Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu25-NH/QĐ
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanNgân hàng Nhà nước
Ngày ban hành12/05/1988
Người kýLữ Minh Châu
Ngày hiệu lực 01/06/1988
Tình trạng Đã hủy
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính - Ngân hàng

Quyết định 25-NH/QĐ năm 1988 về biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng nhà nước do Tổng Giám đốc Ngân hàng nhà nước ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu25-NH/QĐ
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanNgân hàng Nhà nước
Ngày ban hành12/05/1988
Người kýLữ Minh Châu
Ngày hiệu lực 01/06/1988
Tình trạng Đã hủy
  • Mục lục

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 25-NH/QĐ

Hà Nội , ngày 12 tháng 5 năm 1988

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU LÃI SUẤT TIỀN GỬI VÀ

CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 35-CP ngày 9-2-1981 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Bộ trưởng và chức năng của Bộ trong một số lĩnh vực quản lý Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 53-HĐBT ngày 26-3-1988 của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 99-HĐBT ngày 29-6-1987 của Hội đồng Bộ trưởng về lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước và Nghị định số 218-HĐBT ngày 19-11-1987 của Hội đồng Bộ trưởng về việc định lại mức lãi suất cho vay của Ngân hàng Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. - Ban hành Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước thay thế biểu lãi suất ban hành theo Quyết định số 114-QĐ ngày 23-11-1987:

I. Lãi suất tiền gửi

1. Tiền gửi không kỳ hạn: 0,6%/tháng.

2. Tiền gửi có kỳ hạn:

- Từ trên 1 tháng đến 3 tháng: 0,9%/tháng

- Từ trên 3 tháng đến 6 tháng: 1,05%/tháng

- Từ trên 6 tháng đến 12 tháng: 1,2%/tháng

- Trên 12 tháng: 1,5%/tháng.

3. Hợp tác xã tín dụng gửi Ngân hàng 1,5%/tháng.

II. Lãi suất cho vay

A. Cho vay vốn lưu động đối với kinh tế quốc doanh và tập thể

- Sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp, xây lắp: từ 1,8 đến 6%/tháng.

- Phát hành sách (kể cả xuất nhập khẩu sách báo), sản xuất và phát hành phim, đồ dùng dạy học và văn hoá: từ 1,83 đến 6%/tháng.

- Xí nghiệp đóng tàu biển, cơ khí nông nghiệp: từ 1,89 đến 6%/tháng.

- Kinh doanh lương thực: từ 1,98 đến 6%/tháng.

- Sản xuất công nghiệp, vận tải, bưu điện, bốc xếp, nhà xuất bản, hải sản: từ 2,10 đến 6%/tháng.

- Kinh doanh vật tư, dược phẩm: từ 2,16 đến 6%/tháng.

- Kinh doanh hàng xuất khẩu (ngoại thương): từ 2,46 đến 6%/tháng.

- Kinh doanh thương nghiệp, dịch vụ, du lịch, hợp tác xã mua bán, kinh doanh nhập khẩu (ngoại thương): từ 2,64 đến 6%/tháng.

B. Cho vay vốn cố định đối với kinh tế quốc doanh và tập thể

- Đến 18 tháng từ 1,5 đến 2,4%/tháng.

- Trên 18 tháng đến 36 tháng từ 2,7 đến 5,4%/tháng.

C. Cho vay ngắn hạn đối với kinh tế tư doanh, cá thể, gia đình

- Kinh tế gia đình cán bộ, công nhân viên, xã viên hợp tác xã: từ 6,9 đến 8,4%/tháng.

- Cá thể sản xuất: từ 7,5 đến 9,3%/tháng.

- Tư doanh: từ 8,4 đến 10,2%/tháng.

D. Cho vay đối với hợp tác xã tín dụng

Cho vay chiết khấu và tái chiết khấu tối đa bằng 80% lãi suất cùng đối tượng cho vay của hợp tác xã tín dụng.

III. Lãi suất nợ quá hạn

Nợ quá hạn: 18%/tháng.

IV. Lãi suất thoả thuận

Lãi suất cho vay thoả thuận mức thấp nhất bằng mức lãi suất cao nhất của huy động tiền gửi tiết kiệm, hoặc lãi suất huy động tiền gửi lãi suất cao cộng thêm phụ phí hoạt động ngân hàng.

V. Lãi suất ưu đãi

Được giảm tối đa 20% mức lãi suất cho vay cùng loại.

Điều 2. - Biểu lãi suất này thi hành kể từ ngày 1-6-1988. Tổng Giám đốc các Ngân hàng chuyên doanh Việt Nam căn cứ vào đặc điểm ngành kinh tế và khung lãi suất này hướng dẫn thực hiện.

Các đồng chí Chánh Văn phòng, Vụ trưởng thuộc Ngân hàng Trung ương; Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng chuyên doanh tỉnh, thành phố, đặc khu hoặc khu vực, và cơ sở chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.

 

 

Lữ Minh Châu

(Đã Ký)

 

Từ khóa:25-NH/QĐQuyết định 25-NH/QĐQuyết định số 25-NH/QĐQuyết định 25-NH/QĐ của Ngân hàng Nhà nướcQuyết định số 25-NH/QĐ của Ngân hàng Nhà nướcQuyết định 25 NH QĐ của Ngân hàng Nhà nước

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu25-NH/QĐ
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanNgân hàng Nhà nước
                            Ngày ban hành12/05/1988
                            Người kýLữ Minh Châu
                            Ngày hiệu lực 01/06/1988
                            Tình trạng Đã hủy

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi