; ưu tiên bố trí vốn đối ứng cho các dự án, chương trình sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
+ Chi đầu tư phát triển năm 2022 là 2.442,34 tỷ đồng, bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước 663,34 tỷ đồng (bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 13,73 tỷ đồng); chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất 315 tỷ đồng; chi từ nguồn xổ số kiến thiết 1.350 tỷ đồng; chi đầu tư từ nguồn vay lại ngân sách địa phương 114 tỷ đồng;
+ Chi đầu tư phát triển năm 2024 là 2.934,54 tỷ đồng, bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước 849,54 tỷ đồng (bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 13,73 tỷ đồng); chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất 450 tỷ đồng; chi từ nguồn xổ số kiến thiết 1.530 tỷ đồng; chi đầu tư từ nguồn vay lại ngân sách địa phương 105 tỷ đồng.
- Xây dựng dự toán chi thường xuyên theo từng lĩnh vực, đảm bảo ưu tiên bố trí chi trả đầy đủ các chế độ, chính sách cho con người theo định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các tiêu chuẩn, định mức, chế độ khác đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Đối với chi thường xuyên năm 2023 và năm 2024 xác định tăng trên cơ sở khả năng tăng thu cân đối ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp.
- Dự toán chi thường xuyên năm 2021 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao là 6.287,96 tỷ đồng. Dự kiến bố trí kế hoạch chi thường xuyên giai đoạn 2022 - 2024 là 20.409,52 tỷ đồng (đã bao gồm chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay là 19,2 tỷ), cụ thể:
+ Dự toán chi năm 2023 là 6.801,15 tỷ đồng. Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo 2.800,47 tỷ đồng; chi sự nghiệp khoa học, công nghệ 36.53 tỷ đồng; chi sự nghiệp bảo vệ môi trường 78,95 tỷ đồng; chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay số tiền 7,15 tỷ đồng.
c) Khung cân đối ngân sách tổng thể địa phương 03 năm 2022 - 2024
- Khung cân đối ngân sách địa phương năm 2022 là 9.188,97 tỷ đồng, xác định trên cơ sở nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025; tổng thu được hưởng của ngân sách địa phương năm 2022 và nhu cầu giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại.
- Khung cân đối ngân sách địa phương năm 2024 là 10.178,10 tỷ đồng, xác định trên cơ sở khung cân đối ngân sách địa phương năm 2023 và số tăng thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp năm 2024 so với năm 2023 và dự kiến kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại.
1. Dự báo những tác động đến thu, chi ngân sách địa phương
- Theo đánh giá, dự kiến tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2022 - 2024 sẽ dần dần từng bước phục hồi sau tác động của đợt bùng phát đại dịch COVID-19 lần thứ 4 và tiếp tục phát triển ổn định như: Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân đạt trung bình - khá, giao động trong khoảng từ 6,5 - 7%/năm, giá cả thị trường ổn định, lạm phát được kiềm chế; tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tiếp tục trên đà tăng trưởng; tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ phục hồi và tiếp tục phát triển; nhiều cơ chế, chính sách thuế được sửa đổi, bổ sung, đã tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh; kim ngạch xuất khẩu tăng,... đó là nền tảng tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
- Bên cạnh những thuận lợi, kinh tế - xã hội của tỉnh vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro; hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa bền vững; thiên tai, ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nước biển dâng tác động không nhỏ đến đời sống sản xuất, kinh doanh của người dân, doanh nghiệp. Từ đó, đặt ra cho địa phương không ít khó khăn trong việc thực hiện dự toán thu ngân sách.
- Việc hạch toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận theo giá bán buôn, bán lẻ theo chuỗi kinh doanh của các chi nhánh các Tổng Công ty, Tập đoàn mở rộng sản xuất kinh doanh và mở rộng thị phần trên địa bàn tỉnh đã làm giảm mạnh nguồn thu của tỉnh.
b) Chi ngân sách địa phương
- Do đặc thù, Cà Mau là tỉnh có địa bàn rộng, sông ngòi dày đặc, nền đất yếu nên nhu cầu chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội là rất lớn; tuy nhiên, do mật độ dân cư có tính phân tán cao, dân cư sinh sống rộng khắp, các đối tượng chính sách nhiều nên nhu cầu chi cho con người chiếm tỷ trọng lớn để đảm bảo các nhiệm vụ chi cho giáo dục, y tế, đảm bảo an sinh xã hội,... . Từ đó, ngân sách tỉnh gặp rất nhiều khó khăn trong việc nâng dần tỷ lệ chi đầu tư phát triển và giảm tỷ lệ chi thường xuyên.
- Để tăng chi đầu tư phát triển của địa phương thì nguồn thu từ xổ số kiến thiết và tiền sử dụng đất là rất quan trọng. Tuy nhiên, dự toán nguồn thu từ xổ số kiến thiết mỗi năm đều tăng sát với tình hình thực tế, trong khi nguồn thu tiền sử dụng đất không bền vững vì mỗi năm quỹ đất giảm dần, dẫn đến trong tương lai tỷ lệ thu tiền sử dụng đất sẽ giảm, ảnh hưởng đến việc tăng chi đầu tư phát triển của địa phương.
Căn cứ đánh giá tình hình kinh tế - xã hội và những thách thức được dự báo cho giai đoạn 03 năm 2022 - 2024, để hoàn thành kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022 - 2024 của tỉnh, bên cạnh việc nghiêm túc thực hiện các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Trung ương thì cần tập trung vào các giải pháp sau:
- Tăng cường công tác phân tích, dự báo, rà soát, xác định và đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách nhà nước; triển khai thực hiện tốt các giải pháp điều hành của Chính phủ về ổn định kinh tế vĩ mô; các ngành, các cấp tham mưu kịp thời cho Ủy ban nhân dân tỉnh những giải pháp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn, tạo điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh, góp phần tăng thu ngân sách nhà nước.
- Triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý thuế; trong đó, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế, trốn lậu thuế và đẩy mạnh công tác quản lý nợ đọng thuế; đồng thời, ngành Thuế phối hợp chặt chẽ với các ngành, các cấp thực hiện chống thất thu thuế theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thực hiện tốt các chính sách của Chính phủ về những giải pháp tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô; tiếp tục triển khai có hiệu quả kế hoạch cải cách giai đoạn 2021-2025, đẩy mạnh tiến trình cải cách hiện đại hoá công tác thuế theo đúng lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tổ chức triển khai kịp thời thủ tục hành chính thuế, quy trình nghiệp vụ do Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Tăng cường kỷ cương, kỷ luật nội ngành, đổi mới phương pháp làm việc, củng cố, nâng cao tinh thần trách nhiệm đội ngũ cán bộ, công chức trong thực thi công vụ. Tiếp tục thực hiện tốt chương trình phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Tập trung cơ cấu lại ngân sách nhà nước; tăng cường quản lý nợ công, đảm bảo an toàn và bền vững; thực hiện nghiêm nguyên tắc vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng để chi đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài chính - ngân sách, từng bước triển khai quản lý chi ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ gắn với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- Triệt để tiết kiệm ngân sách nhà nước, kiểm soát chặt chẽ dự toán chi thường xuyên, nhất là kinh phí họp, hội nghị, hội thảo, tiếp khách, đi công tác trong nước và ngoài nước. Kiên quyết dừng triển khai và thu hồi các khoản kinh phí chi thường xuyên đã giao trong dự toán đầu năm nhưng đến ngày 30 tháng 9 hàng năm chưa phân bổ hoặc đã phân bổ nhưng chưa triển khai thực hiện, chưa phê duyệt dự toán, chưa tổ chức đấu thầu để bổ sung dự phòng ngân sách.
- Tiếp tục bố trí nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể tiền lương và các khoản có tính chất như lương); 70% tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu xổ số kiến thiết và tiền sử dụng đất) để bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương.
- Bộ Tài chính (b/c); | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu biểu số 01
DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2022 - 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 27/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Năm hiện hành 2021 | Năm dự toán 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | |
Kế hoạch | Ước thực hiện | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 |
Tỷ đồng | 68.338 | 64.800 | 74.015 | 80.214 | 86.987 | |
2 |
% | 7,00 | 0,92 | 8,30 | 8,40 | 8,40 | |
3 |
| 100 | 100 | 100,00 | 100,00 | 100,00 | |
|
% | 33,10 | 33,70 | 32,00 | 30,80 | 29,70 | |
|
% | 31,70 | 29,40 | 32,50 | 33,30 | 34,10 | |
|
% | 31,20 | 32,60 | 31,60 | 31,90 | 32,20 | |
|
% | 4,00 | 4,30 | 3,90 | 3,90 | 3,90 | |
4 |
% |
|
|
|
|
| |
5 |
Tỷ đồng | 19.000 | 19.200 | 21.000 | 24.000 | 27.000 | |
|
% | 27,8 | 29,6 | 28,4 | 29,9 | 31,0 | |
6 |
Triệu USD | 1.100 | 960 | 1.150 | 1.200 | 1.250 | |
|
% |
|
| 0,05 | 0,04 | 0,09 | |
7 |
Triệu USD |
|
|
|
|
| |
|
% |
|
|
|
|
| |
8 |
Triệu người | 1,194 |
| 1,194 | 1,200 | 1,200 | |
9 |
Triệu đồng | 57,00 | 57,00 | 57,04 | 61,70 | 66,70 | |
10 |
% | 0,3 | 0,2 | giảm tối thiểu 0,5 | giảm tối thiểu 0,5 | giảm tối thiểu 0,5 | |
11 |
% | 1,27 | 1,37 | Giảm 5% theo chuẩn hộ nghèo giai đoạn | |||
12 |
|
|
|
|
|
| |
|
Người | 13.510 | 15.310 | 15.489 | 13.900 | 14.450 | |
|
Người | 246.000 | 251.255 | 253.507 | 248.400 | 248.500 | |
|
|
|
|
|
|
| |
|
Người | 624 | 625 | 635 | 635 | 635 | |
|
Người | 20.785 | 22.735 | 25.966 | 25.966 | 28.914 | |
|
Người | 10.844 | 10.844 | 10.918 | 10.918 | 10.918 | |
|
Trường | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |
13 |
|
|
|
|
|
| |
|
Cơ sở | 114 | 114 | 115 | 115 | 115 | |
|
Giường | 4.017 | 4.017 | 4.097 | 4.157 | 4.277 | |
|
|
|
|
|
|
| |
|
Giường | 2.800 | 2.800 | 2.880 | 2.940 | 3.060 | |
|
Giường | 610 | 610 | 610 | 610 | 610 | |
|
Giường | 170 | 170 | 170 | 170 | 170 | |
|
Giường | 437 | 437 | 437 | 437 | 437 | |
|
|
|
|
|
|
| |
|
Người | 118.370 | 118.370 | 118.370 | 118.370 | 118.370 | |
|
Người | 37.521 | 37.521 | 37.521 | 38.021 | 38.021 | |
|
Người | 21.220 | 21.220 | 20.944 | 20.672 | 20.672 | |
|
Người | 307.791 | 307.791 | 237.205 | 237.705 | 237.705 | |
|
Người | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | |
|
Người | 157.310 | 157.310 | 157.310 | 159.288 | 159.288 | |
|
Người | 23.575 | 23.575 | 23.575 | 24.075 | 24.075 | |
|
Người | 14.249 | 14.249 | 14.249 | 14.249 | 14.249 | |
|
Người |
|
|
|
|
|
Mẫu biểu số 02
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM GIAI ĐOẠN 2022 - 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 27/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT | Nội dung | Năm hiện hành 2021 | Dự kiến 03 năm kế hoạch | ||||
Dự toán BTC giao | Dự toán HĐND tỉnh quyết định | Đánh giá thực hiện | Năm dự toán 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
5.323.700 | 5.478.700 | 5.163.000 | 5.470.000 | 6.121.000 | 6.433.000 | |
I |
5.307.700 | 5.462.700 | 5.013.000 | 5.360.000 | 6.000.000 | 6.300.000 | |
1 |
1.645.000 | 1.740.000 | 1.812.000 | 1.688.000 | 1.829.000 | 1.883.000 | |
|
1.223.000 | 1.298.000 | 1.386.000 | 1.284.000 | 1.344.000 | 1.378.000 | |
|
418.000 | 438.000 | 422.000 | 400.000 | 480.000 | 500.000 | |
|
|
|
|
|
|
| |
|
4.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 | 5.000 | 5.000 | |
2 |
80.000 | 80.000 | 80.000 | 85.000 | 93.000 | 97.000 | |
|
41.000 | 43.000 | 37.000 | 41.000 | 53.000 | 56.000 | |
|
33.000 | 29.200 | 37.000 | 37.500 | 35.500 | 36.500 | |
|
1.000 | 300 | 1.000 | 1.000 | 500 | 500 | |
|
5.000 | 7.500 | 5.000 | 5.500 | 4.000 | 4.000 | |
3 |
25.000 | 25.000 | 45.000 | 40.000 | 30.000 | 30.000 | |
|
10.000 | 10.000 | 14.000 | 12.000 | 10.000 | 10.000 | |
|
14.900 | 14.900 | 30.950 | 27.900 | 19.900 | 19.900 | |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
100 | 100 | 50 | 100 | 100 | 100 | |
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
540.000 | 540.000 | 480.000 | 550.000 | 630.000 | 670.000 | |
|
398.700 | 382.645 | 344.600 | 389.300 | 449.200 | 479.000 | |
|
135.000 | 150.800 | 130.000 | 154.000 | 173.300 | 183.000 | |
|
1.100 | 995 | 1.000 | 1.200 | 1.100 | 1.500 | |
|
5.200 | 5.560 | 4.400 | 5.500 | 6.400 | 6.500 | |
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
175.000 | 175.000 | 140.000 | 175.000 | 200.000 | 200.000 | |
6 |
|
|
|
|
|
| |
7 |
4.000 | 4.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 6.000 | |
8 |
355.000 | 355.000 | 345.000 | 390.000 | 400.000 | 430.000 | |
9 |
500.000 | 550.000 | 420.000 | 440.000 | 530.000 | 644.000 | |
|
314.000 | 345.400 | 263.760 | 276.320 | 332.840 | 404.432 | |
|
186.000 | 204.600 | 156.240 | 163.680 | 197.160 | 239.568 | |
10 |
92.700 | 92.700 | 80.000 | 82.000 | 85.000 | 85.000 | |
|
32.700 | 32.700 | 30.000 | 27.000 | 25.000 | 25.000 | |
|
60.000 | 60.000 | 50.000 | 55.000 | 60.000 | 60.000 | |
|
|
|
|
|
|
| |
11 |
400.000 | 400.000 | 300.000 | 350.000 | 500.000 | 500.000 | |
|
|
|
|
|
|
| |
|
400.000 | 400.000 | 300.000 | 350.000 | 500.000 | 500.000 | |
12 |
25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 37.000 | |
13 |
|
| 15.000 | 4.000 |
|
| |
|
|
| 9.154 |
|
|
| |
|
|
| 5.846 | 4.000 |
|
| |
14 |
150.000 | 160.000 | 150.000 | 160.000 | 165.000 | 170.000 | |
|
65.000 | 65.000 | 60.000 | 65.000 | 70.000 | 70.000 | |
15 |
5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 7.000 | 7.000 | |
|
|
| 180 |
|
|
| |
|
5.000 | 5.000 | 4.820 | 5.000 | 7.000 | 7.000 | |
16 |
1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | |
17 |
10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | |
18 |
1.300.000 | 1.300.000 | 1.100.000 | 1.350.000 | 1.490.000 | 1.530.000 | |
II |
|
|
|
|
|
| |
III |
16.000 | 16.000 | 150.000 | 110.000 | 121.000 | 133.000 | |
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | |
3 |
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
| |
5 |
15.000 | 15.000 | 149.000 | 109.000 | 120.000 | 132.000 |
Mẫu biểu số 03
DỰ KIẾN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO SẮC THUẾ
GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2022 - 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 27/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT | Nội dung | Năm hiện hành 2021 | Dự kiến dự toán năm 2022 | So sánh năm 2022 với ước thực hiện năm 2021 | Dự kiến năm 2023 | Dự kiến năm 2024 | |
Dự toán | Ước thực hiện | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3/2 | 5 | 6 |
|
4.896.000 | 4.649.906 | 4.991.680 | 107,4 | 5.572.160 | 5.800.568 | |
I |
2.831.000 | 2.918.240 | 2.916.680 | 99,9 | 3.179.160 | 3.349.568 | |
1 |
1.672.700 | 1.781.600 | 1.726.300 | 96,9 | 1.856.200 | 1.923.000 | |
2 |
2.100 | 2.000 | 2.200 | 110,0 | 1.600 | 2.000 | |
3 |
186.000 | 156.240 | 163.680 | 104,8 | 197.160 | 239.568 | |
4 |
600.900 | 619.950 | 619.400 | 99,9 | 708.700 | 739.400 | |
5 |
355.000 | 345.000 | 390.000 | 113,0 | 400.000 | 430.000 | |
6 |
14.300 | 13.450 | 15.100 | 112,3 | 15.500 | 15.600 | |
II |
235.000 | 190.000 | 230.000 | 121,1 | 260.000 | 260.000 | |
1 |
175.000 | 140.000 | 175.000 | 125,0 | 200.000 | 200.000 | |
2 |
60.000 | 50.000 | 55.000 | 110,0 | 60.000 | 60.000 | |
III |
10.000 | 10.000 | 10.000 | 100,0 | 10.000 | 10.000 | |
1 |
10.000 | 10.000 | 10.000 | 100,0 | 10.000 | 10.000 | |
2 |
|
|
|
|
|
| |
IV |
429.000 | 330.000 | 380.000 | 115,2 | 530.000 | 543.000 | |
1 |
4.000 | 5.000 | 5.000 | 100,0 | 5.000 | 6.000 | |
2 |
- | - | - | - | - | - | |
3 |
25.000 | 25.000 | 25.000 | 100,0 | 25.000 | 37.000 | |
4 |
400.000 | 300.000 | 350.000 | 116,7 | 500.000 | 500.000 | |
5 |
- | - | - |
| - | - | |
V |
91.000 | 101.666 | 105.000 | 103,3 | 103.000 | 108.000 | |
1 |
5.000 | 4.820 | 5.000 | 103,7 | 7.000 | 7.000 | |
2 |
|
|
|
|
|
| |
3 |
86.000 | 96.846 | 100.000 | 107,1 | 96.000 | 101.000 | |
VI |
1.300.000 | 1.100.000 | 1.350.000 | 122,7 | 1.490.000 | 1.530.000 |
Mẫu biểu số 04
DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2022 - 2024
(Kèm theo Kế hoạch Số 122/KH-UBND ngày 27/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT | Nội dung | Năm 2021 | Dự kiến 03 năm kế hoạch | ||||
Dự toán BTC giao | Dự toán HĐND tỉnh quyết định | Đánh giá thực hiện | Năm dự toán 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I |
8.649.184 | 8.918.907 | 8.447.372 | 9.188.965 | 9.745.544 | 10.178.096 | |
1 |
2.415.790 | 2.452.097 | 2.141.097 | 2.442.337 | 2.752.307 | 2.934.537 | |
|
|
|
|
|
|
| |
|
2.415.790 | 2.452.097 | 2.141.097 | 2.442.337 | 2.752.307 | 2.934.537 | |
a |
625.790 | 702.097 | 702.097 | 663.337 | 772.307 | 849.537 | |
b |
400.000 | 360.000 | 270.000 | 315.000 | 450.000 | 450.000 | |
c |
1.300.000 | 1.300.000 | 1.100.000 | 1.350.000 | 1.490.000 | 1.530.000 | |
d |
90.000 | 90.000 | 69.000 | 114.000 | 40.000 | 105.000 | |
2 |
6.058.710 | 6.287.956 | 6.302.302 | 6.560.449 | 6.794.001 | 7.035.868 | |
|
|
|
|
|
|
| |
a |
2.173.103 | 2.400.065 | 2.317.504 | 2.719.690 | 2.800.465 | 2.883.639 | |
b |
27.465 | 34.736 | 34.736 | 27.465 | 36.527 | 38.353 | |
c |
| 174.615 | 183.615 | 126.241 |
|
| |
d |
| 36.330 | 44.211 | 63.073 |
|
| |
đ |
| 611.799 | 711.799 | 767.124 |
|
| |
e |
| 63.109 | 63.109 | 71.060 |
|
| |
8 |
| 23.194 | 23.194 | 42.686 |
|
| |
h |
| 31.115 | 29.115 | 35.983 |
|
| |
i |
76.164 | 88.233 | 88.233 | 76.164 | 78.944 | 81.825 | |
k |
| 1.235.426 | 1.132.453 | 1.220.561 |
|
| |
l |
| 1.222.372 | 1.207.371 | 932.970 |
|
| |
m |
| 304.703 | 404.703 | 444.773 |
|
| |
n |
| 62.260 | 62.260 | 32.660 |
|
| |
3 |
2.500 | 2.973 | 2.973 | 4.930 | 7.147 | 7.120 | |
4 |
1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | |
5 |
171.184 | 174.881 |
| 180.249 | 191.089 | 199.571 | |
6 |
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
| |
III |
0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
Ghi chú: (1) Đã bao gồm chi trả nợ gốc và chưa bao gồm chi từ nguồn bội chi ngân sách.
Mẫu biểu số 05
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2022 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 27/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT | Nội dung | Năm 2021 | Dự toán 2022 | So sánh năm 2022 với ƯTH năm 2021 (%) | Dự kiến năm 2023 | Dự kiến năm 2024 | |
Dự toán | Ước thực hiện | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3/2 | 5 | 6 |
A |
979.200 | 929.981 | 998.336 | 107,35 | 1.114.432 | 1.160.114 | |
B |
90.000 | 36.000 | 114.000 | 316,67 | 40.000 | 105.000 | |
C |
|
|
|
|
|
| |
I |
85.504 | 85.504 | 110.919 | 129,72 | 207.408 | 229.896 | |
|
8,73 | 9,19 | 11,11 |
| 18,61 | 19,82 | |
1 |
- | - | - |
| - | - | |
2 |
54.895 | 54.895 | 84.095 | 153,19 | 184.369 | 210.642 | |
3 |
30.609 | 30.609 | 26.824 | 87,63 | 23.039 | 19.254 | |
II |
|
|
|
|
|
| |
1 |
0 | 6.800 | 13.726 | 201,86 | 13.726 | 13.726 | |
|
- | - | - |
| - | - | |
|
- | 6.800 | 13.726 | 201,86 | 13.726 | 13.726 | |
|
0 | 0 | 0 |
|
|
| |
2 |
0 | 6.800 | 13.726 | 201,86 | 13.726 | 13.726 | |
|
|
|
|
| - | - | |
|
- | - |
|
|
|
| |
|
- | 6.800 | 13.726 | 201,86 | 13.726 | 13.726 | |
|
- | - | - |
| - | - | |
III |
90.000 | 36.000 | 114.000 | 0 | 40.000 | 105.000 | |
1 |
90.000 | 36.000 | 114.000 |
| 40.000 | 105.000 | |
|
90.000 | 36.000 | 114.000 | 0 | 40.000 | 105.000 | |
|
- | - | 0 |
| - | - | |
2 |
90.000 | 36.000 | 114.000 |
| 40.000 | 105.000 | |
|
|
| 0 |
|
|
| |
|
90.000 | 36.000 | 114.000 |
| 40.000 | 105.000 | |
|
|
|
|
| 0 | 0 | |
IV |
175.504 | 110.919 | 207.408 | 186,99 | 229.896 | 317.385 | |
|
17,92 | 11,93 | 20,78 |
| 20,63 | 27,36 | |
1 |
- | - | - |
|
|
| |
2 |
144.895 | 84.095 | 184.369 | 219,24 | 210.642 | 301.916 | |
2.1 | 90.000 | 36.000 | 114.000 |
|
|
| |
2.2 |
|
|
|
| 30.000 | 60.000 | |
2.3 |
|
|
|
| 10.000 | 45.000 | |
3 |
30.609 | 26.824 | 23.039 |
| 19.254 | 15.469 | |
D |
2.973 | 2.973 | 4.930 | 165,82 | 7.147 | 7.120 |
Mẫu biểu số 06
DỰ KIẾN NHU CẦU, NGUỒN VÀ SỐ BỔ SUNG CHI THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 27/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT | Nội dung | Năm hiện hành 2021 | Dự kiến 03 năm kế hoạch | ||||
Dự toán BTC giao | Đánh giá thực hiện | Kinh phí tăng thêm | Năm dự toán 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | ||
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4 | 5 | 6 |
I |
2.972.768 | 2.980.270 | 7.502 | 2.987.773 | 2.987.773 | 2.987.773 | |
|
|
|
|
|
|
| |
(1) |
2.972.768 | 2.980.270 | 7.502 | 2.980.270 | 2.980.270 | 2.980.270 | |
- |
2.972.768 | 2.980.270 | 7.502 | 2.980.270 | 2.980.270 | 2.980.270 | |
- |
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | |
(2) |
2.972.768 | 2.980.270 | 7.502 | 2.987.773 | 2.987.773 | 2.987.773 | |
II |
48.162 | 269.413 | 221.251 | 42.343 | 42.343 | 42.343 | |
(1) |
8.343 | 8.343 | 0 | 8.343 | 8.343 | 8.343 | |
(2) |
0 | 221.251 | 221.251 | 0 | 0 | 0 | |
|
0 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | |
|
| 221.251 | 221.251 | 0 | 0 | 0 | |
(3) |
23.819 | 23.819 | 0 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | |
(4) |
16.000 | 16.000 | 0 | 14.000 | 14.000 | 14.000 | |
(5) |
|
|
| 0 | 0 | 0 | |
III |
|
|
|
|
|
|
File gốc của Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2021 về tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 tỉnh Cà Mau đang được cập nhật.
Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2021 về tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 tỉnh Cà Mau
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Số hiệu | 122/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành | 2021-08-27 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-27 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng |