NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2011/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2011 |
QUY ĐỊNH VIỆC MANG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT, ĐỒNG VIỆT NAM TIỀN MẶT CỦA CÁ NHÂN KHI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
2. Việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới bằng chứng minh thư biên giới hoặc giấy thông hành xuất nhập cảnh biên giới do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước có chung biên giới cấp được thực hiện theo quy định riêng.
Điều 2. Mức ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt phải khai báo Hải quan cửa khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh
a) 5.000 USD (Năm nghìn Đôla Mỹ) hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương;
2. Trường hợp cá nhân nhập cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt bằng hoặc thấp hơn mức 5.000 USD hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương và có nhu cầu gửi số ngoại tệ tiền mặt này vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của cá nhân mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng được phép), cũng phải khai báo Hải quan cửa khẩu. Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ tiền mặt mang vào là cơ sở để tổ chức tín dụng được phép cho gửi ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản thanh toán.
a) Giấy xác nhận mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt ra nước ngoài (sau đây gọi là Giấy xác nhận) do tổ chức tín dụng được phép cấp phù hợp với quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối; hoặc
2. Cá nhân xuất cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt vượt mức quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này, nhưng không vượt quá số lượng đã mang vào phải xuất trình cho Hải quan cửa khẩu Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt đã mang vào khi nhập cảnh lần gần nhất, không cần phải có Giấy xác nhận của tổ chức tín dụng được phép.
Điều 4. Gửi ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của cá nhân
1. Cá nhân xuất trình cho tổ chức tín dụng được phép Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ tiền mặt mang vào. Khi thực hiện giao dịch cho khách hàng, tổ chức tín dụng được phép đóng dấu xác nhận số ngoại tệ đã nộp vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ trên bản chính Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh, đồng thời lưu giữ 01 bản sao Tờ khai.
2. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép:
b) Căn cứ quy định của pháp luật và nhu cầu thực tế, hợp lý của từng mục đích để cấp Giấy xác nhận đối với số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt mang ra nước ngoài của cá nhân hoặc có văn bản trả lời trong trường hợp không cấp Giấy xác nhận trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị kèm theo hồ sơ hợp lệ.
2. Các Quyết định số 337/1998/QĐ-NHNN7 ngày 10/10/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt khi xuất nhập cảnh; Quyết định số 921/2005/QĐ-NHNN ngày 27/6/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi khoản a và b Điều 1 Quyết định số 337/1998/QĐ-NHNN7 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Nơi nhận: | THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC
TỔ CHỨC TÍN DỤNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……………. | ………….., ngày … tháng … năm … |
GIẤY XÁC NHẬN MANG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT,
ĐỒNG VIỆT NAM TIỀN MẶT RA NƯỚC NGOÀI
Ông/Bà: ......................................................................................................................
Hộ chiếu số: ………………..........…………………. cấp ngày …………. tại ...............
1. Ngoại tệ:
- Số tiền bằng chữ: ......................................................................................................
• Số lượng mua của ngân hàng: ..................................................................................
• Từ các nguồn khác: ...................................................................................................
- Số tiền bằng số: ..........................................................................................................
mang qua cửa khẩu: .....................................................................................................
Giấy xác nhận này có hiệu lực đến hết ngày: ...............................................................
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC |
File gốc của Thông tư 15/2011/TT-NHNN quy định việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của cá nhân khi xuất, nhập cảnh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 15/2011/TT-NHNN quy định việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của cá nhân khi xuất, nhập cảnh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 15/2011/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Văn Bình |
Ngày ban hành | 2011-08-12 |
Ngày hiệu lực | 2011-09-01 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |