ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1070/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 28 tháng 4 năm 2020 |
- Nghiêm túc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 42/NQ-CP và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg về các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đến các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn tỉnh; đề cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc hướng dẫn, vận động cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân triển khai, thực hiện chính sách.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ trách nhiệm của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (viết tắt là UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (viết tắt là UBND cấp xã) và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện theo quy định và bảo đảm yêu cầu an toàn về phòng, chống dich COVID-19.
- Việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ phải đảm bảo đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không trùng đối tượng được thụ hưởng, không để bỏ sót đối tượng, không để xảy ra tình trạng lợi dụng, trục lợi chính sách; đối tượng hỗ trợ thuộc diện được hưởng từ 02 chính sách trở lên thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất, không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.
1. Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
b) Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương.
1.2. Mức, thời gian hỗ trợ và hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện theo Phụ lục I đính kèm.
2.1. Điều kiện hỗ trợ
b) Tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Người lao động được hỗ trợ kinh phí khi có đủ các điều kiện sau đây: có giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 01 tháng 4 năm 2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 15 tháng 6 năm 2020 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định; không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm
Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
b) Cư trú hợp pháp tại địa phương.
4.2. Mức, thời gian hỗ trợ và hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện theo Phụ lục IV đính kèm.
5.1. Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng (bao gồm cả thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng, thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động hằng tháng) trong danh sách hưởng trợ cấp tháng 4 năm 2020.
5.3. Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng chính sách trợ cấp xã hội hằng tháng, trong danh sách hưởng trợ cấp xã hội tháng 4 năm 2020.
6. Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động
a) Có từ 20% hoặc từ 30 người lao động trở lên đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên; đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho người lao động trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020.
c) Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.
1. Kinh phí hỗ trợ cho Khoản 1, 2, 3, 4, 5, Mục II Kế hoạch này do ngân sách nhà nước đảm bảo (trừ đối tượng người bán lẻ xổ số lưu động).
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ người bán lẻ xổ số lưu động được bảo đảm từ các nguồn tài chính hợp pháp của các công ty xổ số kiến thiết và được hạch toán vào chi phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Phối hợp với các Sở, Ban ngành, các địa phương hoàn thiện các văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh để chỉ đạo, thực hiện theo quy định.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ cho các đối tượng tại Kế hoạch này theo quy định; kịp thời hướng dẫn hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền các giải pháp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Hướng dẫn lập dự toán, cấp phát, thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ.
- Tổng hợp quyết toán kinh phí thực hiện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài chính theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các chính sách theo Kế hoạch.
- Tuyên truyền đến các hộ kinh doanh và người lao động trong hộ kinh doanh nắm rõ chính sách hỗ trợ.
- Chủ trì hướng dẫn Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
7. Ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Cao Bằng
- Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện đến hết ngày 31/7/2020.
Hướng dẫn, tuyên truyền phổ biến chính sách hỗ trợ đến các doanh nghiệp và người lao động làm việc trong Khu kinh tế; Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các chính sách hỗ trợ theo Kế hoạch này tới người sử dụng lao động và người lao động biết và thực hiện.
11. Sở Thông tin và Truyền thông
13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Thành lập Tổ thẩm định cấp huyện để tham mưu giúp UBND huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt hoặc phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ theo quy định. Thành phần gồm: Lãnh đạo Phòng Lao động- TBXH, Lãnh đạo Phòng Kế hoạch- Tài chính và đại diện các cơ quan: Chi cục Thuế, Bảo hiểm xã hội huyện, Liên đoàn lao động huyện, Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội và các phòng, ban có liên quan.
- Thẩm định, tổng hợp danh sách, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương; hộ kinh doanh; người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động. Phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ đối tượng: người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp; người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm; người có công với cách mạng và thân nhân đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng; hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng.
- Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan, đơn vị UBND cấp xã tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng của dịch COVID-19, đảm bảo nội dung, tiến độ, yêu cầu của Kế hoạch này và quy định của pháp luật.
15. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cao Bằng và các tổ chức thành viên
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cao Bằng chủ trì và phối hợp với các tổ chức thành viên, các cơ quan liên quan tổ chức giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định.
Chủ động tìm hiểu, nghiên cứu các chính sách hỗ trợ; đồng thời tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các nội dung liên quan tại Kế hoạch này đảm bảo theo đúng quy định.
1. Các Sở, Ban ngành, các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh, UBND các huyện, thành phố định kỳ hàng tháng báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) về tiến độ, kết quả thực hiện, khó khăn, vướng mắc, đề xuất giải pháp (nếu có) trước ngày 16 hàng tháng.
Căn cứ Kế hoạch này, thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố khẩn trương, nghiêm túc triển khai, thực hiện./.
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Lao động - TBXH (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy;
- HĐND,UBND các huyện/TP;
- Báo Cao Bằng;
- Đài PT-TH tỉnh;
- LĐ và CV VPUBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, VXHN (02).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HOẶC NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 1070/KH-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng)
1.1. Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 01 tháng 6 năm 2020.
1.3. Làm việc tại các doanh nghiệp không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác của doanh nghiệp, số dư đến ngày 31 tháng 3 năm 2020) do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
2.1. Mức hỗ trợ: 1.800.000 đồng/người/tháng.
2.3. Phương thức chi trả: Hỗ trợ hằng tháng.
3.1. Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội và có xác nhận của tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) theo Mẫu số 1.1 đính kèm.
3.3. Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp
4.1. Doanh nghiệp lập Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định tại mục 1 nêu trên; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận Danh sách này.
4.3. Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở (nộp Tổ thẩm định qua Phòng Lao động- TBXH cấp huyện). Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
HỖ TRỢ HỘ KINH DOANH
(Kèm theo Kế hoạch số: 1070/KH- UBND ngày 28 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng)
1.1. Doanh thu do cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế đối với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu đồng, được xác định tại thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2020 theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả
2.2. Thời gian hỗ trợ: Theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng không quá 3 tháng.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm:
3.2. Bản sao Thông báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4.1. Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục thuế.
4.3. Trong 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Mẫu số II.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………..
1. Tên hộ kinh doanh: ..................................................................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: .........................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
2. Dân tộc:.............................................................. Giới tính: …………………………….
Ngày cấp: ……/…../……….Nơi cấp ..............................................................................
Địa chỉ email (nếu có) ………………………..
5. Nơi ở hiện nay (1): ...................................................................................................
...................................................................................................................................
Kể từ ngày …../……/………. đến ngày ...., hộ kinh doanh bị tạm ngừng kinh doanh theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …………… triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………. xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản số tài khoản tại ngân hàng:………….)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn là Bản sao Thông báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
………., ngày ….. tháng …..năm 2020
|
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số: 1070/KH-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng)
1.1. Có giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 01 tháng 4 năm 2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
1.3. Không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2.1. Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
2.3. Phương thức chi trả: Hỗ trợ hằng tháng.
4.1. Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số III.1 đính kèm Phụ lục này.
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện
4.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong 02 ngày làm việc.
Mẫu số III.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………..
1. Họ và tên:............................................ Ngày, tháng, năm sinh: ………/……./…………
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ......................................
4. Nơi ở hiện tại: .........................................................................................................
Nơi tạm trú: .................................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐÒNG LÀM VIỆC
2. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm:………… đồng/tháng
Trường hợp không có sổ bảo hiểm xã hội thì nêu rõ lý do: ...........................................
1. Công việc chính: ......................................................................................................
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày .... tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định.
□ Tài khoản (Tên tài khoản:…………. Số tài khoản:…………… Ngân hàng:……….)
□ Trực tiếp
Gửi kèm theo Đơn đề nghị là …………………………………………..1
……….., ngày …..tháng …..năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
1. Bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Quyết định thôi việc;
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị.
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỒNG BỊ MẤT VIỆC LÀM
(Kèm theo Kế hoạch số: 1070/KH-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng)
1.1. Mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020, trong thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 30 tháng 6 năm 2020.
1.3. Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm một trong những công việc sau:
- Thu gom rác, phế liệu;
- Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách;
- Tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.
2.1. Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
2.3. Phương thức chi trả: Hỗ trợ hằng tháng.
3.1. Hồ sơ đề nghị theo Mẫu số IV. 1 kèm theo phụ lục này, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã sau ngày 15 hằng tháng. Trường hợp người lao động có nơi thường trú và tạm trú không trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu người đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng các chính sách theo Quyết định sốl5/2020/QĐ-TTg và ngược lại.
3.3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Mẫu số IV.l
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)……………
1. Họ và tên:....................................................... Ngày, tháng, năm sinh: …../…./………
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ......................................
4. Nơi ở hiện tại: .........................................................................................................
Nơi tạm trú: .................................................................................................................
5. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):…………….. Số thẻ bảo hiểm y tế: ...........................
1. Công việc chính 1:
□ Thu gom rác, phế liệu
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách
□ Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm:.................................... đồng/tháng
1. Công việc chính: ......................................................................................................
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày .... tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
□ Tài khoản (Tên tài khoản:………………. Số tài khoản:…………….. Ngân hàng:…………..)
□ Trực tiếp
....ngày…..tháng....năm 2020
|
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động
HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG; NGƯỜI THUỘC HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO VÀ ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Kế hoạch số: 1070/KH- UBND ngày 28 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng)
1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
1.2. Điều kiện hỗ trợ: Trong danh sách hưởng trợ cấp tháng 4 năm 2020.
2.1. Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/tháng.
2.3. Phương thức chi trả: Thực hiện chi trả một lần.
3.1. Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát lập danh sách Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng (bao gồm cả thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng, thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động hằng tháng) theo mẫu số V.l đính kèm Phụ lục này gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.3. Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 02 ngày làm việc.
1. Đối tượng hỗ trợ
2. Mức hỗ trợ, thời gian, phương thức chi trả
2.2. Thời gian hỗ trợ là ba (03) tháng, từ tháng 4 năm 2020 đến tháng 6 năm 2020.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện
Trường hợp không đúng đối tượng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
III. HỖ TRỢ ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐANG HƯỞNG CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG
1.1. Đối tượng hỗ trợ: Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng.
2. Mức hỗ trợ, thời gian, phương thức chi trả
2.2. Thời gian hỗ trợ là ba (03) tháng, từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
3. Trình tự thủ tục thực hiện
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mẫu số V.1
DANH SÁCH RÀ SOÁT ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI CÓ CÔNG, THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ DO ĐẠI DỊCH COVID-19
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số CMND/Thẻ căn cước công dân | Địa chỉ, nơi cư trú | NCC, thân nhân NCC đang hưởng trợ cấp hàng tháng | Trùng đối tượng NCC hoăc đối tượng khác trong Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ghi rõ đối tượng trùng) | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | NCC, thân nhân NCC đang hưởng TCUĐ hàng tháng (ghi rõ đối tượng) | Thương binh hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/XÃ ……
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
1. Ghi số thứ tự từ 1 đến hết
3-4. Ghi rõ ngày tháng năm sinh của đối tượng
6. Ghi chi tiết địa chỉ của đối tượng
9. Ghi rõ trùng đối tượng NCC với các đối tượng hỗ trợ khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Mẫu số V.2
DANH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG, THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số CMND/Thẻ căn cước công dân | Địa chỉ, nơi cư trú | NCC, thần nhân NCC đang hưởng trợ cấp hàng tháng | Trùng đối tượng NCC hoặc đối tượng khác (ghi rõ đối tượng trùng) | Số tiền | Ký nhận và ghi rõ họ tên | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | NCC, thân nhân NCC đang hưởng TCUĐ hàng tháng (ghi rõ đối tượng) | Thương binh hưởng trợ cấp mất sức LĐ hàng tháng | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày……tháng……năm 2020 |
1. Ghi số thứ tự từ 1 đến hết
3-4. Ghi rõ ngày tháng năm sinh của đối tượng
6. Ghi chi tiết địa chỉ của đối tượng
9. Ghi rõ trùng đối tượng NCC với các đối tượng khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
11. Ký ghi rõ họ tên; trong trường hợp người nhà nhận thay thì ghi rõ họ và tên người nhận, quan hệ với người được nhận hỗ trợ
Mẫu số V.3
Huyện…………….
DANH SÁCH NGƯỜI THUỘC HỘ NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
TT | Hộ | Tổng nhân khẩu trong hộ nghèo | Số nhân khẩu được hỗ trợ theo hô nghèo | Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng=750.000 đồng | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 = 2x3 | 5 |
1 | - Thành viên khác trong hộ:
2 |
|
| Tổng cộng |
Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh và phải xác định rõ họ và tên của chủ hộ, các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ nghèo.
| |
NGƯƠI LẬP BIỂU | …….ngày….tháng….năm……. |
Mẫu số V.4
Huyện……………..
DANH SÁCH NGƯỜI THUỘC HỘ CẬN NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
TT | Hộ | Tổng nhân khẩu trong hộ cận nghèo | Số nhân khẩu được hỗ trợ theo hộ cận nghèo | Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng = 750.000 đồng | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 = 2 x 3 | 5 |
- Thành viên khác trong hộ:
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | …….ngày….tháng….năm……. |
Mẫu số V.5
Huyện……………..
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
TT | Đơn vị | HỘ NGHÈO | HỘ CẬN NGHÈO | Tổng số nhân khẩu trong hộ nghèo, hô cận nghèo được hỗ trợ | Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng = 750.000 đồng | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | ||||
Số hộ nghèo | Số nhân khẩu trong hộ nghèo | Số nhân khẩu trong hộ nghèo được hỗ trợ | Số hộ cận nghèo | Số nhân khẩu trong hộ cận nghèo | Số nhân khẩu trong hộ cận nghèo đươc hỗ trợ | ||||||
| B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 = 3 + 6 | 8 | 9 = 7x8 | 0 |
Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh.
| |||||||||||
NGƯỜI LẬP BIỂU | …….ngày…..tháng…..năm……. |
Mẫu số V.6
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày …. tháng … năm 2020 |
DANH SÁCH
ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐANG HƯỞNG TRỢ CẤP XÂ HỘI HÀNG THÁNG ĐƯỢC HỖ TRỢ DO ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số CMND/Thẻ căn cước công dân | Địa chỉ, nơi cư trú | Đối tượng bảo trợ xã hội | Kinh phí (nghìn đồng) | ||
Nam | Nữ | Trợ cấp Xã hội hàng tháng | Hỗ trợ bị ảnh hưởng bởi COVID- 19 | |||||
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
HỖ TRỢ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG 1.1. Có từ 20% hoặc từ 30 người lao động trở lên đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên; đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho người lao động trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020. 1.3. Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019. 2.1. Mức cho vay: vay tối đa 50% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng theo thời gian trả lương thực tế nhưng không quá 03 tháng (Mức tiền lương tối thiểu vùng thành phố Cao Bằng áp dụng vùng III: 3.430.000 đồng; các huyện còn lại áp dụng vùng IV: 3.070.000 đông (theo quy định tại Nghị định số 90/2019/ND-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ). 2.3. Lãi suất: Lãi suất vay vốn: 0%/năm. 3. Hồ sơ, thủ tục xác nhân, phê duyệt người sử dụng lao động đủ điều kiện được vay vốn a) Giấy đề nghị xác nhận theo Mẫu số VI.1 đính kèm phụ lục này. c) Danh sách người lao động phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập có xác nhận của tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo Mẫu số VI.2 đính kèm Phụ lục này. 3.2. Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân). 3.4. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt danh sách theo mẫu số VI.3, VI.4 đính kèm Phụ lục này, gửi Chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội và người sử dụng lao động trong danh sách. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 4.1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội và Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động. 5. Nguồn vốn cho vay, chi phí quản lý; chuyển nợ quá hạn và xử lý rủi ro vốn vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội; xử lý rủi ro khoản nợ tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện theo Điều 16, 17, 18 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Mẫu số VI.1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện /thành phố…………. 1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộkinh doanh/cá nhân1: ................................... 3. Điện thoại: ............................................................................................................... 5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:....................... 6. Quyết định thành lập số2: ......................................................................................... Do…………………………………… Cấp ngày.................................................................. thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ............................................................................... - Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ....................................... 10. Giấy ủy quyền số………………….. ngày …../…../……….. của .................................. 11. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: .............................................................................. a) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài). c) Bản sao báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức). 1. Kết quả sản xuất kinh doanh của năm 2019 và 3 tháng đầu năm 2020 + Tổng doanh thu:............................................................................................... đồng + Thuế:............................................................................................................... đồng - 3 tháng đầu năm 2020: + Tổng chi phí:.................................................................................................... đồng + Lợi nhuận:........................................................................................................ đồng 2. Tình hình sử dụng lao động, tiền lương - Số lao động ngừng việc tháng ………./2020:....lao động, chiếm %/tổng số lao động. + Tiền lương đã trả:…………………………………….. đồng. Chúng tôi gặp khó khăn về tài chính, đã cân đối và sử dụng hết nguồn lực tài chính nhưng không đủ chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động. Chúng tôi có nhu cầu vay vốn để trả lương cho người lao động ngừng việc trong tháng /2020. Căn cứ Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày ....tháng……năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ………………………………………………………………………………………………., - Chúng tôi cam kết: + Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực hiện nghiêm túc kế hoạch trả nợ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn và cam kết sẽ dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
| |||||
- Như kính gửi; | ……, ngày……tháng.... năm. ... |
Mẫu số VI.2
TÊN ĐƠN VỊ……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19
Tháng .../2020
Ngành nghề kinh doanh chính: Vùng doanh nghiệp: Mức lương tối thiểu vùng
TT
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Số CMND/CCCD
Phòng/ban/ phân xưởng làm việc
Loại hợp đồng lao động
Mã sổ bảo hiểm xã hội
Thời gian ngừng việc
Tổng số tiền lương phải trả (ngàn đồng)
Số tiền lương đã trả (ngàn đồng)
Số tiền đề nghị vay để trả luơng ngừng việc (ngàn đồng)
Sổ tài khoản nhận lương (nếu có)
Chữ ký
Nam
Nữ
Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm
Thời gian (tháng)
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
Xác nhận của tổ chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
Ngày....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Lưu: ....
Mẫu số VI.3
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐƯỢC VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC THÁNG .. /2020
TT | Tên đơn vị | Địa chỉ | Mã số thuế | Tổng số lao động đóng BHXH | Số lao động ngừng việc | Số tiền lương đã trả người lao đông ngừng việc (triệu đồng) | Số tiền cần vay để trả lương ngừng việc (triệu đồng) | ||||
Số lao động | Tỷ lệ % | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | |||
1 |
2 |
… |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số VI.4
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC CỦA ĐƠN VỊ ……………………………..
Tháng .../2020
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Số sổ bảo hiểm xã hội | Thời gian ngừng việc | Tiền lương ngừng việc | Tài khoản nhận lương | ||||||
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm | Thời gian | Phần do đơn vị trả | Phần vay NHCSXH | Số tài khoản | Ngân hàng | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | |||
1 |
2 |
… |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Kế hoạch 1070/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg do tỉnh Cao Bằng ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 1070/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg do tỉnh Cao Bằng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Số hiệu | 1070/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành | 2020-04-28 |
Ngày hiệu lực | 2020-04-28 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng |