NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6200/QĐ-NHCS | Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2021 |
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ văn bản số 705/NHCS-PC ngày 12/02/2018 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện kiểm soát thủ tục giải quyết công việc của NHCSXH;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6200/QĐ-NHCS ngày 08/07/2021 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội)
DANH MỤC THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Số TT
Tên TTGQCV
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
1
Hoạt động Tín dụng
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện)
a) Trình tự thực hiện:
- Lập hồ sơ đề nghị vay vốn theo quy định.
Bước 2. NHCSXH nơi thực hiện thủ tục:
- Tra cứu thông tin tín dụng của khách hàng trên hệ thống thông tin tín dụng Quốc gia (CIC) để xác định tình trạng nợ xấu của khách hàng.
- Trường hợp hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và khách hàng không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn, NHCSXH xem xét phê duyệt cho vay và lập Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu 03/CVTL) gửi khách hàng
b) Cách thức thực hiện:
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Mẫu số 12a đối với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc;
+ Mẫu số 12c đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh (hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng).
+ Mẫu số 13a đối với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc;
+ Mẫu số 13c đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh (hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng).
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có): 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).
+ Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của khách hàng: 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).
- Giấy ủy quyền (nếu có): 01 bản gốc/bản chính/bản sao có chứng thực (lưu NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).
- Phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh (đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh): 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).
- Thông báo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của cơ quan thuế đối với người sử dụng lao động (đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng): 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).
đ) Đối tượng thực hiện TTGQCV: Doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện.
- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu 03/CVTL).
h) Phí, lệ phí: Không.
- Đề nghị vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động (Mẫu 12a),
- Đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất (Mẫu số 12c áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
- Khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc:
+ Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn.
+ Phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
+ Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
- Khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh (đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để phục hồi sản xuất, kinh doanh):
+ Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
- Việc giải ngân của NHCSXH được thực hiện đến hết ngày 05 tháng 4 năm 2022 hoặc khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng nhà nước cho vay tái cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.
- Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………….
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: …………………………
2. Họ và tên người đại diện: …………………………… Chức vụ: ……………………………
- Ngày cấp: ………………………………….. Nơi cấp: …………………………………………
4. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
6. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
Do ……………………………………….. Cấp ngày ……………………………………………..
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: …………………………………………….
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: ... thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ……………………………………………….
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ……………………………………………………………….
1. Tổng số lao động: ………………. người. Trong đó, số lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là: ……….. người.
3. Tiền lương ngừng việc phải trả tháng …../20…..là: …………………đồng.
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………….. cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng ……./20……. cụ thể như sau:
(Bằng chữ: ……………………………………………………………..)
- Thời hạn vay vốn: ……….. tháng.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Kế hoạch trả nợ: ……………………………………………………….
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
5. Thời điểm đề nghị vay vốn, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
| ………, ngày … tháng ... năm ... |
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
5 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………….
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: …………………………..
2. Họ và tên người đại diện: ……………………… Chức vụ: ………………………………….
- Ngày cấp: ………………………… Nơi cấp: …………………………………………………...
4. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
6. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
Do………………………… Cấp ngày……………………
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: …………………………………………….
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số:……… thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ………………………
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ………………………………………………..…………....
1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh5: …………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Căn cứ Phương án/kế hoạch về việc phục hồi sản xuất,
- Số tiền vay: ………………đồng
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho………… lao động trong tháng…… năm 20……
- Lãi suất vay vốn: ………%/năm, lãi suất quá hạn: ……%/năm.
+ Nguồn tiền trả nợ: …………………………………………
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động sau 15 ngày kể từ ngày được giải ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
……, ngày…. tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
5 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ……………………..…..
2. Họ và tên người đại diện: ……………………… Chức vụ: ………………………………….
- Ngày cấp: ………………………… Nơi cấp: …………………………………………………...
4. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
6. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
Do………………………… Cấp ngày……………………
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: …………………………………………….
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số:………………………….. thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ………………………
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ……………………………………………………………....
1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh5:
2. Tình hình sử dụng lao động và trả lương cho người lao động
- Tổng số lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là: ………… người.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
- Số tiền vay: ………………đồng
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho………… lao động trong tháng …… năm 20……
- Lãi suất vay vốn: ………%/năm, lãi suất quá hạn: ……%/năm.
+ Nguồn tiền trả nợ: …………………………………………
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động sau 15 ngày kể từ ngày được giải ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
……, ngày…. tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
5 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
TÊN ĐƠN VỊ…………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19
Tháng ……./20…..
Ngành nghề kinh doanh chính:……………… Mức lương tối thiểu vùng áp dụng: …………
Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:…………… Tổng số lao động bị ngừng việc:………
TT | Họ và tên | Số CMND/ CCCD | Phòng/ban/phân xưởng làm việc | Loại hợp đồng lao động | Mã số bảo hiểm xã hội | Thời gian ngừng việc | Tổng số tiền lương phải trả (đồng) | Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (đồng) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Từ ngày/ tháng đến ngày/tháng | Thời gian (tháng) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
... |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT (Áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động) Tháng ……./20…… Ngành nghề kinh doanh chính:………… Mức lương tối thiểu vùng áp dụng: ………… Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:…… Tổng số lao động tham gia BHXH:…….
|