Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 02/2000/TT-NHNN7 |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Ngân hàng Nhà nước |
| Ngày ban hành | 24/02/2000 |
| Người ký | Dương Thu Hương |
| Ngày hiệu lực | 10/03/2000 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 02/2000/TT-NHNN7 |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Ngân hàng Nhà nước |
| Ngày ban hành | 24/02/2000 |
| Người ký | Dương Thu Hương |
| Ngày hiệu lực | 10/03/2000 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 02/2000/TT-NHNN7 |
Hà Nội, ngày 24 tháng 2 năm 2000 |
Nhằm khuyến khích, tạo điều
kiện thuận lợi cho người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài chuyển ngoại
tệ về Việt Nam để giúp đỡ gia đình, thân nhân hay vì mục đích từ thiện khác
trên cơ sở tôn trọng các quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước
ngoài, ngày 19/8/1999 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg
về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước.
Căn cứ vào khoản 2 Điều 10 của Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999
của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển
tiền về nước, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Nhận ngoại tệ hoặc đồng Việt Nam (bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản) theo yêu cầu;
2. Trường hợp nhận bằng ngoại tệ, người thụ hưởng có quyền:
a. Bán cho các tổ chức tín dụng được phép hoặc các bàn đổi ngoại tệ;
b. Gửi tiết kiệm ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng được phép;
c. Mở và gửi vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ cá nhân tại các tổ chức tín dụng được phép;
d. Sử dụng ngoại tệ vào các mục đích khác theo các quy định tại Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối, Thông tư số 01/1999/TT-NHNN7 ngày 16/4/1999 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định trên và các quy định hiện hành khác có liên quan về quản lý ngoại hối.
3. Người thụ hưởng không phải đóng thuế thu nhập đối với các khoản ngoại tệ nhận được của người gửi tiền.
II. ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LÀM DỊCH VỤ NHẬN VÀ CHI TRẢ NGOẠI TỆ
1. Đối với tổ chức tín dụng
a. Tổ chức tín dụng chỉ được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ sau khi đã được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép hoạt động ngoại hối (trong đó có nội dung làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ).
b. Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng quy định tại Thông tư số 01/1999/TT-NHNN7 ngày 16/4/1999 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối và các quy định hiện hành khác có liên quan về quản lý ngoại hối.
2. Đối với tổ chức kinh tế
2.1. Điều kiện
a. Có hợp đồng nguyên tắc với đối tác nước ngoài làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ. Trong hợp đồng phải ghi rõ hình thức nhận và chi trả, tỷ lệ chia lệ phí chuyển tiền thu được giữa tổ chức kinh tế và đối tác nước ngoài (đối với trường hợp tổ chức kinh tế nhận tiền của người gửi tiền thông qua đối tác nước ngoài);
b. Có đề án khả thi làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ;
c. Có mạng lưới chi trả thuận tiện và nhanh chóng cho người thụ hưởng.
2.2. Thủ tục
Tổ chức kinh tế khi xin cấp giấy phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ phải gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối) bộ hồ sơ sau:
a. Đơn xin phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ (theo mẫu tại phụ lục 1);
b. Đề án làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ;
c. Hợp đồng nguyên tắc với đối tác nước ngoài về dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ (đối với trường hợp tổ chức kinh tế nhận tiền của người gửi tiền thông qua đối tác nước ngoài);
d. Bản sao có công chứng quyết định thành lập tổ chức kinh tế, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư, giấy phép hoạt động;
e. Ý kiến của cơ quan chủ quản và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cùng địa bàn về việc tổ chức kinh tế làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) sẽ xem xét cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép, trường hợp từ chối cấp giấy phép phải có văn bản giải thích rõ lý do.
3. Đối với tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả cho các tổ chức tín dụng được phép
3.1. Điều kiện
a. Có hợp đồng nguyên tắc làm đại lý với tổ chức tín dụng được phép;
b. Có mạng lưới chi trả thuận tiện và nhanh chóng cho người thụ hưởng.
3.2. Thủ tục
Tổ chức kinh tế khi xin cấp giấy phép làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép phải gửi Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cùng địa bàn bộ hồ sơ sau:
a. Đơn xin làm đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép (theo mẫu tại phụ lục II);
b. Hợp đồng nguyên tắc làm đại lý với tổ chức tín dụng được phép;
c. Bản sao có công chứng quyết định thành lập tổ chức kinh tế, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư, giấy phép hoạt động;
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép, trường hợp từ chối cấp giấy phép phải có văn bản giải thích rõ lý do.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các tổ chức kinh tế đang thực hiện dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ của Người gửi tiền hoặc làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép phải làm thủ tục để xin cấp giấy phép mới theo quy định tại Thông tư này.
Sau thời gian nêu trên, các tổ chức không được cấp giấy phép mới phải đình chỉ ngay hoạt động làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ của người gửi tiền hoặc phải đình chỉ ngay dịch vụ làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép.
III. ĐÌNH CHỈ HOẶC THU HỒI GIẤY PHÉP
Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tuỳ theo thẩm quyền cấp giấy phép sẽ đình chỉ có thời hạn hoặc thu hồi giấy phép đối với tổ chức vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
1. Các tổ chức bị đình chỉ giấy phép có thời hạn trong các trường hợp sau:
a. Thường xuyên không thực hiện chế độ báo cáo cho Ngân hàng theo nội dung quy định tại phần VI của Thông tư này;
b. Vi phạm các điều khoản trong hợp đồng ký với đối tác nước ngoài hoặc hợp đồng làm đại lý chi trả ngoại tệ ký với tổ chức tín dụng được phép bị phía đối tác nước ngoài hoặc tổ chức tín dụng yêu cầu huỷ bỏ hợp đồng đã ký;
c. Không thực hiện đúng các quy định trong giấy phép do Ngân hàng cấp.
2. Các tổ chức bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau:
a. Có chứng cứ là hồ sơ xin giấy phép có những thông tin cố ý làm sai sự thật.
b. Sau thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép, tổ chức không làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ của Người gửi tiền hoặc làm đại lý chi trả ngoại tệ;
c. Tự nguyện hoặc bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc phải giải thể;
d. Chia, sáp nhập, hợp nhất, phá sản.
1. Chuyển tiền thông thường qua hệ thống tổ chức tín dụng: Tổ chức tín dụng được phép thu phí dịch vụ chuyển tiền của các tổ chức kinh tế được phép, doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế và người thụ thưởng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phí dịch vụ chuyển tiền của Ngân hàng.
2. Chuyển tiền thông qua các tổ chức làm dịch vụ chuyển tiền: Các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế được phép, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế được thoả thuận với đối tác nước ngoài để hưởng phí dịch vụ chuyển tiền, không thu phí trực tiếp từ Người thụ hưởng.
1. Các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước làm công tác tuyên truyền báo chí phối hợp với các cơ quan thông tin báo chí, Bộ Ngoại giao, Uỷ ban người Việt Nam ở nước ngoài và các Bộ ngành có liên quan để tuyên truyền phổ biến các chính sách của Nhà nước Việt Nam về khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước.
2. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các cơ quan thông tin báo chí và các Ban ngành trên địa bàn tuyên truyền phổ biến cho mọi tổ chức, cá nhân trên địa bàn hiểu và thực hiện đúng các chính sách của Nhà nước Việt Nam về khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước.
1. Thực hiện Điều 8 Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đề nghị các Tổng cục, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện theo quy định về chế độ báo cáo dưới đây:
a. Tổng cục Hải quan báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) về số liệu và tình hình mang ngoại tệ theo người của cá nhân khi xuất nhập cảnh theo mẫu tại phụ lục III;
b. Tổng công ty Bưu chính Viễn thông và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính, bưu chính quốc tế khác được Tổng cục Bưu điện cấp giấy phép báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) về số liệu, tình hình nhận và chi trả ngoại tệ theo mẫu tại phụ lục IV;
Các Tổng cục và đơn vị liên quan nêu trên thực hiện gửi báo cáo hàng quý, chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu quý sau.
3. Hàng quý chậm nhất vào ngày 25 của tháng đầu quý sau, Vụ Quản lý Ngoại hối tổng hợp trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ về số liệu, tình hình chuyển ngoại tệ vào Việt Nam của người gửi tiền từ nước ngoài và chi trả cho người thụ hưởng ở trong nước.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
2. Quyết định số 48/QĐ-NH7 ngày 23/2/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc người Việt Nam ở nước ngoài chuyển ngoại tệ về nước hết hiệu lực thi hành.
3. Chánh văn phòng, Chánh thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng được phép và các tổ chức kinh tế được phép chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Dương Thu Hương (Đã ký) |
|
Số:......../ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
..., ngày... tháng... năm....
ĐƠN XIN PHÉP LÀM DỊCH VỤ NHẬN VÀ CHI TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối)
Tên tổ chức kinh tế:.............................................................................
Quyết định thành lập số:......................................................................
Cơ quan cấp:............................................. ngày... tháng... năm...........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Cơ quan cấp:............................................. ngày... tháng... năm...........
Trụ sở chính đóng tại:..........................................................................
Điện thoại:.............................................. Số fax:..................................
Căn cứ vào điều kiện được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước quy định, chúng tôi đã ký hợp đồng nguyên tắc với phía đối tác nước ngoài ngày.... tháng... năm.... (hoặc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh Công ty tại nước ngoài) để làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ của Người gửi tiền ở nước ngoài;
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) xem xét cấp giấy phép cho......... được làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Nhà nước Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi vi phạm của đơn vị.
TỔNG
GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ gửi kèm:
- QĐ thành lập và đăng ký kinh doanh
- Đề án làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ;
- Hợp đồng nguyên tắc với nước ngoài;
- Ý kiến của cơ quan chủ quản và CNNH Nhà nước tỉnh, thành phố về việc cho phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ.
|
.............. Số:......../ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
..., ngày... tháng... năm....
ĐƠN XIN PHÉP LÀM ĐẠI LÝ CHI TRẢ NGOẠI TỆ CHO TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP
Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh (hoặc thành phố)......
Tên tổ chức kinh tế:.............................................................................
Quyết định thành lập số:......................................................................
Cơ quan cấp:............................................. ngày... tháng... năm...........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Cơ quan cấp:............................................. ngày... tháng... năm...........
Trụ sở chính đóng tại:..........................................................................
Điện thoại:.............................................. Số fax:..................................
Chúng tôi đã ký Hợp đồng đại lý với........ ngày.... tháng... năm.... để làm đại lý chi trả cho tổ chức tín dụng;
Đề nghị Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố xem xét cấp giấy phép cho đơn vị làm đại lý chi trả ngoại tệ cho.................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Nhà nước Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi vi phạm của đơn vị.
TỔNG
GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ gửi kèm:
- QĐ thành lập và đăng ký kinh doanh
- Hợp đồng nguyên tắc làm đại lý với tổ chức tín dụng được phép;
|
........................ Số:....../ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
.... ngày... tháng... năm...
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối)
Để thực hiện quy định tại khoản 2, Điều 8 Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước, Tổng cục Hải quan thông báo việc mang ngoại tệ của cá nhân khi xuất nhập cảnh như sau:
1. Số liệu ngoại tệ của cá nhân mang theo người khi xuất nhập cảnh có kê khai Hải quan
|
Các tháng trong quý |
Số
ngoại tệ mang theo người khi nhập cảnh có kê khai hải quan |
Số
ngoại tệ mang theo người khi xuất cảnh có kê khai Hải quan |
Số ngoại tệ mang hộ khi nhập cảnh có kê khai hải quan (Quy ra USD) |
|
Tháng đầu |
|
|
|
|
Tháng thứ 2 |
|
|
|
|
Tháng thứ 3 |
|
|
|
|
Tổng cộng cả quý |
|
|
|
2. Đánh giá chung về tình hình mang ngoại tệ khi xuất nhập cảnh
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
........................ Số:...../ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
... ngày... tháng... năm...
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối)
1. Tình hình nhận và chi trả ngoại tệ
|
Tên nước |
Tổng số ngoại tệ nhận từ nước ngoài chuyển về (quy ra USD) |
Tổng số ngoại tệ chi trả |
Ghi chú |
|
|
|
|
Trả bằng ngoại tệ (quy ra USD) |
Trả bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
2. Đánh giá chung về tình hình nhận và chi trả ngoại tệ
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
|
Số...../ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tỉnh..., (thành phố...) ngày... tháng... năm....
Kính gửi: Ngân hàng nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối)
1. Số tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả
a. Tổng số tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả ngoại tệ vào đầu Quý... năm 200...
b. Tổng số tổ chức kinh tế được chi nhánh cấp giấy phép làm đại lý chi trả ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng được phép trong Quý... năm 200....
c. Tổng số tổ chức kinh tế bị Chi nhánh rút giấy phép hoặc đình chỉ làm đại lý chi trả ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng được phép trong Quý... năm 200...
2. Tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ
|
Tên tổ chức kinh tế |
Số
tiền nhận từ tổ chức tín dụng được phép |
Chi trả cho Người thụ hưởng |
Ghi chú |
|
|
|
|
Trả bằng ngoại tệ (quy ra USD) |
Trả bằng đồng Việt Nam |
|
|
1. Tổ chức kinh tế A |
|
|
|
|
|
2. Tổ chức kinh tế B |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
3. Đánh giá, kiến nghị về tình hình nhận và chi trả ngoại tệ
GIÁM ĐỐC
|
Số...../ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
.... ngày... tháng... năm....
(LÀM DỊCH VỤ NHẬN VÀ CHI TRẢ NGOẠI TỆ CỦA QUÝ.../200...)
1. Tình hình nhận và chi trả ngoại tệ
|
Tên nước chuyển tiền về Việt Nam |
Tổng
số ngoại tệ nhận |
Chi trả cho Người thụ hưởng |
Ghi chú |
|
|
|
|
Trả bằng ngoại tệ (quy ra USD) |
Trả bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
2. Tình hình uỷ nhiệm đại lý (đối với tổ chức tín dụng được phép)
a. Tổng số tổ chức kinh tế làm dịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng đầu quý.
b. Tổng số tổ chức kinh tế làm dịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng phát sinh trong quý.
c. Tổng số tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng huỷ bỏ hợp đồng đại lý chi trả ngoại tệ trong quý.
d. Số tiền quy ra USD uỷ nhiệm cho Tổ chức kinh tế chi trả
3. Đánh giá, kiến nghị về tình hình nhận và chi trả ngoại tệ
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(GIÁM ĐỐC)
|
Số...../ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
.... ngày... tháng... năm....
(LÀM ĐẠI LÝ CHI TRẢ NGOẠI TỆ CHO TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP, CỦA QUÝ.../NĂM 200...)
Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố....
|
Tên
tổ chức tín dụng được phép |
Số
tiền nhận từ tổ chức tín dụng được phép |
Chi trả cho Người thụ hưởng |
Ghi chú |
|
|
|
|
Trả bằng ngoại tệ (quy ra USD) |
Trả bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
|
THE STATE BANK |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
|
No. 02/2000/TT-NHNN7 |
Hanoi, February 24, 2000 |
CIRCULAR
GUIDING THE IMPLEMENTATION OF THE PRIME MINISTER’S DECISION No.170/1999/QD-TTg OF AUGUST 19, 1999 ON ENCOURAGING OVERSEAS VIETNAMESE TO TRANSFER MONEY BACK TO THE COUNTRY
In order to encourage and create favorable conditions for overseas Vietnamese and foreigners to transfer foreign currencies back to Vietnam to help their families and next of kin or for other charity purposes on the basis of observing the provisions of Vietnamese law and foreign laws, on August 19, 1999, the Prime Minister issued Decision No.170/1999/QD-TTg, encouraging overseas Vietnamese to transfer money back to the country.Pursuant to Clause 2, Article 10 of the Prime Minister’s Decision No.170/1999/QD-TTg of August 19, 1999 on encouraging overseas Vietnamese to transfer money back to the country, the State Bank guides the implementation thereof as follows:
I. RIGHTS OF BENEFICIARIES
1. To receive transferred amounts in foreign currency(ies) or Vietnam dong (in cash or via account transfers) at their requests;
2. In case they receive transferred amounts in foreign currencies, the beneficiaries may:
a/ Sell them to the licensed credit institutions or foreign currency exchange counters;
b/ Deposit them as foreign-currency savings at the licensed credit institutions;
c/ Transfer them into their personal foreign-currency deposit accounts opened at the licensed credit institutions;
d/ Use foreign-currency amounts for other purposes according to provisions of the Government’s Decree No.63/1998/ND-CP of August 17, 1998 on foreign exchange management, the State Bank’s Circular No.01/1999/TT-NHNN7 of April 16, 1999 guiding the implementation of the said Decree and other relevant current regulations on foreign exchange management.
3. Beneficiaries shall not have to pay income tax for foreign-currency amounts they receive from money transferors.
II. CONDITIONS AND PROCEDURES FOR GRANTING LICENSES FOR PROVIDING SERVICES OF RECEIVING AND DELIVERING FOREIGN CURRENCIES
1. For credit institutions:
a/ A credit institution shall be allowed to provide services of receiving and delivering foreign currencies only after it is granted by the State Bank the license for foreign exchange activities (which include the provision of foreign currency-receiving and delivering services).
b/ The conditions and procedures for licensing credit institutions to conduct foreign exchange activities are prescribed in the State Bank’s Circular No.01/1999/TT-NHNN7 of April 16, 1999 guiding the implementation of the Government’s Decree No.63/1998/ND-CP of August 17, 1998 on foreign exchange management and other relevant current regulations on foreign exchange management.
2. For economic organizations:
2.1. Conditions:
a/ Having in-principle contracts with foreign partners for providing foreign currency receiving and delivering services. Such a contract must clearly state the receiving and delivering mode(s), the rates for sharing the collected money delivery service charge between the economic organization and the foreign partner (for cases where an economic organization receives money from a money transferor through its foreign partner);
b/ Having feasible plans for providing foreign currency receiving and delivering services;
c/ Having networks of convenient and quick delivery to beneficiaries.
2.2. Procedures:
An economic organization, when applying for license for providing foreign currency receiving and delivering services, shall have to submit to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department) a dossier set which comprises:
a/ An application for license for providing foreign currency receiving and delivering services;
b/ A plan for providing foreign currency receiving and delivering services;
c/ The in-principle contract with its foreign partner on foreign currency receiving and delivering services (for cases where such economic organization receives money from a money transferor through its foreign partner);
d/ Notarized copies of the decision on establishment of the economic organization, the business registration certificate or the investment license, the operation license;
e/ Comments of the managing agency and the State Bank’s branch in the province or centrally-run city, where such economic organization is located, on such economic organization�s provision of foreign currency receiving and delivering services;
Within 15 working days after receiving the complete and valid dossier, the State Bank (the Foreign Exchange Management Department) shall consider to grant or refuse to grant the license. The refusal to grant the license must be clearly justified in writing.
3. For economic organizations acting as delivery agents for the licensed credit institutions
3.1. Conditions:
a/ Having in-principle agency contracts with the licensed credit institutions;
b/ Having networks of convenient and quick delivery to beneficiaries.
3.2. Procedures:
An economic organization, when applying for a license for acting as a foreign currency delivering agent for a licensed credit institution, shall have to submit to the State Bank’s branch in the province or centrally-run city where it is located a dossier set which comprises:
a/ An application for acting as a foreign currency delivering agent for a licensed credit institution;
b/ The in-principle agency contract with the licensed credit institution;
c/ Notarized copies of the decision on establishment of the economic organization, the business registration certificate or the investment license, the operation license.
Within 15 working days after receiving the complete and valid dossier, the State Bank (the Foreign Exchange Management Department) shall consider to grant or refuse to grant the license. The refusal to grant the license must be clearly justified in writing.
4. Within 30 days after this Circular takes effect, economic organizations that are providing services of receiving and delivering foreign currencies from money transferors or acting as foreign currency delivering agents for licensed credit institutions, shall have to fill in the procedures for applying for new licenses according to the provisions of this Circular.
After the said time limit, those organizations that are not granted new licenses shall have to immediately suspend their activities of providing services of receiving and delivering foreign currencies from money transferors or acting as foreign currency delivering agents for licensed credit institutions.
III. SUSPENSION OR WITHDRAWAL OF LICENSES
The State Bank or the State Bank’s branches in the provinces and centrally-run cities shall, within their respective licensing competence, suspend for a definite time or withdraw licenses from violating organizations in one of the following cases:
1. Organizations shall have their licenses suspended for a definite time in the following cases:
a/ Repeatedly failing to observe the regime of reporting to the Bank the contents stipulated in Part VI of this Circular;
b/ Breaching clauses in contracts signed with foreign partners or foreign currency delivering agency contracts signed with licensed credit institutions, to the extent that the concerned foreign partners or credit institutions request the cancellation of the signed contracts;
c/ Failing to strictly comply with stipulations of licenses granted by the Bank.
2. Organizations shall have their licenses withdrawn in the following cases:
a/ There are evidences that their license application dossiers contain information which have been intentionally falsified;
b/ After a time limit of 12 months from the date of being granted licenses, such organizations fail to provide services of receiving and delivering foreign currencies of money transferors or act as foreign currency delivering agents;
c/ They voluntarily dissolve or are compelled to dissolve by competent State agency(ies) to dissolve;
d/ In case of division, merger, amalgamation or bankruptcy.
IV. MONEY TRANSFER CHARGE
1. Ordinary money transfer through the credit institutions’ system: Licensed credit institutions shall collect money transfer service charges from licensed economic organizations, enterprises providing international postal finance services and beneficiaries according to the State Bank’s regulations on charges for banks’ money transfer services.
2. Money transfer through organizations providing money transfer services: Credit institutions, licensed economic organizations and enterprises providing international postal finance services may reach agreements with their foreign partners on enjoying money transfer service charges, which shall not be collected directly from beneficiaries.
V. ORGANIZATION OF PROPAGANDA
1. The units attached to the State Bank shall undertake the press propaganda, in coordination with the information and press agencies, the Ministry for Foreign Affairs, the Committee for Overseas Vietnamese and the concerned ministries and branches, in order to propagate and popularize the Vietnamese State’s policies on encouraging overseas Vietnamese to transfer money back to the country.
2. The State Bank’s branches in the provinces and centrally-run cities shall coordinate with the information and press agencies and the bodies and branches in their respective localities in propagating and popularizing the Vietnamese State’s policies on encouraging overseas Vietnamese to transfer money back to the country among all organizations and individuals in such localities to make them understand and strictly observe such policies.
VI. REPORTING REGIME
1. In furtherance of Article 8 of the Prime Minister’s Decision No.170/1999/QD-TTg of August 19, 1999, the State Bank requests the concerned General Departments and units to coordinate in implementing the following regulations on reporting regime:
a/ The General Department of Customs shall report to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department) on figures and situation on foreign currencies carried along by individuals on exit and/or entry;
b/ The Post and Telecommunications Corporation and other enterprises providing international postal finance services, which are licensed by the General Department of Post and Telecommunications, shall report to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department) on figures and situation on receiving and delivering foreign currencies;
c/ The State Bank’s branches in the provinces and centrally-run cities shall report to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department) on figures and situation on foreign currency receiving and delivering agency activities of economic organizations in their localities for licensed credit institutions.
d/ Licensed credit institutions and licensed economic organizations shall report to State Bank (the Foreign Exchange Management Department) on figures and situation on receiving and delivering foreign currencies of money transferors.
The above-said concerned General Departments and units shall have to send quarterly reports on the 15th day of the first month of the following quarter at the latest.
2. For each quarter, by the 5th day of the first month of the following quarter at the latest, economic organizations acting as foreign currency delivering agents for licensed credit institutions shall have to report to the State Bank’s branch in the same province or centrally-run city on the figures and situation on domestic foreign currency delivering agents.
3. For each quarter, by the 25th day of the first month of the following quarter at the latest, the Foreign Exchange Management Department shall synthesize and submit a report on figures and situation on transferring foreign currencies into Vietnam by money transferors from overseas and on delivering them to beneficiaries in the country to the State Bank Governor, so that the latter can sign and submit it to the Prime Minister.
VII. IMPLEMENTATION PROVISIONS
1. This Circular takes effect 15 days after its signing. Any amendments and/or supplements to this Circular shall be decided by the State Bank Governor.
2. The State Bank Governor’s Decision No.48/QD-NH7 of February 23, 1995 on transfer of foreign currencies by overseas Vietnamese to the country shall cease to be effective.
3. The director of the Office, the chief inspector, the heads of the concerned units attached to the State Bank, the directors of the State Bank’s branches of the provinces and centrally-run cities and general directors (directors) of the licensed credit institutions and licensed economic organizations shall have to implement this Circular.
|
|
FOR THE STATE BANK GOVERNOR |
APPENDIX I
|
NAME OF THE ECONOMIC ORGANISATION |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. |
Date….. |
APPLICATION FOR PROVIDING SERVICE OF RECEIVING AND PAYMENT OF FOREIGN CURRENCY
To: The State Bank of Vietnam (The Foreign Exchange Control Department)
Name of the Economic Organisation: .......................................................................
Decision on the establishment No.: .........................................................................
Issued by ...................................... date .................................................................
Certificate of business registration No.:
Issued by ...................................... date ...................................................................
Head office is located at: ..........................................................................................
Telephone: ....................................... fax: ................................................................
Pursuant to the conditions for providing the service of receiving and payment of foreign currency stipulated by the State Bank, we have signed an contract in principle with foreign partner on ...................... (or established a Representative Office, Branches of the company in foreign countries) to provide the service of receiving and payment of foreign currency for overseas remitter;
We respectfully request the State Bank (the Foreign Exchange Control Department) consider and issue a license for ........................ to provide the service of receiving and payment of foreign currencies.
We, hereby, confirm that we will strictly follow the current regulations on the foreign exchange control of the Government of Vietnam and are responsible for any violation against the Vietnam law.
|
Attached documents: - Decision on establishment and business registration; |
GENERAL DIRECTOR (DIRECTOR) |
APPENDIX II
|
NAME OF THE ECONOMIC ORGANISATION |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. |
Date….. |
APPLICATION FOR OPERATION AS AN AGENT IN FOREIGN CURRENCY PAYMENT FOR THE AUTHORISED CREDIT INSTITUTIONS
To: The State Bank of Vietnam (The Foreign Exchange Control Department)
Name of the Economic Organisation: .......................................................................
Decision on the establishment No.: .........................................................................
Issued by ...................................... date .................................................................
Certificate of business registration No.: .
Issued by ...................................... date ...................................................................
Head office is located at: ..........................................................................................
Telephone: ....................................... fax: ................................................................
We are signed the agent contract with………..…..dated…………..……to operate as an agent in foreign currency payment for the credit institution.
We kindly request the Branches of the State Bank in provinces and cities to consider and issue a license for operating as an agent in foreign currency payment for .........................
We, hereby, confirm that we will strictly follow the current regulations on the foreign exchange control of the Government of Vietnam and are responsible for any violation against the Vietnam law.
|
Attached documents: - Decision on establishment and business registration; |
GENERAL DIRECTOR (DIRECTOR) |
APPENDIX III
|
GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. |
Date….. |
REPORT
(Re: foreign currency carried by individuals upon entry to/exit from Vietnam for the Quarter ....... of 2000 from 1/..../2000 to 1/.../2000)
To: The State Bank of Vietnam (The Foreign Exchange Control Department)
To implement the provisions in Paragraph 2, Article 8 of Decision No. 170/1999/QD-TTg of the Prime Minister on encouraging the Vietnamese residing abroad to transfer money to Vietnam, the General Department of Customs reports on the status of the foreign currency carried by individuals upon entry to/exit Vietnam as follows:
1. Quantity of the Foreign currency carried by individuals upon entry to/exit from Vietnam declared at the Customs office:
|
Months of the Quarter |
Quantity of foreign currency declared at the Customs office upon entry to Vietnam (Converted to USD) |
Quantity of foreign currency declared at the Customs office upon exit from Vietnam (Converted to USD) |
Quantity of foreign currency brought for other person declared at the Customs office upon entry to Vietnam (Converted to USD) |
|
The first month The second month The third month |
|
|
|
|
Total |
|
|
|
2. General evaluation on the status of foreign currency carried by individuals upon entry to/exit from Vietnam
|
|
GENERAL DIRECTOR |
APPENDIX V
|
GENERAL DEPARTMENT OF TELECOM AND POST |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. |
Date…. |
REPORT
(Re: receiving and payment of foreign currency by the enterprises in the telecom and post industry for the Quarter ....... of 2000 from 1/..../2000 to 1/.../2000)
To: The State Bank of Vietnam (The Foreign Exchange Control Department)
To implement the provisions in Item 2, Article 8 Decision No. 170/1999/QD-TTg of the Prime Minister on encouraging the Vietnamese residing abroad transfer money to Vietnam, the General Department of Postal services reports on the status of receiving and payment of foreign currency by enterprises in the telecom and post industry as follows:
1. Number of enterprises:
a. Total number of enterprises in the telecom and post industry providing the services of receiving and payment of foreign currency for the overseas remitter at the beginning of the quarter .... 2000 are .........
b. Total number of enterprises in the telecom and post industry which are granted a license to provide the services of receiving and payment of foreign currency for the overseas remitter by the General Department of Postal services during the quarter .... 2000 are .........
c. Total number of enterprises in the telecom and post industry licenses of which are withdrawn or temporarily suspended by the General Department of Postal services during the quarter .... 2000 are .........
2. Status of being payment agents of foreign currency:
|
Name of Country |
Foreign currency received from overseas remittance (Converted to USD) |
Payment to Beneficiary |
Payment to Beneficiary |
Note |
|
|
|
|
Payment in foreign currency (converted to USD) |
Payment in Vietnamese Dong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
3. General evaluation on the status of receiving and payment of foreign currency:
|
|
GENERAL DIRECTOR |
APPENDIX VI
|
NAME OF THE AUTHORISED CREDIT INSTITUTIONS OR ECONOMIC ORGANISATIONS |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. |
Date |
THE STATUS REPORT
(Services of receiving and payment of foreign currency for the Quarter ....... of 200...)
To: The State Bank of Vietnam (The Foreign Exchange Control Department)
1. Status of receiving and payment of foreign currency:
|
Name of origin country |
Total foreign currency received from overseas |
Payment to the Beneficiary |
Payment to the Beneficiary |
Note |
|
|
|
(Converted to USD) |
Payment in foreign currency (converted to USD) |
Payment in Vietnamese Dong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
2. Status of authorised agents (in respect to the authorised credit institutions):
a. Total number of economic organisations being agents in foreign currency payment for the credit institution at the beginning the quarter
b. Total number of economic organisations becoming agents of foreign currency payment during the quarter
c. Total number of economic organisations terminating the contract to operate as agents of foreign currency payment during the quarter
d. Amount in USD paid by economic organisations under authorisation of credit institution.
3. General evaluation and proposal on the status of receiving and payment of foreign currency:
|
|
GENERAL DIRECTOR (DIRECTOR) |
APPENDIX VII
|
NAME OF THE ECONOMIC ORGANIZATIONS BEING THE PAYMENT AGENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. |
Date |
THE STATUS REPORT
(Agents of foreign currency payment for the authorised credit institutions for the Quarter ....... of 200...)
To: The State Bank of Vietnam (The Foreign Exchange Control Department)
|
Name of authorised credit institutions |
Amount received from the authorised credit institutions |
Payment to the Beneficiary |
Payment to the Beneficiary |
Note |
|
|
|
(Converted to USD) |
Payment in foreign currency (converted to USD) |
Payment in Vietnamese Dong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
GENERAL DIRECTOR (Director) |
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
Thông tư 02/2000/TT-NHNN7 hướng dẫn thi hành Quyết định 170/1999/QĐ-TTg về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Thông tư 02/2000/TT-NHNN7 hướng dẫn thi hành Quyết định 170/1999/QĐ-TTg về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Thông tư 02/2000/TT-NHNN7 hướng dẫn thi hành Quyết định 170/1999/QĐ-TTg về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Thông tư 02/2000/TT-NHNN7 hướng dẫn thi hành Quyết định 170/1999/QĐ-TTg về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước do Ngân hàng Nhà nước ban hành
| Số hiệu | 02/2000/TT-NHNN7 |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Ngân hàng Nhà nước |
| Ngày ban hành | 24/02/2000 |
| Người ký | Dương Thu Hương |
| Ngày hiệu lực | 10/03/2000 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật