Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 2182/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 21/12/2020
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày hiệu lực 21/12/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính - Ngân hàng

Quyết định 2182/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực Ngân hàng do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 2182/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 21/12/2020
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày hiệu lực 21/12/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2182/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC NGÂN HÀNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;

Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật gồm:

1. Phương án, kế hoạch phát hành loại tiền mới chưa công khai.

2. Đề án, kế hoạch đổi tiền và kết quả thu đổi tiền chưa công khai.

3. Đề án, phương án và kế hoạch thiết kế, chế bản mẫu tiền chưa công khai.

Điều 2. Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:

1. Mẫu thiết kế tiền và giấy tờ có giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa công khai; tập tin thiết kế của mẫu thiết kế tiền và giấy tờ có giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; bản in, bản khắc, phim, khuôn đúc, khuôn dập của tiền và giấy tờ có giá; tập tin chế tạo bản in, bản khắc, phim, khuôn đúc, khuôn dập của tiền và giấy tờ có giá; mẫu in thử, đúc thử, dập thử của tiền và giấy tờ có giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Công thức mực in tiền; thông số kỹ thuật mực in tiền chưa công khai; thông số kỹ thuật trong quá trình chế tạo bản in, khuôn đúc, khuôn dập của tiền và giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành; các quy định về chất lượng, thông số kỹ thuật trong quá trình in, đúc, dập tiền và giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành.

3. Khóa an toàn, thông số kỹ thuật, yếu tố chống giả đặc biệt của tiền, giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành.

Điều 3. Bí mật nhà nước độ Mật gồm:

1. Phương án điều hành công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chưa đưa vào triển khai.

2. Số liệu tổng lượng tiền cung ứng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chưa công khai.

3. Nơi lưu giữ vàng vật chất thuộc dự trữ ngoại hối Nhà nước ở trong nước.

4. Báo cáo tự kiểm tra về hoạt động an toàn kho quỹ của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Báo cáo kiểm toán nội bộ, báo cáo kết quả giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động an toàn kho quỹ và quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước: Biên bản kiểm tra tình hình quản lý Dự trữ ngoại hối Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

5. Số liệu tuyệt đối về tổng thu, tổng chi, bội thu, bội chi tiền mặt của hệ thống Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

6. Số lượng tiền in, đúc và tiền phát hành.

7. Văn bản quy định ký hiệu bằng chữ và số các loại tiền và các giấy tờ có giá.

8. Kế hoạch điều chuyển, lệnh điều chuyển tiền, lịch trình vận chuyển, điện báo vận chuyển tiền, tài sản quý, giấy tờ có giá (ngày, giờ xuất phát, địa điểm đi, đến, tuyến đường, loại phương tiện, khối lượng, giá trị, loại tài sản) chưa thực hiện của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

9. Số liệu về xuất, nhập, tồn quỹ tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của quỹ Dự trữ phát hành: số liệu về xuất kho, nhập kho tiền tiêu hủy, kế hoạch tiêu hủy tiền: báo cáo kết quả tiêu hủy tiền.

10. Kế hoạch mua sắm giấy in tiền, mực in tiền, khuôn đúc dập tiền, phôi đúc dập tiền; tài liệu về cấp vần seri để in tiền.

11. Hồ sơ thiết kế, địa điểm, phương án, kế hoạch bảo đảm an ninh, an toàn của: cơ sở in, đúc tiền: kho tiền trung ương, kho tiền khu vực, trung tâm xử lý tiền kiêm kho tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

12. Số liệu tuyệt đối về số lượng tiền giả thu giữ qua hệ thống ngân hàng, Kho bạc Nhà nước.

13. Báo cáo kiểm tra của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có nội dung liên quan đến số liệu in, đúc tiền đối với các cơ sở in, đúc tiền.

14. Báo cáo tài chính của Nhà máy in tiền Quốc gia.

15. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ giám sát an toàn tài sản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại các Kho tiền Trung ương.

16. Báo cáo giám sát tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với Nhà máy in tiền Quốc gia.

17. Kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm và 5 năm của Nhà máy in tiền Quốc gia.

18. Bảng cân đối tài khoản kế toán, bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

19. Kết quả Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xếp hạng các tổ chức tín dụng hàng năm chưa công khai.

20. Thông tin, tài liệu, số liệu về mất, nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc mất, nguy cơ mất khả năng thanh toán của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.

21. Thông tin, tài liệu về kiểm soát đặc biệt ngân hàng thương mại. ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, gồm:

a) Phương án cơ cấu lại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt;

b) Văn bản của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc xem xét, quyết định đặt ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân vào kiểm soát đặc biệt; quyết định đặt quỹ tín dụng nhân dân vào kiểm soát đặc biệt; kết quả giám sát về tình hình hoạt động của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt;

c) Văn bản của Ban Kiểm soát đặc biệt về: văn bản chỉ đạo ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt; báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về thực trạng tổ chức, hoạt động, thực trạng thực hiện phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt và đề xuất chấm dứt kiểm soát đặc biệt để thực hiện sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản;

d) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc:

- Quyết định đặt ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã vào kiểm soát đặc biệt;

- Báo cáo xin ý kiến của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về cơ cấu lại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt: chấm dứt kiểm soát đặc biệt để thực hiện sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản.

22. Thông tin về cơ cấu lại, xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân được xếp hạng yếu kém theo quy định của pháp luật chưa công khai, gồm:

a) Thông tin, tài liệu về phương án, giải pháp cơ cấu lại, xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân được xếp hạng yếu kém;

b) Văn bản của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc xem xét, phê duyệt phương án, giải pháp cơ cấu lại, xử lý nợ xấu;

c) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc phê duyệt phương án, giải pháp cơ cấu lại, xử lý nợ xấu: tờ trình, văn bản báo cáo Chính phủ. Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương, phê duyệt phương án, giải pháp cơ cấu lại, xử lý nợ xấu.

23. Đề án cơ cấu lại, xử lý nợ xấu của hệ thống các tổ chức tín dụng chưa công khai; văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xin ý kiến các bộ, ngành và ý kiến của các bộ, ngành đối với nội dung Đề án cơ cấu lại, xử lý nợ xấu của hệ thống các tổ chức tín dụng: văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trình, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền về nội dung Đề án cơ cấu lại, xử lý nợ xấu của hệ thống các tổ chức tín dụng.

24. Số tiền, thời hạn tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt, đề nghị gia hạn vay đặc biệt chưa công khai: số tiền, thời hạn tổ chức tín dụng vay đặc biệt, gia hạn vay đặc biệt chưa công khai.

25. Thông tin giao dịch đáng ngờ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuyển cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phòng, chống rửa tiền: phòng, chống tài trợ khủng bố về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia:
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT. NC (2).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

Từ khóa: 2182/QĐ-TTg Quyết định 2182/QĐ-TTg Quyết định số 2182/QĐ-TTg Quyết định 2182/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định số 2182/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định 2182 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

PRIME MINISTER
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 2182/QD-TTg

Hanoi, December 21, 2020

 

DECISION

ISSUING THE CLASSIFICATION LIST OF BANKING-SECTOR STATE SECRETS

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Amendments and Supplements to the Law on Government Organization and the Law on Organization of Local Governments dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on State Secrets dated November 15, 2018;

Upon the request of the Governor of the State Bank of Vietnam.

HEREBY DECIDES

Article 1. State secrets rated Top Secret, including:

1. Undisclosed plans and schemes for issuance of new currency.

2. Undisclosed projects, proposals, and results of recall and exchange of old currency.  

3. Undisclosed plans, projects and proposals for designing and making printing plates of specimen currency. 

Article 2. State secrets rated Secret, including:

1. Currency and valuable security designs that have been approved by competent authorities, but have not been made public yet; files of currency and valuable security designs approved by competent authorities; prints, engravings, films, molds, stampings of currency and valuable security; files for creating prints, engravings, films, molds, stampings of currency and valuable security; test printing, test casting, and stamping samples of currency and valuable security approved by competent authorities.

2. Currency printing ink formulas; technical specifications of currency printing inks that have not been made public; technical specifications used in the process of making prints, molds, stampings of currency and valuable security issued by the State Bank of Vietnam; regulations on quality, technical specifications in the process of printing, minting, stamping currency and valuable security issued by the State Bank of Vietnam.

3. Security locks, technical specifications, special anti-counterfeiting features of currency and valuable security issued by the State Bank of Vietnam.

Article 3. State secrets rated Confidential, including:

1. The State Bank's plan to operate the tools for the implementation of the national monetary policy which has not been put into operation.

2. The State Bank’s total money supply data which are not made available to the public.

3. In-country stockpiles of physical gold as part of the State foreign exchange reserves.

4. Self-examination reports on vault safety operations of affiliates of the State Bank of Vietnam: Reports on internal audit, reports on supervisory results of the State Bank of Vietnam regarding vault safety operations and management of the State foreign exchange reserves: The State Bank's inspection records on the State foreign exchange reserve management activities.

5. Absolute data on total revenue, total expenditure, cash surplus and deficit within the State Bank’s system.

6. The amount of money printed, minted and issued.

7. Documents regulating the letters and numbers of currencies and valuable security instruments.

8. Money transfer plans, money orders, schedules, telegrams of transportation of money, precious assets or security instruments (including departure date, time, departing place, arrival place, shipping route, type of vehicle, quantity, value, type of assets) which have not been executed by the State Bank of Vietnam.

9. Data on dispatch, receipt, inventory of cash, precious assets, valuable security instruments which are released by the Reserves, e.g. data on dispatch, receipt of destroyed money, plans to destroy money: reports on money destruction results.

10. Plans to purchase money printing paper, money printing ink, money stamping moulds, money stamping ingots; documents on dispensing of series alphabets for money printing activities.

11. Design documents, locations, plans and proposals for the security of money printing and minting establishments: central currency stockpiles, regional currency stockpiles, currency processing and storage center of the State Bank of Vietnam.

12. Absolute data on the amounts of counterfeit money seized through the banking and State Treasury system.

13. Reports of inspection of money printing and minting establishments by the State Bank of Vietnam, containing information about money printing and minting data.

14. Financial statements of the National Currency Printing Factory.

15. Reports on results of fulfillment of the tasks of asset safety supervision of the State Bank of Vietnam at the Central Money Vaults or Stockpiles.

16. Statements of financial supervision of the National Currency Printing Factory by the State Bank of Vietnam.

17. Annual and 5-year business plans, financial plans of the National Currency Printing Factory.

18. Charts of bookkeeping accounts, balance sheets of the State Bank of Vietnam.

19. Results of the State Bank ’s annual rating of credit institutions which have not been made available to the public yet.

20. Information, documents, data about insolvency, risk of insolvency or illiquidity, risk of illiquidity of commercial banks, cooperative banks, people's credit funds.

21. Information, documents on the special control of cooperative banks, people's credit funds, including:

a) Plans for restructuring of commercial banks, cooperative banks or people's credit funds that are put under special control;

b) Documents of affiliates of the State Bank of Vietnam regarding the act of considering issuance of decisions on placing commercial banks, cooperative banks, people's credit funds under special control;  decisions to put people's credit funds under special control; results of supervision of operations of commercial banks, cooperative banks, people's credit funds put under special control;

c) Documents of the Special Control Board concerning: documents giving commands to commercial banks, cooperative banks, people's credit funds put under special control; reports sent to the State Bank of Vietnam on the organization, operation, implementation of the approved restructuring plans of commercial banks, cooperative banks, people's credit funds put under special control and recommendation for the termination of special control for merger, amalgamation, dissolution or bankruptcy purposes;

d) The State Bank of Vietnam’s documents regarding:

- Decisions to put commercial banks, cooperative banks under special control;

- Petitions or representations submitted to the Government, the Prime Minister to seek their consent to the restructuring of commercial banks, cooperative banks or people's credit funds that are put under special control; Petitions or representations for consent to the termination of special control for merger, amalgamation, dissolution or bankruptcy purposes.

22. Undisclosed information about the restructuring and disposal of bad debts of poor-ranked commercial banks, cooperative banks, people's credit funds in accordance with the law, including:

a) Information, documents about plans and solutions for the restructuring and disposal of bad debts of poor-ranked commercial banks, cooperative banks, people's credit funds;

b) Documents of affiliates of the State Bank of Vietnam regarding consideration and approval of plans and solutions for the restructuring and disposal of bad debts;

c) Documents of the State Bank of Vietnam regarding approval of plans and solutions for the restructuring and disposal of bad debts: statements and reports submitted to the Government, the Prime Minister to seek their decisions on guidelines and approval of plans and solutions for the restructuring and disposal of bad debts.

23. Schemes or projects on restructuring and disposing of bad debts of credit institutions that have not yet been made public; written requests of the State Bank of Vietnam for opinions of ministries, sectoral administrations and opinions of ministries, sectoral administrations pertaining to the restructuring and disposal of bad debts of credit institutions: reports of the State Bank of Vietnam to the Government, the Prime Minister and competent authorities on the contents of the Projects on restructuring and disposing of bad debts of credit institutions.

24. Amounts, maturity periods of special loans, maturity date extension in credit institutions’ loan applications which have not yet been made public: amounts, terms of special loans, or extension of special loan due dates, which have not been publicly disclosed.

25. Information about suspicious transactions transferred by the State Bank of Vietnam to competent anti-money laundering authorities: prevention and control of terrorism financing for the purposes of prevention and decommissioning of weapons of mass destruction.

Article 4. Entry into force

This Decision shall enter into force as of the signature date.

Article 5. Implementation responsibilities

1. The Governor of the State bank of Vietnam shall preside over and cooperate with the Minister of Public Security on guiding and inspecting the implementation of this Decision.

2. Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Governmental bodies, Chairpersons of People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces, organizations and individuals involved, shall be responsible for enforcing this Decision./.

 

 

PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 2182/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 21/12/2020
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày hiệu lực 21/12/2020
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi