THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2182/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC NGÂN HÀNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phương án, kế hoạch phát hành loại tiền mới chưa công khai.
3. Đề án, phương án và kế hoạch thiết kế, chế bản mẫu tiền chưa công khai.
1. Mẫu thiết kế tiền và giấy tờ có giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa công khai; tập tin thiết kế của mẫu thiết kế tiền và giấy tờ có giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; bản in, bản khắc, phim, khuôn đúc, khuôn dập của tiền và giấy tờ có giá; tập tin chế tạo bản in, bản khắc, phim, khuôn đúc, khuôn dập của tiền và giấy tờ có giá; mẫu in thử, đúc thử, dập thử của tiền và giấy tờ có giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khóa an toàn, thông số kỹ thuật, yếu tố chống giả đặc biệt của tiền, giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành.
1. Phương án điều hành công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chưa đưa vào triển khai.
3. Nơi lưu giữ vàng vật chất thuộc dự trữ ngoại hối Nhà nước ở trong nước.
5. Số liệu tuyệt đối về tổng thu, tổng chi, bội thu, bội chi tiền mặt của hệ thống Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
7. Văn bản quy định ký hiệu bằng chữ và số các loại tiền và các giấy tờ có giá.
9. Số liệu về xuất, nhập, tồn quỹ tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của quỹ Dự trữ phát hành: số liệu về xuất kho, nhập kho tiền tiêu hủy, kế hoạch tiêu hủy tiền: báo cáo kết quả tiêu hủy tiền.
11. Hồ sơ thiết kế, địa điểm, phương án, kế hoạch bảo đảm an ninh, an toàn của: cơ sở in, đúc tiền: kho tiền trung ương, kho tiền khu vực, trung tâm xử lý tiền kiêm kho tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Báo cáo kiểm tra của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có nội dung liên quan đến số liệu in, đúc tiền đối với các cơ sở in, đúc tiền.
15. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ giám sát an toàn tài sản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại các Kho tiền Trung ương.
17. Kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm và 5 năm của Nhà máy in tiền Quốc gia.
19. Kết quả Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xếp hạng các tổ chức tín dụng hàng năm chưa công khai.
21. Thông tin, tài liệu về kiểm soát đặc biệt ngân hàng thương mại. ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, gồm:
b) Văn bản của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc xem xét, quyết định đặt ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân vào kiểm soát đặc biệt; quyết định đặt quỹ tín dụng nhân dân vào kiểm soát đặc biệt; kết quả giám sát về tình hình hoạt động của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt;
d) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc:
- Báo cáo xin ý kiến của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về cơ cấu lại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt: chấm dứt kiểm soát đặc biệt để thực hiện sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản.
a) Thông tin, tài liệu về phương án, giải pháp cơ cấu lại, xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân được xếp hạng yếu kém;
c) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc phê duyệt phương án, giải pháp cơ cấu lại, xử lý nợ xấu: tờ trình, văn bản báo cáo Chính phủ. Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương, phê duyệt phương án, giải pháp cơ cấu lại, xử lý nợ xấu.
24. Số tiền, thời hạn tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt, đề nghị gia hạn vay đặc biệt chưa công khai: số tiền, thời hạn tổ chức tín dụng vay đặc biệt, gia hạn vay đặc biệt chưa công khai.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia:
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT. NC (2).
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
File gốc của Quyết định 2182/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực Ngân hàng do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2182/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực Ngân hàng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 2182/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2020-12-21 |
Ngày hiệu lực | 2020-12-21 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |