Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu266/2000/QĐ-NHNN1
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanNgân hàng Nhà nước
Ngày ban hành18/08/2000
Người kýDương Thu Hương
Ngày hiệu lực 02/09/2000
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính - Ngân hàng

Quyết định 266/2000/QĐ-NHNN1 cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu266/2000/QĐ-NHNN1
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanNgân hàng Nhà nước
Ngày ban hành18/08/2000
Người kýDương Thu Hương
Ngày hiệu lực 02/09/2000
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 266/2000/QĐ-NHNN1

Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2000 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHO VAY KHÔNG CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN ĐỐI VỚINGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN, CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN VÀ NGÂN HÀNG LIÊN DOANH

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 03/02/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1- Quy định việc các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay như sau:

1- Các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh có đủ 2 điều kiện dưới đây thì được cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay:

a- Có tỷ lệ nợ xấu (bao gồm nợ quá hạn có khả năng thu hồi, nợ khó đòi, các khoản nợ chờ xử lý, nợ cho vay được khoanh được thể hiện trên Bảng cân đối kế toán hàng tháng) tính trên tổng dư nợ cho vay đối với khách hàng vay dưới 5%.

b- Có mức vốn điều lệ tối thiểu (được thể hiện trên bảng cân đối kế toán hàng tháng) đảm bảo đúng các quy định tại Nghị định số 82/1998/NĐ-CP ngày 03/10/1998 của Chính phủ ban hành danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng.

2- Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay của các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh có đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này không vượt quá mức vốn tự có quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 296/1999/QĐ-NHNN5 ngày 25/8/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 2- Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của các tổ chức tín dụng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này không bao gồm các khoản dư nợ cho vay: Cho vay theo chỉ định của Chính phủ; cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg ngày 30/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách tín dụng Ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn; cho vay một khoản tiền nhỏ đối với các cá nhân nghèo, hộ gia đình nghèo được tổ chức đoàn thể chính trị-xã hội bảo lãnh bằng tín chấp theo quy định tại Mục 3 Chương IV Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/4/2000.

Điều 3- Các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần, Ngân hàng liên doanh cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay thực hiện theo quy định của Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng và Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/4/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 4-

1- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

2- Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước và Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.

3- Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần, Ngân hàng liên doanh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC



 
Dương Thu Hương

 

Từ khóa:266/2000/QĐ-NHNN1Quyết định 266/2000/QĐ-NHNN1Quyết định số 266/2000/QĐ-NHNN1Quyết định 266/2000/QĐ-NHNN1 của Ngân hàng Nhà nướcQuyết định số 266/2000/QĐ-NHNN1 của Ngân hàng Nhà nướcQuyết định 266 2000 QĐ NHNN1 của Ngân hàng Nhà nước

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-freedom-happiness
---------

No. 266/2000/QD-NHNN1

Hanoi, August 18th , 2000

 

DECISION

ON THE LENDING WITHOUT ASSET SECURITY FOR JOINT-STOCK COMMERCIAL BANKS, JOINT-STOCK FINANCE COMPANIES AND JOINT-VENTURE BANKS

THE GOVERNOR OF THE STATE BANK

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam and the Law on Credit Institutions dated 12 December, 1997;Pursuant to the Decree No. 15/CP dated 3 February, 1993 of the Government on providing for the assignment, authority and responsibility for State management of the ministries and ministry-level agencies;Pursuant to paragraph 2 Article 21 of the Decree No. 178/1999/ND-CP of the Government dated 29 December, 1999 on the loan security of credit institutions.Upon the proposal of the Director of the Monetary Policy Department,

DECIDES

Article 1. To provide for the lending by joint-stock commercial banks, joint-stock finance companies and joint-venture banks to borrowing customers without asset security as follows:

1. Joint-stock commercial banks, joint-stock finance companies and joint-venture banks satisfying two following conditions shall be entitled to lend to borrowing customers without asset security:

a. The bad debts (including overdue debts but potentially recoverable, debts difficult to be recovered, debts pending settlement, frozen debts which appear on the monthly statement of accounts) account for less than 5% of the total outstanding loans to borrowing customers.

b. The minimum charter capital (as reflected in the monthly statement of accounts) is in compliance with respective provisions of the Decree No. 82/1998/ND-CP dated 3 October, 1998 of the Government issuing the list of legal capitals of the credit institutions.

2. The outstanding balance of loans without asset security extended by joint-stock commercial banks, joint-stock finance companies and joint-venture banks that satisfy conditions provided for in paragraph 1 this Article shall not exceed the levels of the own capital which are provided for in paragraph 1, Article 2 of the Decision No. 296/1999/QD-NHNN5 dated 25 August, 1999 of the Governor of the State Bank.

Article 2. The outstanding balance of loans without asset security of credit institutions provided for in paragraph 2 Article 1 of this Decision shall not include the outstanding balance of loans extended under instruction by the Government; loans without asset security extended in accordance with the Decision No. 67/1999/QD-TTg dated 30 March, 1999 of the Prime Minister on some banking credit policies for the agricultural and rural development, small loans extended to poor individuals, households with guarantees by trust of socio-political organisations in accordance with Section 3, Charter IV of the Circular No. 06/2000/TT-NHNN1 dated 4 April, 2000.

Article 3. Joint-stock commercial banks, joint-stock finance companies, joint-venture banks lending without asset security to borrowing customers shall comply with provisions of the Decree No. 178/1999/ND-CP dated 29 December, 1999 of the Government on the loan security of credit institutions, and the Circular No. 06/2000/TT-NHNN1 dated 4 April, 2000 of the Governor of the State Bank and related legal documents.

Article 4:

1. This Decision shall be effective after 15 days from the date of signing.

2. The Chief Inspector of the State Bank and General Managers of State Bank branches in provinces, cities shall be responsible for the control, supervision of the implementation of this Decision.

3. The Heads of units of the State Bank, the Managers of the State Bank branches in provinces, cities, the Chairpersons, General Directors (Directors) of the joint-stock banks, joint-stock finance companies, joint-venture banks shall be responsible for the implementation of this Decision.

 

 

FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR




Duong Thu Huong

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu266/2000/QĐ-NHNN1
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanNgân hàng Nhà nước
                            Ngày ban hành18/08/2000
                            Người kýDương Thu Hương
                            Ngày hiệu lực 02/09/2000
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1- Quy định việc các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay như sau:
                                                  • Điều 2- Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của các tổ chức tín dụng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này không bao gồm các khoản dư nợ cho vay: Cho vay theo chỉ định của Chính phủ; cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg ngày 30/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách tín dụng Ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn; cho vay một khoản tiền nhỏ đối với các cá nhân nghèo, hộ gia đình nghèo được tổ chức đoàn thể chính trị-xã hội bảo lãnh bằng tín chấp theo quy định tại Mục 3 Chương IV Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/4/2000.
                                                  • Điều 3- Các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần, Ngân hàng liên doanh cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay thực hiện theo quy định của Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng và Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/4/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
                                                  • Điều 4-

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi