Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1448/2002/QĐ-NHNN
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Ngân hàng Nhà nước
Ngày ban hành 31/12/2002
Người ký Vũ Thị Liên
Ngày hiệu lực 01/01/2003
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính - Ngân hàng

Quyết định 1448/2002/QĐ-NHNN sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động trong hệ thống Ngân hàng nhà nước (kèm theo Quyết định 1379/2001/QĐ-NHNN và 1474/2001/QĐ-NHNN)

Value copied successfully!
Số hiệu 1448/2002/QĐ-NHNN
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Ngân hàng Nhà nước
Ngày ban hành 31/12/2002
Người ký Vũ Thị Liên
Ngày hiệu lực 01/01/2003
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1448/2002/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (BAN HÀNH KÈM THEO QĐ SỐ 1379/2001/QĐ-NHNN NGÀY 2/11/2001 VÀ QĐ SỐ 1474/2001/QĐ-NHNN NGÀY 23/11/2001 CỦA NHNN)

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;

- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ - cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ Nghị định số 100/1998/NĐ-CP ngày 10/12/1998 của Chính phủ về chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước;

- Căn cứ Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động (Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ);

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung 1 số điều trong Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành về Quy chế trang bị, sử dụng; Đối tượng và mức thanh toán cước phí điện thoại trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước (Ban hành kèm theo Quyết định số 1379/2001/QĐ-NHNN và Quyết định số 1474/2001/QĐ-NHNN), cụ thể:

1. Điều 6 của Quy chế về trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại trong hệ thống NHNN ban hành kèm theo Quyết định số 1379/2001/QĐ-NHNN ngày 2/11/2001 và Điều 2 Quyết định số 1474/2001/QĐ-NHNN ngày 23/11/2001 về việc quy định đối tượng và mức thanh toán cước phí điện thoại công vụ trong các đơn vị NHNN được sửa đổi như sau:

a. Mức chi phí lắp đặt:

Các cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động được cơ quan thanh toán các khoản chi phí ban đầu như sau:

- Tiền mua máy điện thoại cố định không quá 300.000 đồng/máy.

- Tiền mua máy điện thoại di động không quá 3.000.000 đồng/máy

- Chi phí lắp đặt máy, chi phí hòa mạng (hoặc cài đặt) thanh toán theo hóa đơn của cơ quan Bưu điện tại thời điểm được trang bị máy.

b. Mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại:

Hàng tháng, các đơn vị Ngân hàng Nhà nước chi tiền cho các đối tượng được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động để thanh toán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê bao) theo các mức như sau:

- Thống đốc NHNN: Mức 300.000 đồng/tháng đối với điện thoại cố định tại nhà riêng và 500.000 đồng/tháng đối với điện thoại di động.

- Phó Thống đốc NHNN và các cán bộ có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,1 trở lên: Mức 200.000 đồng/tháng/máy đối với điện thoại cố định tại nhà riêng và 400.000 đồng/tháng đối với điện thoại di động.

- Trưởng phòng Lễ tân NHTW, thư ký của Thống đốc và thư ký của Phó Thống đốc NHNN: Mức 200.000 đồng/tháng đối với điện thoại di động.

- Lái xe của Thống đốc và Phó Thống đốc NHNN: Mức 100.000 đồng/tháng đối với điện thoại di động.

- Các cán bộ còn lại: Mức 100.000 đồng/tháng/máy đối với điện thoại cố định tại nhà riêng và 250.000 đồng/tháng đối với điện thoại di động.

Mức tiền thanh toán theo quy định trên được chi khoán hàng tháng cho các đối tượng được trang bị điện thoại.

2. Điều 8 của Quyết định số 1379/2001/NĐ-NHNN ngày 2/11/2001 được sửa đổi như sau:

Các cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động khi chuyển sang đảm nhận công tác mới không thuộc đối tượng được trang bị điện thoại hoặc sau khi có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác thì không được thanh toán tiền cước sử dụng điện thoại. Riêng Thống đốc, Phó Thống đốc NHNN và các cán bộ có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,1 trở lên được tiếp tục thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng trong thời gian 03 tháng kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003. Những quy định trước đây trái với Quyết định này bị bãi bỏ.

Điều 3. Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Vũ Thị Liên

 

 

Từ khóa: 1448/2002/QĐ-NHNN Quyết định 1448/2002/QĐ-NHNN Quyết định số 1448/2002/QĐ-NHNN Quyết định 1448/2002/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Quyết định số 1448/2002/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Quyết định 1448 2002 QĐ NHNN của Ngân hàng Nhà nước

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1448/2002/QĐ-NHNN
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Ngân hàng Nhà nước
Ngày ban hành 31/12/2002
Người ký Vũ Thị Liên
Ngày hiệu lực 01/01/2003
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Sửa đổi, bổ sung 1 số điều trong Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành về Quy chế trang bị, sử dụng; Đối tượng và mức thanh toán cước phí điện thoại trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước (Ban hành kèm theo Quyết định số 1379/2001/QĐ-NHNN và Quyết định số 1474/2001/QĐ-NHNN), cụ thể:
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003. Những quy định trước đây trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
  • Điều 3. Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi