NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 810/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT “KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH NGÂN HÀNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 nám 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; | THỐNG ĐỐC |
CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH NGÂN HÀNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 810/QĐ-NHNN ngày 11/5/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
1. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0).
3. Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia CMCN 4.0.
5. Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030”.
7. Quyết định số 127/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo đến năm 2030.
9. Quyết định số 34/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 01 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
11. Quyết định số 2655/QĐ-NHNN ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Công nghệ thông tin ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
13. Quyết định số 1345/QĐ-NHNN ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Kế hoạch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam triển khai Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
2. Cải cách, hoàn thiện khuôn khổ pháp lý là nhân tố quan trọng thúc đẩy chuyển đổi số ngành Ngân hàng.
4. Chuyển đổi số phải đi liền với công tác đảm bảo an ninh, an toàn, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và sự phát triển bền vững, hiệu quả của cả hệ thống ngân hàng Việt Nam.
1.1. Đổi mới toàn diện hoạt động quản lý của Ngân hàng Nhà nước theo hướng hiện đại, trên cơ sở ứng dụng và khai thác hiệu quả các thành tựu của cuộc CMCN 4.0, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, chỉ số về chuyển đổi số của Chính phủ.
2.1.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước:
b) 100% dịch vụ công mức độ 4 được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia;
d) Ít nhất 50% hoạt động kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của Ngân hàng Nhà nước;
e) 100% giao dịch trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa của Ngân hàng Nhà nước được xác thực điện tử.
a) Ít nhất 50% các nghiệp vụ ngân hàng cho phép khách hàng có thể thực hiện hoàn toàn trên môi trường số;
c) Ít nhất 70% số lượng giao dịch của khách hàng được thực hiện thông qua các kênh số (kênh tiếp xúc giữa khách hàng với ngân hàng có kết nối mạng internet);
đ) Ít nhất 50% quyết định giải ngân, cho vay của ngân hàng thương mại, công ty tài chính đối với các khoản vay nhỏ lẻ, vay tiêu dùng của khách hàng cá nhân được thực hiện theo hướng số hóa, tự động;
2.2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
2.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước:
b) 100% hồ sơ công việc tại Ngân hàng Nhà nước được xử lý và lưu trữ trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
a) Ít nhất 70% các nghiệp vụ ngân hàng cho phép khách hàng có thể thực hiện hoàn toàn trên môi trường số;
c) Ít nhất 80% số lượng giao dịch của khách hàng được thực hiện thông qua các kênh số;
đ) Ít nhất 70% quyết định giải ngân, cho vay của ngân hàng thương mại, công ty tài chính đối với các khoản vay nhỏ lẻ, vay tiêu dùng của khách hàng cá nhân được thực hiện theo hướng số hóa, tự động;
1.1. Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực được phụ trách; Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với chiến lược phát triển, chương trình hành động, kế hoạch thực hiện của từng cơ quan, tổ chức.
1.3. Xây dựng các chương trình truyền thông, tổ chức các lớp bồi dưỡng, hoạt động, sự kiện nhằm cung cấp thông tin, tuyên truyền để nâng cao nhận thức của cán bộ các cấp về vai trò, lợi ích của chuyển đổi số.
1.5. Lồng ghép nội dung về thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số ngành Ngân hàng trong phát động phong trào thi đua hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phát động; vinh danh, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác chuyển đổi số.
2.1. Nghiên cứu, rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung các vấn đề cần được Luật hóa để phù hợp với thực tiễn và xu hướng ứng dụng công nghệ số trong hoạt động ngân hàng, từng bước tạo lập nền tảng pháp lý vững chắc cho việc hình thành và phát triển các mô hình ngân hàng số.
2.2.1. Quy định về thanh toán không dùng tiền mặt, quản lý giám sát hoạt động thanh toán, thanh toán trong nước và xuyên biên giới nhằm tạo thuận lợi cho cung ứng đa dạng các sản phẩm, dịch vụ thanh toán hiện đại, an toàn, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
2.2.3. Quy định nhằm khuyến khích, tạo thuận lợi cho việc ứng dụng các công nghệ số (như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, chuỗi khối, trí tuệ nhân tạo, học máy,...) trong hoạt động ngân hàng.
2.2.5. Quy định về giao dịch điện tử trong ngành ngân hàng.
2.2.7. Xây dựng và triển khai Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát hoạt động công nghệ tài chính trong lĩnh vực ngân hàng (Regulatory Fintech Sandbox).
2.3. Xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn dữ liệu, tiêu chuẩn kỹ thuật ngành Ngân hàng nhằm phục vụ việc kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu trong ngành Ngân hàng và giữa ngành Ngân hàng với các ngành, lĩnh vực khác.
3.1. Hiện đại hóa hạ tầng thanh toán, nâng cao khả năng kết nối, liên thông:
3.1.2. Mở rộng và phát triển Hệ thống chuyển mạch và bù trừ điện tử cho các giao dịch thanh toán bán lẻ hướng tới thiết lập hạ tầng thanh toán thống nhất, đồng bộ, có khả năng: tích hợp, kết nối các ngành, lĩnh vực khác, từ đó mở rộng hệ sinh thái số và triển khai các dịch vụ thanh toán 24/7; hỗ trợ xử lý các phương thức thanh toán, mô hình kết nối mới (thanh toán thông qua mã phản hồi nhanh QR, các giao dịch Ví điện tử, tiền di động, thanh toán thẻ, tài khoản thanh toán,...); kết nối, liên thông cho các giao dịch thanh toán xuyên biên giới.
3.2.1. Nâng cấp cơ sở hạ tầng xử lý dữ liệu và phân loại, cung cấp thông tin tín dụng trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số như dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, công nghệ chuỗi khối,...
3.3. Nghiên cứu và triển khai hạ tầng tập trung để cho phép kết nối, khai thác, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, các ngành, lĩnh vực để khai thác, tổng hợp dữ liệu phục vụ xác minh thông tin, phân loại, đánh giá khách hàng.
4. Xây dựng và triển khai hiệu quả Chính phủ điện tử tại Ngân hàng Nhà nước
4.2. Triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin theo kế hoạch của Ngân hàng Nhà nước.
5. Hình thành và phát triển các mô hình ngân hàng số tại tổ chức tín dụng
5.2. Nghiên cứu, xây dựng, triển khai các mô hình chi nhánh cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch tự động, tự phục vụ (self-service) trên cơ sở ứng dụng công nghệ số.
5.4. Nghiên cứu áp dụng giải pháp chấm điểm tín dụng với kho dữ liệu khách hàng, dữ liệu mở, dữ liệu bên thứ ba và mô hình chấm điểm đáng tin cậy để hỗ trợ, tạo thuận lợi cho khách hàng tiếp cận vốn vay bằng phương thức điện tử.
5.6. Xây dựng và triển khai Khung quản lý rủi ro tổng thể bao gồm tối thiểu các rủi ro hoạt động, nghiệp vụ, công nghệ thông tin và pháp lý.
5.8. Nghiên cứu, áp dụng các chính sách phí phù hợp cho các giao dịch nhỏ lẻ thực hiện trên môi trường số để khuyến khích khách hàng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ ngân hàng trên các kênh số.
6.1. Nâng cấp cơ sở dữ liệu tập trung của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng theo mô hình dữ liệu lớn và đẩy mạnh việc thu thập, làm sạch dữ liệu từ các điểm tiếp xúc số, từ các nguồn dữ liệu khác.
7. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
7.2. Thường xuyên rà soát, đánh giá rủi ro để có phương án phòng bị và giải pháp ứng phó kịp thời trong toàn bộ quy trình thiết kế, vận hành và cung ứng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường mạng.
7.4. Tăng cường chia sẻ thông tin về các nguy cơ đe dọa an ninh mạng giữa các tổ chức trong ngành Ngân hàng.
8.2. Thường xuyên triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho nhân lực ngành Ngân hàng.
8.4. Thúc đẩy hợp tác, áp dụng kinh nghiệm quốc tế và thu hút lực lượng chuyên gia từ nước ngoài có kinh nghiệm triển khai tham gia đào tạo; tham gia mạng lưới chuyên gia về chuyển đổi số của ngành.
9.1. Tăng cường hợp tác, trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm với các đối tác nước ngoài về chuyển đổi số ngành Ngân hàng; tham gia tích cực vào các diễn đàn hợp tác song phương, đa phương trong khu vực và quốc tế về đổi mới sáng tạo; chủ trì, dẫn dắt triển khai một số sáng kiến về chuyển đổi số trong lĩnh vực ngân hàng.
9.3. Hàng năm, tổ chức Hội nghị kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp chuyển đổi số; phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương trong triển khai chương trình tín dụng ưu đãi (chương trình cho vay kích cầu đầu tư, cho vay với lãi suất ưu đãi) cho các doanh nghiệp công nghệ số nhằm hỗ trợ các sản phẩm chuyển đổi số chủ lực và doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số.
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ các nguồn: Ngân sách nhà nước; vay ưu đãi, tài trợ của các tổ chức quốc tế và trong nước; kinh phí của các tổ chức tín dụng, tổ chức trung gian thanh toán và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Phân công trách nhiệm thực hiện một số nhiệm vụ chủ yếu
2.2. Vụ Thanh toán
2.2.2. Đầu mối phối hợp với Cục Công nghệ thông tin, Vụ Truyền thông và các đơn vị liên quan tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc lựa chọn và công bố, tổ chức sự kiện “Ngày chuyển đổi số” hàng năm của ngành Ngân hàng. Đồng thời, phối hợp với Vụ Truyền thông triển khai các hoạt động truyền thông liên quan, góp phần chuyển đổi nhận thức, tăng cường kiến thức về chuyển đổi số ngành Ngân hàng.
a) Năm 2025 tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết) cho giai đoạn tiếp theo;
2.3. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế đầu mối tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tổ chức Hội nghị kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp chuyển đổi số định kỳ hàng năm và triển khai chương trình tín dụng ưu đãi (chương trình cho vay kích cầu đầu tư, cho vay với lãi suất ưu đãi) cho các doanh nghiệp công nghệ số nhằm hỗ trợ các sản phẩm chuyển đổi số chủ lực và doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số.
Đầu mối phối hợp với Văn phòng Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị liên quan triển khai các nhiệm vụ, giải pháp về chuyển đổi số tại Ngân hàng Nhà nước.
Phối hợp với Vụ Thanh toán và các đơn vị liên quan lựa chọn, đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác chuyển đổi số nhân dịp sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số ngành Ngân hàng.
Bố trí kinh phí hoạt động nghiệp vụ thường xuyên của Ngân hàng Nhà nước phục vụ cho việc nghiên cứu, triển khai các nhiệm vụ, giải pháp triển khai Kế hoạch chuyển đổi số của Ngân hàng Nhà nước tại Quyết định này./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH NGÂN HÀNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 810/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 5 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm đầu ra dự kiến | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1 |
Vụ Thanh toán (TT) |
Hàng năm |
1.2 |
Vụ TTh |
Hàng năm |
1.3 |
Vụ TTh |
2021- 2025 | - Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.4 |
Vụ Thi đua, khen thưởng (TĐKT) |
Hàng năm |
|
2.1 |
Vụ TT, Vụ Pháp chế (PC), Cục CNTT |
2021- 2025 | - Văn bản góp ý, đề xuất của ngành Ngân hàng sửa đổi, bổ sung Luật Giao dịch điện tử và các văn bản Luật liên quan khác... | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.2 |
Vụ TT |
2021 - 2022 |
2.3 |
Cục CNTT |
2021 |
2.4 |
Vụ CSTT |
2021- 2022 |
2.5 |
Cơ quan TTGSNH |
2022 |
2.6 |
Vụ TD |
2022 |
2.7 |
Vụ Quản lý ngoại hối (QLNH) |
2021 |
2.8 |
Cục CNTT |
2022 |
2.9 |
Vụ TT |
2022 |
2.10 |
Cục CNTT |
2022 |
2.11 |
Vụ TT |
2021 |
2.12 |
Cục CNTT |
2021-2023 |
2.13 |
Cục CNTT |
2021- 2023 |
2.14 |
Cục CNTT |
2021- 2022 |
2.15 |
Vụ TT |
2021- 2025 và 2026- 2030 |
2.16 |
Cục CNTT |
2025 |
2.17 |
Vụ TT |
2021 |
2.18 |
Vụ TT |
2021- 2023 |
|
|
|
3.1 |
Cục CNTT |
2021 - 2030 |
3.2 |
Hàng năm |
3.3 |
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia (CIC). |
Hàng năm |
3.4 |
CIC |
2021- 2022 |
3.5 |
CIC |
2021- 2025 |
3.6 |
Cục CNTT |
2021- 2025 |
|
4.1 |
Cục CNTT |
2021 - 2025 |
4.2 |
Cục CNTT |
2021- 2025 |
4.3 |
Cục CNTT |
2021- 2025 và 2025 - 2030 |
|
5.1 |
TCTD |
Hàng năm |
5.2 |
TCTD |
Hàng năm |
5.3 |
TCTD |
Hằng năm |
5.4 |
TCTD |
Hàng năm |
5.5 |
TCTD |
Hàng năm |
5.6 |
TCTD |
2021- 2025 |
5.7 |
TCTD |
Hàng năm |
5.8 |
TCTD |
Hàng năm |
|
6.1 |
TCTD, Cục CNTT |
Hàng năm |
6.2 |
TCTD |
Hàng năm |
|
7.1 |
Cục CNTT, TCTD | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
| ||||||||||||||||
7.2 |
Cục CNTT, TCTD | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7.3 |
Cục CNTT, TCTD | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7.4 |
Cục CNTT, TCTD | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7.5 |
Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | 2025 |
|
8.1 |
Vụ Tổ chức cán bộ (TCCB) | Học viện ngân hàng, Đại học Ngân hàng Tp. HCM, Trường bồi dưỡng cán bộ ngân hàng, các Vụ, Cục NHNN; TCTD | Hàng năm |
8.2 |
Học viện ngân hàng, Đại học Ngân hàng Tp. HCM | Vụ TCCB, Vụ TT và các đơn vị liên quan | Hàng năm |
8.3 |
Vụ TCCB, TCTD | Các đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
9.1 |
Vụ HTQT | Vụ TT và các đơn vị liên quan | Hàng năm |
9.2 |
VCL | Vụ TT và các đơn vị liên quan | Hàng năm |
9.3 |
Vụ TD |
Hàng năm | - Doanh nghiệp chuyển đổi số.
Từ khóa: Quyết định 810/QĐ-NHNN, Quyết định số 810/QĐ-NHNN, Quyết định 810/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Quyết định số 810/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Quyết định 810 QĐ NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 810/QĐ-NHNN File gốc của Quyết định 810/QĐ-NHNN năm 2021 phê duyệt “Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật. Quyết định 810/QĐ-NHNN năm 2021 phê duyệt “Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |