NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2015/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2015 |
QUY ĐỊNH HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Quyết định số 08/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Thông tư này quy định hệ thống tài khoản kế toán, việc mở, sửa đổi tài khoản kế toán sử dụng trong hệ thống quản lý và hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính (phần mềm ERP) tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước và viết tắt tà NHNN).
Thông tư này áp dụng đối với: Sở Giao dịch, Vụ Tài chính - Kế toán, Cục Công nghệ tin học, Cục Phát hành và kho quỹ, Cục Quản trị, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước có tổ chức bộ máy kế toán.
1. Sở Giao dịch, Vụ Tài chính - Kế toán, Cục Công nghệ tin học, Cục Phát hành và kho quỹ, Cục Quản trị, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước có tổ chức bộ máy kế toán, trừ các đơn vị áp dụng chế độ kế toán đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi là đơn vị NHNN) áp dụng đầy đủ các quy định tại Thông tư này.
a) Phân hệ Quản lý Sổ cái (General Ledger), viết tắt là GL;
c) Phân hệ Quản lý Phải thu, phải trả (Account Payable, Account Receivable), viết tắt là AP, AR;
đ) Phân hệ quản lý Ngân Sách (Budgeting), viết tắt là BG.
a) Phân hệ Cho vay và Huy động vốn (Lending and Deposit), viết tắt là LD;
c) Phân hệ Quản lý các nghiệp vụ phái sinh (Derivatives), viết tắt là DX;
đ) Phân hệ Mua bán chứng khoán (Securities), viết tắt là SC;
g) Phân hệ Thị trường tiền tệ (Money Market), viết tắt là MM;
i) Phân hệ Quản lý hạn mức (Limit), viết tắt là LI;
l) Phân hệ Quản lý quỹ giao dịch (Teller), viết tắt là TT;
3. Phần mềm CMO (Currency Management Optimization): Là hệ thống quản lý và phát hành kho quỹ tập trung của NHNN.
5. Phần mềm AOM (Auction/ Open Market Operation): Là hệ thống quản lý các nghiệp vụ đấu thầu vàng, nghiệp vụ thị trường mở, nghiệp vụ phát hành tín phiếu NHNN, trái phiếu chính phủ, trái phiếu đặc biệt.
7. Hệ thống tài khoản kế toán: Là một tập hợp các tài khoản kế toán dược sử dụng để phân loại phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của toàn bộ tài sản, nguồn hình thành tài sản của NHNN trong kỳ kế toán.
9. Tài khoản chi tiết: Là tài khoản kế toán dùng để theo dõi, phản ánh thông tin chi tiết theo yêu cầu quản lý, tài khoản này được mở và sử dụng tại phân hệ GL của phần mềm ERP.
11. Tài khoản hệ thống: Là các tài khoản phát sinh do yêu cầu của hệ thống để liên kết các bút toán của một nghiệp vụ phát sinh nhưng được thực hiện trên nhiều phân hệ/ phần mềm khác nhau. Các tài khoản này không nhằm mục đích phản ánh nghiệp vụ kinh tế và được quy định tại Phụ lục số 01 của Thông tư này.
13. Sửa đổi tài khoản kế toán: Là việc chỉnh sửa tên gọi, số hiệu, nội dung hạch toán kế toán của tài khoản kế toán.
15. Tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là TCTD): bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy định theo Luật các tổ chức tín dụng.
Tài khoản kế toán được bố trí theo hệ thống số thập phân nhiều cấp, có cấu trúc như sau:
A.B.C.D.E.F
a) A1 A2 A3 là số thứ tự đơn vị (từ 001 đến 999);
2. Nhóm B: là mã phòng ban/ bộ phận gồm có 2 chữ số B1 B2 (từ 01 đến 99) dùng để nhóm các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo từng phòng ban/ bộ phận của từng đơn vị.
a) Loại tài khoản: gồm 1 chữ số C1 (từ 0 đến 9);
c) Tài khoản tổng hợp cấp II: gồm 6 chữ số C1 C2 C3 C4 C5 C6 trong đó C1 C2 C3 là tài khoản cấp I, C4 C5 C6 là số thứ tự của tài khoản cấp II trong tài khoản cấp I (từ 001 đến 999);
4. Nhóm D: là mã tài khoản chi tiết dùng để theo dõi, phản ánh thông tin chi tiết của tài khoản tổng hợp. Mã tài khoản này gồm có 3 chữ số D1 D2 D3 (từ 001 đến 999) phản ánh số thứ tự tài khoản chi tiết trong tài khoản tổng hợp.
5. Nhóm E: là mã liên chi nhánh gồm 5 chữ số E1 E2 E3 E4 E5 (sử dụng bộ giá trị như nhóm A) dùng để theo dõi các luồng thanh toán giữa các đơn vị NHNN.
Điều 6. Quản lý tài khoản kế toán
a) Các tài khoản kế toán sau khi mở, sửa đổi phải đảm bảo tuân thủ các quy định tại Điều 5 Thông tư này;
c) Việc chuyển đổi số dư từ tài khoản cũ sang tài khoản mới phải đảm bảo các yêu cầu sau:
(ii) Số dư đầu kỳ kế toán, số phát sinh từ đầu kỳ kế toán đến ngày chuyển đổi, số dư cuối ngày chuyển đổi của các tài khoản cũ không thay đổi khi chuyển sang tài khoản mới;
(iv) Tại ngày chuyển đổi, phải lập, in và lưu trữ hai bảng cân đối tài khoản kế toán: Bảng cân đối tài khoản kế toán theo số hiệu tài khoản cũ và Bảng cân đối tài khoản kế toán theo số hiệu tài khoản mới;
(i) Việc quản lý mã tài khoản nhóm A, nhóm B, nhóm E, nhóm F do Cục Công nghệ tin học thực hiện;
2. Mở, sửa đổi tài khoản tổng hợp
a) Mở tài khoản tổng hợp
b) Sửa đổi tài khoản tổng hợp
(ii) Trường hợp sửa đổi số hiệu tài khoản phải thực hiện mở mã tài khoản mới và đóng tài khoản cũ: Sau khi có xác lập yêu cầu sửa đổi tài khoản tổng hợp tại Thông tư sửa đổi, bổ sung Hệ thống tài khoản NHNN, Vụ Tài chính - Kế toán phối hợp với Cục Công nghệ tin học kiểm tra số dư tài khoản cũ, mở tài khoản mới, chuyển đổi số dư trên tài khoản cũ sang tài khoản mới, đóng tài khoản cũ và cập nhật quy tắc hạch toán trên phân hệ FAH và cập nhật vào bảng khai chỉ tiêu báo cáo tài chính.
Tài khoản chi tiết được mở theo đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế và đối tượng kế toán của tài khoản tổng hợp, đảm bảo tuân thủ quy định này và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ khác của NHNN. Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế mới hoặc yêu cầu mới về quản lý, theo dõi đối tượng kế toán mà các phân hệ nghiệp vụ và các chương trình ứng dụng không có khả năng quản lý, theo dõi được, các đơn vị NHNN gửi văn bản đề xuất việc mở, sửa đổi tài khoản chi tiết về Vụ Tài chính - Kế toán để xem xét phê duyệt. Sau khi được phê duyệt, việc mở, sửa đổi tài khoản chi tiết được thực hiện theo quy trình sau:
Vụ Tài chính - Kế toán phối hợp với Cục Công nghệ tin học thực hiện tạo mới tài khoản (nhập giá trị tài khoản mới vào hệ thống gồm mã tài khoản, tên tài khoản, tính chất tài khoản) và thực hiện cập nhật tài khoản mới vào quy tắc hạch toán trên phân hệ FAH, cập nhật tài khoản mới vào bảng khai chỉ tiêu báo cáo tài chính;
(i) Trường hợp sửa đổi tên, nội dung tài khoản mà không sửa đổi số hiệu tài khoản: Vụ Tài chính - Kế toán phối hợp với Cục Công nghệ tin học thực hiện sửa đổi tên tài khoản và thực hiện cập nhật quy tắc hạch toán trên phân hệ FAH, cập nhật vào bảng khai chỉ tiêu báo cáo tài chính;
4. Mở, sửa đổi tài khoản hoạt động
b) Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế mới theo quy định của NHNN, các đơn vị có liên quan thiết lập yêu cầu quản lý cần theo dõi trên tài khoản hoạt động. Căn cứ vào yêu cầu quản lý của các đơn vị và quy định về theo dõi đối tượng kế toán, Cục Công nghệ tin học phối hợp với Vụ Tài chính - Kế toán và các đơn vị liên quan để thống nhất xây dựng, cài đặt các tham số về tài khoản hoạt động tại phân hệ, phần mềm ứng dụng phù hợp;
Hệ thống tài khoản kế toán của NHNN gồm 8 loại tài khoản trong Bảng cân đối kế toán (tài khoản trong bảng) và 2 loại tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán (tài khoản ngoài bảng). Cụ thể:
a) Loại 1: Tiền và tài sản thanh khoản;
c) Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác;
đ) Loại 5: Vốn, quỹ và kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước;
g) Loại 7: Thu nhập;
2. Các tài khoản ngoài bảng gồm:
b) Loại 0: Tài khoản ghi nhớ ngoài bảng.
1. Việc hạch toán trên các tài khoản được tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép (Nợ - Có). Các tài khoản trong bảng chia làm ba loại:
Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ : luôn luôn có số dư Có.
Khi lập bảng cân đối tài khoản kế toán ngày, tháng, quý và năm, các đơn vị NHNN chỉ lập đến tài khoản cấp III và phải phản ánh đầy đủ và đúng tính chất số dư của các loại tài khoản nói trên (đối với tài khoản thuộc tài sản Có và tài khoản thuộc tài sản Nợ) và không được bù trừ giữa hai số dư Nợ - Có (đối với tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có).
a) Hạch toán tự động từ các chương trình ứng dụng: Việc hạch toán được hệ thống tự động thực hiện thông qua cài đặt các tham số tại các chương trình, phân hệ nghiệp vụ (ví dụ như các giao dịch hạch toán dự thu lãi cho vay khách hàng, dự trả lãi tiền gửi khách hàng...). Theo đó, các giao dịch tự động từ các chương trình sẽ được cập nhật vào các tài khoản tổng hợp thích hợp được khai báo trong tham số hạch toán tương ứng;
Điều 9. Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ và vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước
1. Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước được hạch toán tương tự như ngoại tệ (vàng được coi là một loại ngoại tệ), đơn vị đo lường là gram.
3. Các bút toán hạch toán ngoại tệ phải được hạch toán trên cặp tài khoản đối ứng và đảm bảo cân đối theo từng loại ngoại tệ.
5. Đối với các khoản thu, trả lãi, phí bằng ngoại tệ được chuyển đổi ra đồng Việt Nam để hạch toán vào thu nhập, chi phí.
a) Tỷ giá sử dụng để hạch toán các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ là tỷ giá mua, bán thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ;
(i) Đối với đồng đô la Mỹ: Tỷ giá bằng tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do NHNN công bố tại ngày hạch toán;
c) Tỷ giá sử dụng để hạch toán các nghiệp vụ ngoại tệ theo Luật Ngân sách Nhà nước được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
a) Đối với đồng đô la Mỹ: Tỷ giá bằng tỷ giá quy định tại điểm b(i) khoản 6 Điều này tại ngày lập Bảng cân đối tài khoản kế toán;
c) Đối với các khoản mục phi tiền tệ; khoản mục ngoại tệ theo Luật Ngân sách Nhà nước: tỷ giá bằng tỷ giá hạch toán tại ngày giao dịch (các tài khoản này không được đánh giá lại);
8. Kết quả mua bán ngoại tệ được tính bằng chênh lệch giữa doanh số bán ngoại tệ với doanh số mua vào tương ứng hạch toán vào tài khoản thu nhập hoặc chi phí theo quy định.
10. Để phân biệt đồng Việt Nam, các loại ngoại tệ, vàng NHNN sử dụng thống nhất Bảng mã tiền tệ theo quy định tại Phụ lục số 02 của Thông tư này.
Loại TK
Cấp I
Cấp II
Cấp III
Tên Tài khoản
1
101
101001
10100101
10100102
10100103
10100104
10100105
101002
10100201
10100202
10100203
10100204
10100205
102
102001
102002
10200201
10200202
103
103001
103002
103003
103004
103005
104
104001
104002
104003
105
105001
105002
10500201
10500202
10500299
105003
10500301
10500302
10500399
106
107
107001
10700101
10700102
10700103
10700199
107002
10700201
10700202
10700203
10700299
107003
10700301
10700302
10700303
10700399
108
108001
108002
108003
108004
108006
10800601
10800602
108007
10800701
10800702
108999
109
109001
109003
109004
109005
109006
109007
2
201
201001
20100101
20100102
201002
20100201
20100202
201003
20100301
20100302
201004
20100401
20100402
201005
20100501
20100502
201006
20100601
20100602
201007
20100701
20100702
201008
20100801
20100802
201009
201999
20199901
20199902
202
202001
20200101
20200102
202002
20200201
20200202
202999
20299901
20299902
203
204
204001
204002
204003
20400301
20400302
204004
20400401
20400402
20400499
205
205001
20500101
20500102
205002
20500201
20500202
205003
20500301
20500302
206
206001
206002
206003
206004
206999
207
207001
207002
207004
207999
3
301
301001
30100101
30100102
30100103
301002
30100201
30100202
302
302001
302002
302999
303
303001
303002
30300201
30300202
304
304001
30400101
30400102
30400103
30400104
30400199
304002
30400201
30400202
30400299
304003
304004
304005
30400501
30400502
30400503
304006
305
305001
305002
305999
313
313001
313002
31300201
31300202
313003
31300301
31300399
313004
31300401
31300402
31300499
314
314001
314002
314999
315
315001
315002
315003
315004
315005
315999
316
317
317001
317999
318
318001
318002
318003
318999
319
319001
319002
31900201
31900202
31900203
31900204
31900299
319003
320
320001
320999
321
327
327001
327002
327999
328
328001
32800101
32800102
32800103
328002
32800201
32800202
4
401
401001
40100101
40100102
401002
402
402001
402999
403
403001
403002
404
404001
404002
405
405001
405002
405003
405004
405999
406
406001
406002
40600201
40600202
40600203
406003
40600301
40600302
40600303
407
408
408001
40800101
40800102
408002
40800201
40800202
409
409001
40900101
40900102
409002
40900201
40900202
410
410001
41000101
41000102
410002
41000201
41000202
411
412
413
413001
413002
41300201
41300202
413004
41300401
413999
414
414001
414002
414999
415
415001
415002
415999
416
417
417001
417002
417999
418
419
419001
419002
41900201
41900202
41900203
41900204
41900299
419003
420
421
422
422001
422002
422003
422999
423
424
424001
42400101
42400102
424002
42400201
42400202
425
425001
425002
426
426001
42600101
42600102
426002
426003
42600301
42600302
426004
426005
42600501
42600502
426006
426007
42600701
42600702
426008
426998
42699801
42699802
426999
427
428
428001
42800101
42800102
42800103
428002
42800201
42800202
42800299
428003
428004
5
501
501001
501002
501003
50100301
50100302
50100303
50100399
501999
502
502001
502002
502003
502999
503
503001
50300101
50300102
50300103
503002
50300201
50300202
50300203
503003
50300301
50300302
50300303
50300304
50300399
599
599001
599002
6
601
601001
601002
602
602001
602002
602003
60200301
60200302
602004
602999
603
7
701
701002
701999
702
702001
702002
702999
703
703001
703002
703999
704
704001
704002
704999
705
705001
705002
705003
705004
705005
705999
706
706001
706002
706999
70699901
70699902
707
707001
707999
708
708001
708002
708999
70899901
70899902
70899999
709
715
799
799001
799002
799003
79900301
79900302
799004
799999
8
801
801001
801002
801999
802
802001
802002
802999
803
803001
803999
804
804001
804999
805
805001
805002
805999
806
806001
806002
806999
80699901
80699902
807
807001
807999
808
808001
80800101
80800102
80800199
808002
80800201
80800202
80800203
80800204
80800205
80800299
809
809001
80900101
80900102
80900103
809002
80900201
80900202
80900203
80900299
809999
80999901
80999902
80999999
810
810001
81000101
81000102
81000103
810002
810003
810004
810005
81000501
81000502
81000503
81000504
81000599
810006
81000601
81000602
810007
810999
811
811001
811002
811003
81100301
81100302
811004
811005
811006
812
812001
81200101
81200102
81200103
81200104
81200199
812002
812003
812004
812005
812006
812007
812008
812009
812999
81299901
81299902
81299903
81299999
813
814
815
899
899001
899002
899003
899004
899005
899006
899999
9
901
902
902001
902002
902003
902004
902005
902006
902007
902008
903
903001
903002
904
904001
904002
905
906
907
999
0
001
001001
001002
001003
00100301
00100302
001004
00100401
00100402
00100403
00100404
00100405
001005
001006
002
002001
002002
002003
002999
003
003001
003002
00300201
00300202
00300203
004
004001
00400101
00400102
00400103
004002
00400201
00400202
00400203
005
005001
005002
006
006001
00600101
00600102
006002
00600201
00600202
00600299
007
008
009
009001
00900101
00900199
009002
010
011
011001
011002
012
012001
012002
013
013001
013002
014
Điều 11. Nội dung, kết cấu tài khoản tổng hợp
Loại 1: Tiền và tài sản thanh khoản
Tài khoản 101 - Tiền tại quỹ phát hành
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
2. Việc xuất tiền từ Quỹ dự trữ phát hành phải thực hiện theo quy định của Thống đốc NHNN.
Tài khoản 101001- Quỹ dự trữ phải hành.
Tài khoản 101001 có các tài khoản cấp III sau:
10100102- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
10100104- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ dự trữ phát hành
Tài khoản 10100101- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Bên Nợ: - Số tiền nhập từ các Nhà máy in tiền, từ Quỹ nghiệp vụ phát hành, từ các kho tiền khác chuyển đến;
- Số tiền chuyển đi kho tiền khác theo lệnh;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ dự trữ phát hành đang bảo quản trong kho tiền NHNN.
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đã công bố lưu hành nhưng không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ dự trữ phát hành, như tiền rách, nát hư hỏng...
Bên Nợ: - Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành chuyển sang, từ các kho tiền khác chuyển đến;
- Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông xuất giao đi tiêu hủy;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ dự trữ phát hành đang bảo quản trong kho tiền NHNN.
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đã đình chỉ lưu hành thuộc Quỹ dự trữ phát hành của NHNN.
Tài khoản 10100104- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ dự trữ phát hành
Bên Nợ: - Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành chuyển sang, từ các kho tiền khác chuyển đến;
- Số tiền bị phá hoại xuất giao đi tiêu hủy;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền bị phá hoại thuộc Quỹ dự trữ phát hành đang bảo quản trong kho tiền NHNN.
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền thuộc Quỹ dự trữ phát hành điều chuyển tới các kho tiền NHNN khác nhưng đang vận chuyển trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận tiền đến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì không phải theo dõi hạch toán vào tài khoản này mà được báo Nợ luôn cho đơn vị nhận tiền.
Bên Có: - Số tiền chuyển đi, đơn vị nhận đã nhận được (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền);
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt thuộc Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển trên đường.
Tài khoản này dùng để phản ánh tiền mặt thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành được bảo quản tại các kho tiền NHNN.
10100201- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
10100203- Tiền đình chỉ lưu hành
10100205- Quỹ nghiệp vụ phát hành đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt đang lưu hành thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành.
- Số tiền thu từ khách hàng;
- Số tiền chi cho khách hàng;
- Số tiền chuyển sang tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông;
- Số tiền chuyển sang tiền đình chỉ lưu hành;
Tài khoản 10100202- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Bên Nợ: - Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông NHNN thu vào từ tiền đang lưu hành (qua chọn lọc);
Bên Có: - Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chuyển sang tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ dự trữ phát hành;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành hiện có ở các đơn vị NHNN.
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đã đình chỉ lưu hành thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành đang bảo quản ở các kho tiền của NHNN.
Tài khoản 10100204- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành
Bên Nợ: - Phản ánh số tiền bị phá hoại NHNN thu vào;
Bên Có: - Phản ánh số tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành điều chuyển sang Quỹ dự trữ phát hành;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành đang bảo quản trong kho tiền NHNN.
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành điều chuyển tới các kho tiền NHNN khác nhưng đang vận chuyển trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận tiền đến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì không phải theo dõi hạch toán vào tài khoản này mà được báo Nợ luôn cho đơn vị nhận tiền.
Bên Có: - Số tiền chuyển đi, đơn vị nhận đã nhận được (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền);
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành đang vận chuyển trên đường.
Tài khoản này phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam tại các đơn vị NHNN không quản lý Quỹ nghiệp vụ phát hành; phản ánh tình hình về ngoại tệ tại quỹ hay đang vận chuyển tại các đơn vị NHNN.
1. Khi tiến hành nhập, xuất của quỹ tiền mặt phải có phiếu nhập/ xuất kho, phiếu thu, phiếu chi và chứng từ có liên quan hợp pháp, hợp lệ theo quy định của chế độ kế toán nghiệp vụ thu, chi tiền mặt.
Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt (bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ) thực tế; tiến hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ và sổ kế toán tương ứng. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra để xác định nguyên nhân. Việc xử lý số chênh lệch thực hiện theo quy định hiện hành.
102001- Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 102001- Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
Bên Nợ: - Số tiền mặt thu vào quỹ;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt hiện có ở quỹ.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ của đơn vị NHNN.
10200201- Ngoại tệ tại quỹ
Tài khoản 10200201- Ngoại tệ tại quỹ.
Bên Nợ: - Giá trị ngoại tệ nhập quỹ;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ hiện có tại quỹ.
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận ngoại tệ đến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì đơn vị đó không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Có: - Giá trị ngoại tệ chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận ngoại tệ);
Tài khoản 103- Vàng
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
2. Khi tiến hành nhập, xuất vàng tại kho phải có phiếu nhập/ xuất kho, phiếu thu, phiếu chi và chứng từ có liên quan hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
Tài khoản 103 có các tài khoản cấp II sau:
103002- Vàng vật chất gửi ở nước ngoài
103004- Vàng đang vận chuyển
Tài khoản 103001- Vàng vật chất tại kho
Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định sau:
Bên Nợ: - Giá trị vàng vật chất nhập kho;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng vật chất tồn kho.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng hiện có và tình hình sử dụng vàng vật chất của NHNN đang gửi ở nước ngoài.
Bên Có: - Giá trị vàng gửi ở nước ngoài mang về hoặc lấy ra sử dụng;
Tài khoản 103003- Vàng tài khoản ở nước ngoài
Bên Nợ: - Giá trị vàng tài khoản mua vào;
- Giá trị vàng tài khoản bán ra (nếu có);
Tài khoản 103004- Vàng đang vận chuyển
Bên Nợ: - Giá trị vàng đang vận chuyển đến đơn vị nhận;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng của NHNN, đơn vị NHNN đang vận chuyển trên đường.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng hiện có và tình hình sử dụng vàng mang đi gia công.
Bên Có: - Giá trị vàng nhập kho sau khi hoàn thành gia công;
Tài khoản 104- Chứng từ có giá trị ngoại tệ
Tài khoản 104 có các tài khoản cấp II sau:
104002- Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu
Tài khoản 104001- Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ
Bên Nợ: - Giá trị ngoại tệ của chứng từ nhập quỹ;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ của chứng từ hiện có tại quỹ.
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ của chứng từ gửi đi ngân hàng khác để nhờ thu.
Bên Có: - Giá trị ngoại tệ của chứng từ đã được thu;
Tài khoản 104003- Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển
Bên Nợ: - Giá trị ngoại tệ của chứng từ vận chuyển đến đơn vị nhận tiền;
Bên Có: - Giá trị ngoại tệ của chứng từ chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận ngoại tệ);
Tài khoản 105- Tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài, ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
2. Khi nhận được chứng từ của đối tác gửi về, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của đối tác thì phải thông báo cho đối tác đó để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của đối tác. Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 314999- “Các khoản phải thu khách hàng khác” (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của bên đối tác) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 414999- “Các khoản phải trả bên ngoài khác” (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của bên đối tác). Sau đó, phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
105001- Tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF
105003- Tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài
Tài khoản này dùng để hạch toán số SDR (quyền rút vốn đặc biệt- Special Drawing Rights) Việt Nam đang nắm giữ tại IMF.
- Tăng số SDR Việt Nam nắm giữ do NHNN mua SDR từ các nước thành viên IMF khác;
- Tăng số SDR Việt Nam nắm giữ từ các giao dịch khác;
- Giảm số SDR Việt Nam nắm giữ do bán SDR cho các nước thành viên IMF để mua ngoại tệ khác;
- Giảm số SDR Việt Nam nắm giữ từ các giao dịch khác;
Tài khoản 105002- Tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
Tài khoản 105002 có tài khoản cấp III sau:
10500202- Tiền gửi có kỳ hạn
Tài khoản 10500201- Tiền gửi không kỳ hạn
Bên Nợ: - Giá trị ngoại tệ NHNN gửi vào ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ của NHNN đang gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác.
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ của NHNN gửi có kỳ hạn tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác.
Tài khoản 10500299- Tiền gửi khác
Nội dung hạch toán tài khoản 10500299 giống nội dung hạch toán tài khoản 10500201.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ của NHNN gửi tại ngân hàng nước ngoài.
10500302- Tiền gửi có kỳ hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 10500301, 10500302, 10500399 giống nội dung hạch toán tài khoản 10500201, 10500202, 10500299.
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền gửi khác của NHNN ngoài những nội dung đã được hạch toán vào tài khoản thích hợp.
Bên Có: - Số tiền gửi đã lấy ra;
Tài khoản 107- Đầu tư chứng khoán ở nước ngoài
Tài khoản 107 có các tài khoản cấp II sau:
107002- Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Tài khoản 107001- Chứng khoán kinh doanh
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:
2. Tiền lãi của chứng khoán nhận được trong thời gian nắm giữ chứng khoán được ghi vào thu nhập lãi.
10700101- Chứng khoán Chính phủ
10700103- Chứng khoán của Ngân hàng thương mại
Bên Nợ: - Giá trị chứng khoán tăng;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị chứng khoán NHNN đang đầu tư.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán của Chính phủ hay tổ chức nước ngoài phát hành mà NHNN đang đầu tư sẵn sàng để bán, không thuộc loại mua vào bán ra thường xuyên nhưng có thể bán bất cứ lúc nào xét thấy có lợi.
10700201 - Chứng khoán Chính phủ
10700203- Chứng khoán của Ngân hàng thương mại
Hạch toán các tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:
- Giá gốc chứng khoán (giá thực tế mua chứng khoán) bao gồm: Giá mua cộng (+) chi phí liên quan trực tiếp như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có).
+ Lãi nhận trước chờ phân bổ: là phần lãi đã được tổ chức phát hành thanh toán cho người đầu tư nắm giữ chứng khoán tính trên cơ sở thời gian đầu tư, mệnh giá và mức lãi suất của chứng khoán.
- Giá trị phụ trội là giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá cộng (+) lãi dồn tích trước khi mua (nếu có, đối với chứng khoán Nợ trả lãi sau) hoặc trừ (-) lãi nhận trước chờ phân bổ (nếu có, đối với chứng khoán Nợ trả lãi trước).
- Giá trị phụ trội hoặc giá trị chiết khấu được phân bổ đều cho thời gian nắm giữ chứng khoán đầu tư.
2. Trong trường hợp quy định và điều kiện công nghệ tin học cho phép, tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực (lãi suất thực là tỷ lệ lãi dùng để quy đổi các khoản tiền sẽ nhận được trong tương lai trong suốt thời gian cho bên khác sử dụng tài sản về giá trị ghi nhận ban đầu tại thời điểm chuyển giao tài sản cho bên sử dụng), kế toán phải mở tài khoản chi tiết để theo dõi giá mua, giá trị điều chỉnh chứng khoán đầu tư của từng loại chứng khoán để phản ánh giá trị hợp lý của chứng khoán đầu tư tại thời điểm lập báo cáo.
Bên Nợ: - Mệnh giá chứng khoán đầu tư;
Bên Có: - Tất toán mệnh giá chứng khoán đầu tư được bán ra hoặc khi đến hạn được bên phát hành thanh toán;
Tài khoản Chiết khấu chứng khoán đầu tư:
- Tất toán giá trị chiết khấu chứng khoán (nếu có) khi bán trước hạn;
Số dư Có: - Tổng giá trị chiết khấu của chứng khoán đầu tư NHNN đang đầu tư, sở hữu.
Bên Nợ: - Giá trị phụ trội chứng khoán đầu tư;
- Tất toán giá trị phụ trội chứng khoán (nếu có) khi bán trước hạn;
Tài khoản 107003- Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản 107003 có các tài khoản cấp III sau:
10700302- Chứng khoán của Ngân hàng Trung ương
10700399- Chứng khoán của tổ chức quốc tế khác
Tài khoản 108- Lãi phải thu từ vàng, tiền gửi và đầu tư chứng khoán ở nước ngoài
Hạch toán các tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:
2. Lãi phải thu thể hiện số lãi tính dồn tích mà NHNN đã hạch toán vào thu nhập; Lãi dồn tích trước đầu tư đối với chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn nhưng chưa được thanh toán.
108001- Lãi phải thu từ vàng gửi ở nước ngoài
108003- Lãi phải thu từ tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
108006- Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
108999- Lãi phải thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ vàng gửi ở nước ngoài mà NHNN chưa được thanh toán.
Bên Có: - Số tiền lãi đã hạch toán phải thu được thanh toán;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền lãi từ vàng gửi ở nước ngoài đã hạch toán phải thu chưa được thanh toán.
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ số SDR mà Việt Nam đang nắm giữ trên tài khoản Tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF mà chưa được thanh toán.
Tài khoản 108003- Lãi phải thu từ tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
Nội dung hạch toán tài khoản 108003 giống nội dung hạch toán tài khoản 108001.
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài.
Tài khoản 108006- Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Tài khoản 108006 có các tài khoản cấp III sau:
10800602- Lãi dồn tích tính từ thời điểm đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi dồn tích giai đoạn trước đầu tư đối với chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán nhưng chưa được thanh toán.
Bên Có: - Số tiền lãi phải thu giai đoạn trước đầu tư được thanh toán;
Tài khoản 10800602- Lãi dồn tích tính từ thời điểm đầu tư
Bên Nợ: - Số tiền lãi phải thu tính từ thời điểm đầu tư;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền lãi phải thu tính từ thời điểm đầu tư chưa được thanh toán.
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn mà NHNN chưa được thanh toán.
10800701- Lãi dồn tích giai đoạn trước đầu tư
Nội dung hạch toán tài khoản 10800701, 10800702 giống nội dung hạch toán tài khoản 10800601, 10800602.
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ các khoản khác ngoài các khoản đã hạch toán vào tài khoản thích hợp.
Tài khoản 109- Dự phòng rủi ro vàng, tiền gửi và đầu tư chứng khoán ở nước ngoài
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:
2. Việc trích lập dự phòng rủi ro đối với tiền gửi, vàng và chứng khoán đầu tư phải thực hiện theo từng khoản mục tài sản hiện có của NHNN.
Tài khoản 109 có các tài khoản cấp II sau:
109003- Dự phòng rủi ro tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
109005- Dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh
109007- Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNN trích lập, xử lý và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro đối với vàng gửi ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
Bên Nợ: - Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro;
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định;
Tài khoản 109003- Dự phòng rủi ro tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
Nội dung hạch toán tài khoản 109003 giống nội dung hạch toán tài khoản 109001.
Tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNN trích lập, xử lý và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro đối với các khoản tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài theo quy định hiện hành.
Nội dung hạch toán các tài khoản:
Tài khoản 109006- Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Các tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNN trích lập, xử lý và hoàn nhập khoản dự phòng đối với chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán, chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn theo quy định hiện hành.
Loại 2: Cho vay, mua bán giấy tờ có giá, thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước
Tài khoản 201- Cho vay tổ chức tín dụng trong nước
Tài khoản 201 có các tài khoản cấp II sau:
201002- Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá
201004- Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
201006- Cho vay theo mục tiêu chỉ định của Chính phủ
201008- Trả thay bảo lãnh
201999- Cho vay khác trong nước
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho các TCTD trong nước vay qua đêm theo quy định hiện hành.
20100101- Nợ trong hạn
Tài khoản 20100101- Nợ trong hạn
Bên Nợ: - Số tiền cho vay qua đêm;
- Chuyển sang tài khoản thích hợp;
Tài khoản 20100102- Nợ quá hạn
Bên Nợ: - Số tiền cho vay qua đêm đã quá hạn;
- Chuyển sang tài khoản thích hợp;
Tài khoản 201002- Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá
Tài khoản 201002 có các tài khoản cấp III sau:
20100202- Nợ quá hạn
Tài khoản 201003- Chiết khấu giấy tờ có giá
Tài khoản 201003 có các tài khoản cấp III sau:
20100302- Nợ quá hạn
Tài khoản 201004- Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
Tài khoản 201004 có các tài khoản cấp III sau:
20100402- Nợ quá hạn
Tài khoản 201005- Cho vay đặc biệt
Tài khoản 201005 có các tài khoản cấp III sau:
20100502- Nợ quá hạn
Tài khoản 201006- Cho vay theo mục tiêu chỉ định của Chính phủ
Tài khoản 201006 có các tài khoản cấp III sau:
20100602- Nợ quá hạn
Tài khoản 201007- Cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ
Tài khoản 201007 có các tài khoản cấp III sau:
20100702- Nợ quá hạn
Tài khoản 201008- Trả thay bảo lãnh
Tài khoản 201008 có các tài khoản cấp III sau:
20100802- Nợ quá hạn
Tài khoản 201009- Cho vay được khoanh
Bên Nợ: - Số tiền cho vay đã được khoanh;
- Số tiền được Chính phủ chấp thuận cho xử lý;
Tài khoản 201999- Cho vay khác trong nước
hoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho TCTD trong nước vay ngoài các nội dung đã hạch toán vào tài khoản cho vay thích hợp.
20199901 - Nợ trong hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20199901, 20199902 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản này phản ánh tình hình thực hiện nghiệp vụ thị trường mở của NHNN thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với TCTD.
1. Giấy tờ có giá được hạch toán theo giá thực tế mua/bán giấy tờ có giá (giá gốc), bao gồm giá mua/bán cộng (+) các chi phí mua/bán (nếu có).
cơ sở dồn tích. Tổng số lãi phải thu/phải trả cộng dồn đến thời điểm thanh toán (bán/mua lại, thanh toán khi đến hạn) của giấy tờ có giá phải bằng chênh lệch giữa giá mua lại và số tiền được thanh toán.
Tài khoản 202 có các tài khoản cấp II sau:
202002- Mua bán lại giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản 202001- Mua bán giấy tờ có giá của Chính phủ
Tài khoản 202001 có các tài khoản cấp III sau:
20200102- Nợ quá hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình mua bán các loại giấy tờ có giá của Chính phủ qua nghiệp vụ thị trường mở còn trong hạn theo quy định.
Tài khoản 20200102- Nợ quá hạn
| |||||
Tài khoản 202002- Mua bán lại giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Tài khoản 202002 có các tài khoản cấp III sau: 20200202- Nợ quá hạn Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình mua bán các loại giấy tờ có giá NHNN đã phát hành mà NHNN mua vào để thực thi chính sách tiền tệ còn trong hạn theo quy định.
ước Tài khoản 204 có các tài khoản cấp II: 204002- Sử dụng dự trữ ngoại hối theo lệnh của Chính phủ 204003- Sử dụng tiền cung ứng theo các mục đích chỉ định Tài khoản 204001- Tạm ứng cho Ngân sách Nhà nước
| |||||
Tài khoản 204002- Sử dụng dự trữ ngoại hối theo lệnh của Chính phủ
| |||||
của Chính phủ chưa thu hồi. |
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền cung ứng sử dụng vào các mục đích chỉ định của Nhà nước.
20400301- Cấp vốn điều lệ cho tổ chức tín dụng và doanh nghiệp
Tài khoản 204004- Thanh toán khác với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước
Tài khoản 204004 có các tài khoản cấp III sau:
20400402- Chuyển vốn vay nước ngoài cho Ngân sách Nhà nước
Tài khoản 20400401- Nợ cũ của Ngân sách Nhà nước
ước;
Tài khoản 20400402- Chuyển vốn vay nước ngoài cho Ngân sách Nhà nước
tổ chức quốc tế, Chính phủ nước ngoài và pháp nhân nước ngoài do NHNN thay mặt Chính phủ ký vay và chuyển sang cho Ngân sách Nhà nước quản lý theo cơ chế.
Tài khoản 20400499 - Các khoản thanh toán khác
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tài khoản 205- Cho vay trên thị trường quốc tế Tài khoản 205 có các tài khoản cấp II sau: 205002- Cho vay ngắn hạn Tài khoản 205001- Cho vay qua đêm Tài khoản 205001 có các tài khoản cấp III sau: 20500102- Nợ quá hạn Tài khoản 205002- Cho vay ngắn hạn Tài khoản 205002 có các tài khoản cấp III sau: 20500202- Nợ quá hạn Tài khoản 205003- Cho vay trung và dài hạn ước ngoài trên thị trường quốc tế. 20500301- Nợ trong hạn Nội dung hạch toán tài khoản 20500301, 20500302 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102. Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi phải thu dồn tích tính trên số tiền NHNN cho TCTD và đối tác nước ngoài vay mà NHNN sẽ thu được khi đến hạn. 206001- Lãi phải thu cho vay tổ chức tín dụng trong nước 206003- Lãi phải thu từ mua trực tiếp chứng khoán Chính phủ 206999- Lãi phải thu khác
|