CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: 234a/QĐ-NHNN
Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 51/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng;
Căn cứ Thông tư 05/2018/TT-NHNN ngày 12/3/2018 quy định về hồ sơ, trình tự , thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2019.
- Như Điều 3 (để thực hiện); - Cục KSTTHC-VPCP (để p/h); - Lưu: VP, VP4, TTGSNH6.
KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC CẤP PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 234a/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 02 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
Tên thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Tên VBQPPL quy định nội dung thủ tục hành chính
Đơn vị thực hiện
1
2
1
2
3
1
2
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
Số hồ sơ TTHC
Tên thủ tục hành chính được thay thế
Tên thủ tục hành chính thay thế
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
1
B-NHA-003784-TT
Thủ tục chấp thuận thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
2
B-NHA-003776-TT
3
B-NHA-003787-TT
Thủ tục tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT
Số hồ sơ TTHC
Tên thủ tục hành chính
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
1
2
3
4
5
6
7
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Thủ tục chấp thuận thành lập chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
Bước 3: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Quá thời hạn này, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải nộp lại bộ hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 53/2018/TT-NHNN để Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận;
(i) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) về việc tổ chức tín dụng phi ngân hàng đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 53/2018/TT-NHNN;
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các đơn vị được lấy ý kiến có văn bản tham gia ý kiến.
Bước 7: Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức tín dụng phi ngân hàng thành lập chi nhánh, trường hợp không chấp thuận, văn bản nêu rõ lý do.
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa)
- Thành phần hồ sơ:
2. Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng Việt, địa chỉ trụ sở, nội dung hoạt động;
c) Cơ cấu tổ chức: sơ đồ tổ chức của chi nhánh, dự kiến nhân sự chủ chốt (Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng các bộ phận chuyên môn);
đ) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu bao gồm: dự kiến bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả kinh doanh; căn cứ xây dựng phương án và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm.
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện:
a) Có giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định.
c) Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động;
đ) Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị và tại thời điểm đề nghị không vượt quá 4% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc trong từng thời kỳ;
g) Tại thời điểm đề nghị không vi phạm quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ; phân loại tài sản có và dự phòng rủi ro;
i) Có Đề án thành lập đơn vị mạng lưới.
a) Có giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định;
c) Các quy định tại điểm c, d, e, g, h, i tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 53/2018/TT-NHNN.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: ………………..
……….., ngày … tháng …. năm ….
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
I. Đơn vị mạng lưới đề nghị
1. Tên:
b. Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có); tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có).
II. Đánh giá việc tổ chức tín dụng phi ngân hàng đáp ứng từng điều kiện để được thành lập chi nhánh
1.1. Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị:............
- Theo báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán:………tỷ đồng.
1.3. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động:
1.4. Tại thời điểm đề nghị không vi phạm quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
1.5. Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước liền kề năm đề nghị và thời điểm đề nghị (theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm trước năm đề nghị và thời điểm gần nhất thời điểm đề nghị (nếu có)):
- Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên:
STT
Họ và tên
Đại diện vốn góp (tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)
Chức danh (Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập)
Thành viên là người điều hành (có/không)
Tên người có liên quan tham gia HĐQT, HĐTV
1.
2.
STT
Họ và tên
Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách)
1.
2.
1.7. Tại thời điểm đề nghị không vi phạm quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ; phân loại tài sản có và dự phòng rủi ro:
1.8. Có Quy chế mạng lưới theo quy định:
1.9. Có Đề án thành lập mạng lưới theo quy định:
2. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng có thời gian hoạt động dưới 12 tháng kể từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:
2.2. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm gần nhất thời điểm đề nghị:
2.3. Các nội dung tại điểm 1.3, 1.4, 1.6 đến điểm 1.9 khoản 1 Mục II Phụ lục này.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG (Ký tên và đóng dấu)
2. Thủ tục chấp thuận thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định đề nghị chấp thuận thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
Bước 3: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Quá thời hạn này, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải nộp lại bộ hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 53/2018/TT-NHNN để Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận;
Bước 5: Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức tín dụng phi ngân hàng thành lập chi nhánh, trường hợp không chấp thuận, văn bản nêu rõ lý do.
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa)
- Thành phần hồ sơ:
2. Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có); tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có); địa chỉ; nội dung hoạt động;
c) Dự kiến nhân sự chủ chốt (Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng các bộ phận chuyên môn, người đứng đầu văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có nhu cầu thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị chấp thuận thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 53/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018.
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên (tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị) được phép thành lập không quá 03 chi nhánh trong 01 năm tài chính khi đáp ứng các điều kiện sau:
b) Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động;
d) Tại thời điểm đề nghị không vi phạm quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ; phân loại tài sản có và dự phòng rủi ro;
g) Có Đề án thành lập đơn vị mạng lưới.
a) Có giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định;
c) Tại thời điểm đề nghị Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát có số lượng và cơ cấu theo đúng quy định của pháp luật, không bị khuyết chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc);
e) Có Quy chế về quản lý mạng lưới theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 53/2018/TT-NHNN;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017.
PHỤ LỤC
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: …………..
……………, ngày ….. tháng ….. năm ….
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
I. Đơn vị mạng lưới đề nghị
1. Tên:
b. Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có); tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có).
II. Đánh giá việc tổ chức tín dụng phi ngân hàng đáp ứng từng điều kiện để được thành lập chi nhánh
1.1. Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị: ………………….
- Theo báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán:………tỷ đồng.
1.3. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động:
1.4. Tại thời điểm đề nghị không vi phạm quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
1.5. Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước liền kề năm đề nghị và thời điểm đề nghị (theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm trước năm đề nghị và thời điểm gần nhất thời điểm đề nghị (nếu có)):
- Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên:
STT
Họ và tên
Đại diện vốn góp (tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)
Chức danh (Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập)
Thành viên là người điều hành (có/không)
Tên người có liên quan tham gia HĐQT, HĐTV
1.
2.
STT
Họ và tên
Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách)
3.
4.
1.7. Tại thời điểm đề nghị không vi phạm quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ; phân loại tài sản có và dự phòng rủi ro:
1.8. Có Quy chế mạng lưới theo quy định:
1.9. Có Đề án thành lập mạng lưới theo quy định:
2. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng có thời gian hoạt động dưới 12 tháng kể từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:
2.2. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm gần nhất thời điểm đề nghị:
2.3. Các nội dung tại điểm 1.3, 1.4, 1.6 đến điểm 1.9 khoản 1 Mục II Phụ lục này.
1. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:
1. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:
1.2. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động:
1.3. Tại thời điểm đề nghị Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng phi ngân hàng có số lượng và cơ cấu đảm bảo theo quy định của pháp luật, không bị khuyết chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc):
- Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên:
STT
Họ và tên
Đại diện vốn góp (tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)
Chức danh (Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập)
Thành viên là người điều hành (có/không)
Tên người có liên quan tham gia HĐQT, HĐTV
1.
2.
STT
Họ và tên
Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách)
5.
6.
1.4. Tại thời điểm đề nghị không vi phạm quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ; phân loại tài sản có và dự phòng rủi ro:
1.5. Có Quy chế mạng lưới theo quy định:
1.6. Có Đề án thành lập mạng lưới theo quy định:
2. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng có thời gian hoạt động dưới 12 tháng kể từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:
2.2. Tại thời điểm đề nghị Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng phi ngân hàng có số lượng và cơ cấu đảm bảo theo quy định của pháp luật, không bị khuyết chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc):
- Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên:
STT
Họ và tên
Đại diện vốn góp (tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)
Chức danh (Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập)
Thành viên là người điều hành (có/không)
Tên người có liên quan tham gia HĐQT, HĐTV
1.
2.
STT
Họ và tên
Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách)
7.
8.
2.3. Tại thời điểm đề nghị không vi phạm quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ; phân loại tài sản có và dự phòng rủi ro:
2.4. Có Quy chế mạng lưới theo quy định:
2.5. Có Đề án thành lập mạng lưới theo quy định:
2.6. Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm đề nghị: ……………..
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG (Ký tên và đóng dấu)
3. Thủ tục chấp thuận chuyển đổi phòng giao dịch thành chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định đề nghị chấp thuận chuyển đổi phòng giao dịch thành chi nhánh gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
1. Văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận chuyển đổi phòng giao dịch thành chi nhánh, trong đó nêu rõ: việc đáp ứng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư số 53/2018/TT-NHNN; kế hoạch chuyển đổi đảm bảo tính liên tục trong hoạt động và quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan;
3. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư số 53/2018/TT-NHNN .
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Đáp ứng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư số 53/2018/TT-NHNN cụ thể như sau:
(ii) Trụ sở chi nhánh có kho tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hoặc két quỹ đảm bảo an toàn;
(iv) Chi nhánh có đầy đủ nhân sự điều hành tối thiểu gồm Giám đốc, Phó giám đốc chi nhánh và đội ngũ cán bộ nghiệp vụ;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017.
- Trình tự thực hiện:
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản kèm hồ sơ gửi lấy ý kiến:
b) Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước về việc góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn góp của tổ chức tín dụng (nếu cần thiết).
Bước 4: Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến các đơn vị có liên quan, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thẩm định hồ sơ và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn góp theo đề nghị của tổ chức tín dụng.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 1 Thông tư số 51/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 (trừ công ty con, công ty liên kết là công ty hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản) gồm:
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần;
(i) Tên (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài), địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tín dụng thực hiện góp vốn, mua cổ phần;
(iii) Lý do, sự cần thiết của việc góp vốn, mua cổ phần;
(v) Vốn điều lệ, giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng trước khi thực hiện góp vốn, mua cổ phần;
(vii) Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ của từng tháng trong 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
(ix) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong 12 tháng liền kề (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty liên kết) hoặc 24 tháng liền kề (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty con) trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
(xi) Cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng; cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(xiii) Đánh giá tác động của việc góp vốn, mua cổ phần đến tình hình tài chính, quản trị, điều hành và hoạt động của tổ chức tín dụng;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp nhận góp vốn, mua cổ phần.
a) Các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 51/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018;
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần đối với doanh nghiệp khác hoạt động trong các lĩnh vực quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư số 51/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 gồm:
b) Đề án của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm những nội dung quy định tại điểm c(i), c(ii), c(iii), c(iv), c(v), c(vi), c(vii), c(viii), c(xi), c(xii), c(xiii) khoản 1 Điều 5 Thông tư số 51/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 và các nội dung sau:
(ii) Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần trong 24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
4. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc chuyển nợ thành vốn góp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư số 51/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 gồm:
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp có khoản nợ được chuyển thành vốn góp;
(i) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong 24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Thông tin về khoản nợ được chuyển thành vốn góp, gồm: Thực trạng của khoản nợ được dự kiến chuyển thành vốn góp (số dư của khoản nợ, nhóm nợ, khả năng thu hồi khoản nợ); số vốn góp, tỷ lệ vốn góp hoặc số cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần được hình thành từ việc chuyển nợ thành vốn góp.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tín dụng (bao gồm ngân hàng thương mại và công ty tài chính).
- Lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện:
a) Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng có nội dung hoạt động góp vốn, mua cổ phần;
c) Đảm bảo tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Điều 129 Luật các tổ chức tín dụng trong 24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
đ) Kết quả hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập;
g) Có tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ nhỏ hơn 3% trong 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
2. Điều kiện thực hiện góp vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty liên kết quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 1 Thông tư số 51/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 (trừ công ty liên kết là công ty hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản):
b) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng trong 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
3. Điều kiện thực hiện góp vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản:
b) Đảm bảo tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Điều 129 Luật các tổ chức tín dụng tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
4. Điều kiện thực hiện góp vốn, mua cổ phần đối với doanh nghiệp khác hoạt động trong các lĩnh vực quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư số 51/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018:
b) Đảm bảo tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước trong 24 tháng liền kề trước tháng đề nghị.
a) Các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, h khoản 1 Điều 4 Thông tư số 51/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số ..../2018/TT-NHNN ngày ..../12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng)
Tên của TCTD -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
…………., ngày …. tháng …. năm …
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
1. Thông tin chung về công ty con, công ty liên kết, doanh nghiệp được thành lập, mua lại, nhận vốn góp, nhận chuyển nợ thành vốn góp của tổ chức tín dụng:
b) Địa chỉ hiện nay hoặc địa chỉ dự kiến (trường hợp công ty con, công ty liên kết, doanh nghiệp mới được đề nghị thành lập);
d) Nội dung hoạt động hoặc nội dung hoạt động dự kiến (trường hợp công ty con, công ty liên kết, doanh nghiệp mới được đề nghị thành lập);
2. Tổ chức tín dụng (nêu rõ tên) cam kết:
- Đáp ứng các điều kiện để được thực hiện góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn góp theo quy định tại Thông tư số 51/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018;
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TCTD (Ký tên và đóng dấu)
(Ghi chú: Mẫu văn bản này chỉ quy định những nội dung chủ yếu cần có, ngân hàng thương mại, công ty tài chính có thể bổ sung thêm các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức tín dụng phi ngân hàng tiến hành khai trương chi nhánh sau khi đã đáp ứng yêu cầu tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư số 53/2018/TT-NHNN, hoàn tất thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh theo quy định của pháp luật, công bố thông tin theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 53/2018/TT-NHNN.
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa)
- Thành phần hồ sơ: Không.
- Thời hạn giải quyết: Không.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện:
b) Trụ sở chi nhánh có kho tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hoặc két quỹ đảm bảo an toàn;
d) Chi nhánh có đầy đủ nhân sự điều hành tối thiểu gồm Giám đốc, Phó giám đốc chi nhánh và đội ngũ cán bộ nghiệp vụ;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017.
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Số lượng hồ sơ: Không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017.
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản thông báo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp trước đây và nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp mới.
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa)
- Thành phần hồ sơ: Không.
- Thời hạn giải quyết: Không.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017.
1. Thủ tục thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) nơi đặt trụ sở chi nhánh đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Thanh tra giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản báo cáo Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) nơi đặt trụ sở chi nhánh về việc đáp ứng yêu cầu quy định chậm nhất 15 ngày làm việc trước ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm được chấp thuận.
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa)
- Thành phần hồ sơ:
2. Nghị quyết của Hội đồng thành viên hoặc nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc thông qua thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Ngân hàng Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) nơi đặt trụ sở chi nhánh.
- Lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện:
a. Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trụ sở chi nhánh; trụ sở phải đảm bảo lưu trữ chứng từ, thuận tiện và an toàn cho giao dịch, an toàn tài sản, có đầy đủ hệ thống đảm bảo an ninh, bảo vệ, hệ thống cấp điện, liên lạc duy trì liên tục hoạt động, đáp ứng yêu cầu phòng, chống cháy nổ;
c. Chi nhánh có hệ thống công nghệ thông tin kết nối trực tuyến với trụ sở chính đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu hoạt động liên tục, an toàn, bảo mật cho các hoạt động nghiệp vụ và thực hiện báo cáo thống kê;
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nơi đặt trụ sở chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng phi ngân hàng xác nhận việc thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh.
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa)
- Thành phần hồ sơ:
b) Tài liệu chứng minh về việc thay đổi địa chỉ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Ngân hàng Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) nơi đặt trụ sở chi nhánh.
Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức tín dụng phi ngân hàng chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh. Trường hợp không chấp thuận, văn bản nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
a) Văn bản của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, trong đó nêu rõ: lý do chấm dứt hoạt động, giải thể; tên, địa chỉ của chi nhánh chấm dứt hoạt động, giải thể và cam kết giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh chấm dứt hoạt động, giải thể;
c) Phương án giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh chấm dứt hoạt động, giải thể.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng), Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng
File gốc của Quyết định 234a/QĐ-NHNN năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang được cập nhật.
Quyết định 234a/QĐ-NHNN năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam