Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu139-NH/QĐ
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanNgân hàng Nhà nước
Ngày ban hành14/10/1986
Người kýLữ Minh Châu
Ngày hiệu lực 01/10/1986
Tình trạng Đã hủy
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính - Ngân hàng

Quyết định 139-NH/QĐ năm 1986 ban hành Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước do Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt nam ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu139-NH/QĐ
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanNgân hàng Nhà nước
Ngày ban hành14/10/1986
Người kýLữ Minh Châu
Ngày hiệu lực 01/10/1986
Tình trạng Đã hủy
  • Mục lục

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 139-NH/QĐ

Hà Nội , ngày 14 tháng 10 năm 1986

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BIỂU LÃI SUẤT VỀ TIỀN GỬI VÀ CHO VAY CỦA

 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 65-HĐBT ngày 28-5-1986 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 165-HĐBT ngày 23-9-1982 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành khung lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng; và Quyết định số 119-HĐBT ngày 14-10-1986 của Hội đồng Bộ trưởng về biện pháp đặc biệt huy động tiền gửi tiết kiệm và mở rộng tín dụng của Ngân hàng Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. -Ban hành kèm theo Quyết định này biểu lãi suất cụ thể về tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 2. -Biểu lãi suất này thi hành từ ngày 1 tháng 10 năm 1986, thay thế biểu lãi suất ban hành theo Quyết định số 125-NH/QĐ ngày 4-9-1986 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đối với số dư các khoản tiền gửi, cho vay từ ngày 30-9-1986 chuyển sang, kể từ ngày 1-10-1986 cũng tính theo mức lãi suất này.

Điều 3. -Các đồng chí Chánh Văn phòng, Giám đốc Ngân hàng chuyên nghiệp, Vụ trưởng, Trưởng ban, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng đầu tư và xây dựng, Ngân hàng Ngoại thương tỉnh, thành phố, đặc khu, quận, huyện, thị xã trong phạm vi trách nhiệm của mình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.

 

 

Lữ Minh Châu

(Đã Ký)

 

BIỂU LÃI SUẤT

TIỀN GỬI VÀ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

(ban hành kèm theo Quyết định số 139-NH/QĐ ngày 14-10-1986 của Tổng Giám đốc Ngân hành Nhà nước Việt Nam).

 

% tháng

1

2

A. Lãi suất tiền gửi

 

1. Tiền gửi của các xí nghiệp quốc doanh

0,74

2. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế tập thể

0,90

3. Tiền gửi của các cơ quan, đoàn thể, trường học (trừ tiền gửi dự toán)

1,05

4. Tiền gửi tư doanh, cá thể

1,20

B. Lãi suất tiền vay

 

I. Cho vay vốn lưu động

 

a) Đối với kinh tế quốc doanh

 

1. Cho vay trong hạn mức kế hoạch (trong kế hoạch)

 

- Xây lắp

1,20

- Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ hải sản, nghề muối

1,26

- Công nghiệp, vận tải, bưu điện, cung ứng vật tư

1,32

- Lương thực

1,44

- Ngoại thương, dịch vụ đối ngoại

1,50

- Thương nghiệp, dịch vụ nội địa

1,56

2. Cho vay trên hạn mức kế hoạch (ngoài kế hoạch)

 

- Xây lắp

1,32

- Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ hải sản, nghề muối

1,38

- Công nghiệp, vận tải, bưu điện, cung ứng vật tư

1,44

- Lương thực

1,56

- Ngoại thương, dịch vụ đối ngoại

1,62

- Thương nghiệp, dịch vụ nội địa

1,68

Cho vay trên hạn mức kế hoạch vì khuyết điểm trong quản lý kinh tế

 

(Chung cho các ngành)

1,74

3. Cho vay đối với các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng làm kinh tế

 

- Cho vay trong hạn mức kế hoạch

1,26

- Cho vay trên hạn mức kế hoạch

1,38

b) Đối với kinh tế tập thể

 

1. Cho vay trong hạn mức kế hoạch

 

- Hợp tác xã và tập đoàn sản xuất nông,lâm, ngư, diêm nghiệp

1,32

- Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp, vận tải, xây dựng

1,62

- Hợp tác mua bán, tiêu thụ, dịch vụ

1,86

2. Cho vay trên hạn mức kế hoạch

 

- Hợp tác xã và tập đoàn sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp

1,44

- Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp, vận tải, xây dựng

1,74

- Hợp tác mua bán, tiêu thụ, dịch vụ

1,98

II. Cho vay vốn cố định

 

a) Đối với kinh tế quốc doanh

 

1. Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản mới

 

- Nông, lâm, ngư nghiệp, nghề muối

1,08

- Công nghiệp, xây lắp, vận tải, cung ứng vật tư

1,14

- Lương thực

1,20

- Ngoại thương và dịch vụ đối ngoại

1,26

- Thương nghiệp, dịch vụ nội địa

1,32

2. Cho vay cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất chung cho các ngành)

1,50

3. Cho vay sửa chữa lớn (chung cho các ngành)

1,56

b) Đối với kinh tế tập thể

 

- Hợp tác xã nông, lâm, ngư nghiệp, nghề muối

1,14

- Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, vận tải

1,38

- Hợp tác xã mua bán, tiêu thụ, dịch vụ

1,74

III. Quan hệ giữa ngân hàng và hợp tác xã tín dụng

 

- Hợp tác xã tín dụng gửi vốn vào quỹ tiết kiệm

6,50

- Hợp tác xã tín dụng vay vốn quỹ tiết kiệm

6,50

IV. Lãi suất nợ quá hạn

 

1. Đối với xí nghiệp quốc doanh

 

- Quá hạn dưới 6 tháng lãi suất bằng 200%

 

- Quá hạn từ 6 tháng đến 12 tháng bằng 250%

 

- Quá hạn trên 12 tháng bằng 300% so với mức lãi suất thông thường của loại vay bị chuyển sang quá hạn

 

2. Đối với kinh tế tập thể

 

- Quá hạn từ 12 tháng trở xuống, lãi suất bằng 200% mức thông thường của loại nợ bị chuyển sang quá hạn

 

- Quá hạn trên 12 tháng lãi suất bằng 300% mức thông thường của loại nợ bị chuyển sang quá hạn

 

3. Đối với tổ hợp cá thể

 

Quá hạn chịu lãi suất bằng 300% mức thông thường

 

V. Các xí nghiệp liên hợp, hợp tác xã nông, công, thương nghiệp vay vốn được hưởng mức lãi suất tiền vay theo đơn vị thuộc ngành kinh tế, thành phần kinh tế tương ứng với vai trò quan trọng nhất trong hoạt động của đơn vị

 

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Từ khóa:139-NH/QĐQuyết định 139-NH/QĐQuyết định số 139-NH/QĐQuyết định 139-NH/QĐ của Ngân hàng Nhà nướcQuyết định số 139-NH/QĐ của Ngân hàng Nhà nướcQuyết định 139 NH QĐ của Ngân hàng Nhà nước

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu139-NH/QĐ
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanNgân hàng Nhà nước
                            Ngày ban hành14/10/1986
                            Người kýLữ Minh Châu
                            Ngày hiệu lực 01/10/1986
                            Tình trạng Đã hủy

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi