NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/CT-NHNN | Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2020 |
VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG TRONG NĂM 2020
Thực hiện Nghị quyết số 85/2019/QH14 ngày 11/11/2019 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 (Nghị quyết 01), Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước yêu cầu các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức tín dụng) quán triệt phương châm hành động của Chính phủ năm 2020 là "Kỷ cương, liêm chính, hành động, trách nhiệm, sáng tạo, hiệu quả" thực hiện tốt các giải pháp điều hành chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng nhằm mục tiêu kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an toàn và phát triển lành mạnh hệ thống các tổ chức tín dụng, cụ thể:
1. Điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt, thận trọng, phối hợp đồng bộ với chính sách tài khóa và các chính sách kinh tế vĩ mô khác nhằm kiểm soát lạm phát bình quân dưới 4%, duy trì ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế theo mục tiêu, ổn định thị trường tiền tệ và ngoại hối. Năm 2020, định hướng tổng phương tiện thanh toán tăng khoảng 13%; tín dụng tăng khoảng 14%, có điều chỉnh phù hợp với diễn biến, tình hình thực tế. Thực hiện các giải pháp về tiền tệ, tín dụng theo phương châm mở rộng tín dụng đi đối với an toàn, hiệu quả, đảm bảo cung ứng vốn cho nền kinh tế.
3. Tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, cơ chế, chính sách phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc tế; đảm bảo hệ thống văn bản pháp quy đồng bộ, đáp ứng tốt hơn yêu cầu quản lý nhà nước đối với hoạt động tiền tệ và ngân hàng trong giai đoạn sắp tới. Triển khai quyết liệt Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
5. Đẩy mạnh cải cách hành chính đảm bảo hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu nhiệm vụ theo chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước và kế hoạch cải cách hành chính của NHNN giai đoạn 2016-2020 góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Phấn đấu năm 2020 tiếp tục duy trì trong nhóm các Bộ, ngành dẫn đầu về xếp hạng chỉ số cải cách hành chính (Par Index); duy trì thứ hạng chỉ số Tiếp cận tín dụng thuộc nhóm 25 nước đứng đầu.
Chủ động tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước triển khai các giải pháp theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, trong đó tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1.1. Khẩn trương tổng kết, đề xuất sửa đổi Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các tổ chức tín dụng, tập trung vào các vấn đề cần luật hóa liên quan đến xử lý nợ xấu theo Nghị quyết số 42/2017/QH14, những quy định mới liên quan đến lĩnh vực thanh toán, quản lý ngoại hối; tổng kết, đề xuất sửa đổi Luật bảo hiểm tiền gửi.
1.3. Tiếp tục tham mưu ban hành theo thẩm quyền các quy định đối với việc ứng dụng các phương tiện thanh toán mới, hiện đại trên nền tảng công nghệ tiên tiến. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về thanh toán không dùng tiền mặt, hạn chế thanh toán bằng tiền mặt; các quy định về an ninh, an toàn, bảo mật trong hoạt động thanh toán đảm bảo phù hợp với xu thế phát triển ngân hàng số.
1.5. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, quy định về ổn định tài chính và chính sách an toàn vĩ mô, vi mô, các công cụ an toàn vĩ mô nhằm ngăn ngừa rủi ro mang tính hệ thống, giảm thiểu tác động tiêu cực đến nền kinh tế.
2. Điều hành chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng
Điều hành linh hoạt công cụ thị trường mở nhằm điều tiết thanh khoản ở mức hợp lý, hỗ trợ ổn định thị trường tiền tệ. Tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng để hỗ trợ thanh khoản, cho vay theo các chương trình đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, hỗ trợ cơ cấu lại các tổ chức tín dụng và xử lý nợ xấu. Điều hành lãi suất, tỷ giá, công cụ dự trữ bắt buộc phù hợp với cân đối vĩ mô, lạm phát, diễn biến thị trường và mục tiêu chính sách tiền tệ; tăng dự trữ ngoại hối Nhà nước khi điều kiện thị trường thuận lợi.
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng, đáp ứng nhu cầu hợp pháp của người dân, góp phần ngăn chặn tín dụng đen.
2.3. Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với các bộ, ngành, đơn vị liên quan trong việc cung cấp thông tin, số liệu nhằm nâng cao chất lượng lập, phân tích, dự báo cán cân thanh toán quốc tế phục vụ công tác điều hành chính sách tiền tệ của NHNN và điều hành vĩ mô của Chính phủ. Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác thống kê, phân tích, dự báo phục vụ công tác hoạch định, chỉ đạo, điều hành chính sách tiền tệ, hoạt động ngân hàng.
3.1. Triển khai hiệu quả Kế hoạch thanh tra năm 2020 của NHNN đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về tiền tệ và ngân hàng, hỗ trợ quá trình cơ cấu lại, xử lý nợ xấu, bảo đảm hệ thống TCTD hoạt động an toàn, đúng pháp luật. Trong đó, chú trọng thanh tra pháp nhân; công tác quản trị, điều hành, kiểm soát rủi ro của TCTD, ban hành các quy định nội bộ; các lĩnh vực dễ phát sinh rủi ro, tiêu cực, tham nhũng và sai phạm; việc thực hiện phương án cơ cấu lại gắn với xử lý nợ xấu của TCTD, việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền và tài trợ khủng bố, hoạt động thanh toán, quản lý ngoại hối.
3.3. Tăng cường công tác giám sát vĩ mô và vi mô, đặc biệt là giám sát chất lượng tín dụng và quá trình xử lý nợ xấu của các TCTD, việc cấp tín dụng vào các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro cao, tín dụng tiêu dùng, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp; theo dõi, nắm bắt kịp thời các diễn biến bất thường có nguy cơ rủi ro để kiến nghị, khuyến nghị, cảnh báo TCTD xử lý kịp thời nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động của TCTD. Khẩn trương ổn định tổ chức, thực hiện mô hình giám sát vi mô đối với từng TCTD, từng chi nhánh, phòng giao dịch của TCTD (áp dụng mô hình cán bộ chuyên quản).
3.5. Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phòng, chống rửa tiền, đặc biệt là việc phân tích, xử lý các giao dịch đáng ngờ. Chủ động phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành hoàn thiện báo cáo, giải trình liên quan đến đánh giá đa phương của nhóm Châu Á-Thái Bình Dương về phòng, chống rửa tiền (APG) đối với Việt Nam.
3.7. Tăng cường trách nhiệm của các tổ chức, đơn vị trong ngành Ngân hàng trong việc chấp hành pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước. Quán triệt cán bộ, công chức giữ gìn đạo đức công vụ, không để phát sinh các hành vi tiêu cực, tham nhũng, đặc biệt là trong quá trình triển khai các đoàn thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
4.1. Chỉ đạo các TCTD triển khai quyết liệt, hiệu quả phương án cơ cấu lại gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020 đã được phê duyệt; Tập trung triển khai phương án xử lý 3 ngân hàng mua bắt buộc và một số ngân hàng yếu kém đúng quy định, chỉ đạo, phê duyệt của Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền. Tăng cường theo dõi, giám sát chặt chẽ để xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai; chỉ đạo TCTD chỉnh sửa, bổ sung phương án trên cơ sở các nội dung nêu tại kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoặc trên cơ sở thực tiễn hoạt động của TCTD để bảo đảm triển khai hiệu quả, chặt chẽ, đạt được các mục tiêu đề ra.
4.3. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của Quốc hội, các Bộ, ngành xử lý các vấn đề liên quan đến tăng vốn điều lệ của các ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) đúng quy định của pháp luật.
4.5. Xử lý các TCTD phi ngân hàng yếu kém trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật và đặc thù tái cơ cấu đối với từng tổ chức; phối hợp chặt chẽ với các Bộ chủ quản trong việc xử lý, cơ cấu lại các TCTD phi ngân hàng yếu kém có chủ sở hữu/cổ đông lớn là các tập đoàn/tổng công ty nhà nước theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
4.7. Chỉ đạo VAMC đẩy mạnh hoạt động mua bán, xử lý nợ xấu theo cơ chế thị trường theo quy định của pháp luật và phương án được phê duyệt; tập trung triển khai các giải pháp phù hợp để thu hồi nợ, tiếp tục phối hợp với các TCTD trong việc tăng cường xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của các khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt.
5 2. Tập trung xử lý các QTDND yếu kém bằng các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật trên nguyên tắc thận trọng, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người gửi tiền và giữ vững sự ổn định, an toàn hệ thống. Phát huy vai trò của Ngân hàng Hợp tác xã và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong việc tham gia xử lý QTDND yếu kém.
5.4. Tăng cường quản lý, giám sát hoạt động của tổ chức tài chính vi mô, bảo đảm hoạt động đúng quy định pháp luật, tôn chỉ, mục đích, phòng ngừa các nguy cơ rủi ro tiềm ẩn gây mất an toàn hoạt động. Tổng kết Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ và khẩn trương bổ sung hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
6.1. Tiếp tục thúc đẩy phát triển thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM), đặc biệt là thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công. Sơ kết, tổng kết, đánh giá các chương trình, chiến lược trong lĩnh vực thanh toán: kết quả triển khai TTKDTM giai đoạn 2016-2020, đề xuất các giải pháp thúc đẩy TTKDTM giai đoạn 2021-2025; tình hình triển khai Chiến lược giám sát các hệ thống thanh toán tại Việt Nam giai đoạn 2014 -2020; Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công theo Quyết định 241/QĐ-TTg.
6.3. Tăng cường an ninh, an toàn, bảo mật trong hoạt động thanh toán. Chỉ đạo các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển đổi thẻ từ sang thẻ chip theo đúng lộ trình. Tăng cường giám sát các hệ thống thanh toán, hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; cảnh báo, khuyến nghị về các vấn đề rủi ro trong thanh toán điện tử. Thường xuyên thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm pháp luật trong hoạt động thanh toán, trung gian thanh toán.
6.5. Chỉ đạo các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và dịch vụ trung gian thanh toán rà soát, bổ sung các quy trình, quy định nội bộ đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành; chủ động nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ mới nhằm tăng cường an ninh, bảo mật trong thanh toán; tăng cường kiểm soát, giám sát, phát hiện kịp thời các hành vi gian lận, không đúng quy định pháp luật về hoạt động thanh toán, trung gian thanh toán; thực hiện nghiêm các quy định về phòng, chống rửa tiền.
7.1. Đẩy mạnh cải cách hành chính, hoàn thiện kiến trúc Chính phủ điện tử của NHNN và hiện đại hóa hoạt động hành chính góp phần nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành trong ngành Ngân hàng. Triển khai giải pháp nhằm nâng cao độ phủ thông tin tín dụng, duy trì chiều sâu thông tin tín dụng. Phối hợp với Bộ Tư pháp và các bộ, ngành có liên quan nhằm hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về đăng ký giao dịch bảo đảm và bảo vệ quyền chủ nợ nhằm cải thiện Chỉ số tiếp cận tín dụng.
7.3. Tiếp tục hoàn thiện, ban hành các văn bản hướng dẫn, cụ thể hóa các quy định mới của Đảng, Chính phủ và pháp luật của Nhà nước về công tác cán bộ. Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, lựa chọn, quy hoạch, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ, quy trình, quy định và nguyên tắc tập trung dân chủ, đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả. Triển khai việc luân chuyển cán bộ trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước, từ Trung ương về địa phương vừa để tăng cường cán bộ quản lý cho chi nhánh vừa đào tạo cán bộ trong diện quy hoạch các cấp.
8. Một số nhiệm vụ trọng tâm khác
Đẩy mạnh kiểm tra công tác an toàn kho quỹ, tăng cường chỉ đạo, chấn chỉnh và xử lý sau kiểm tra. Tiếp tục hoàn thiện việc xây dựng cơ chế quản lý, vận hành triển khai hoạt động các Kho trung chuyển. Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện việc xây dựng mô hình, cơ chế cung ứng tiền mặt theo hướng chuyển dần từ phục vụ sang dịch vụ đối với các TCTD.
8.3. Đẩy mạnh hoạt động khoa học và công nghệ ngành Ngân hàng trên cơ sở bám sát nhiệm vụ trọng tâm của Ngành và chú trọng các nghiên cứu ứng dụng, kiến nghị chính sách phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý Nhà nước của NHNN.
8.5. Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ hoạt động các đơn vị NHNN; chú trọng kiểm soát, kiểm toán đối với các nghiệp vụ có rủi ro cao công tác giám sát an toàn tài sản, đảm bảo hoạt động của NHNN an toàn, hiệu quả; triển khai thực hiện nghiêm túc kiến nghị sau kiểm toán.
8.7. Kịp thời cung cấp thông tin, giải trình các vấn đề liên quan đến tiền tệ, ngân hàng mà các cơ quan của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và cử tri quan tâm. Chỉ đạo các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các chi nhánh TCTD trên địa bàn thực hiện tốt việc cung cấp đầy đủ thông tin phục vụ cho công tác Quốc hội tại các địa phương, nắm bắt các thông tin phản hồi để kịp thời có các biện pháp xử lý.
1. Tổ chức triển khai chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng
1.2. Theo dõi, nắm bắt tình hình kinh tế - xã hội và hoạt động ngân hàng trên địa bàn để kịp thời xử lý khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện; báo cáo và đề xuất với cấp ủy, chính quyền địa phương, Thống đốc NHNN các biện pháp quản lý hoạt động của TCTD, xử lý những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, những bất cập của cơ chế, chính sách cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế; tăng cường sự phối hợp trao đổi thông tin với các đơn vị tại trụ sở chính NHNN Việt Nam.
1.4. Phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn đẩy mạnh triển khai các chương trình, chính sách tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân, nhất là vùng sâu, vùng xa đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần hạn chế tín dụng đen.
1.6. Đầu mối gắn kết chặt chẽ với các TCTD trên địa bàn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của ngành Ngân hàng ở địa phương, đẩy mạnh triển khai chương trình kết nối Ngân hàng - doanh nghiệp; chủ trì tổ chức làm việc với TCTD để kịp thời phổ biến các chương trình, chính sách tín dụng của ngành ngân hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc về hoạt động tiền tệ, ngân hàng theo đúng quy định của pháp luật. Chú trọng công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định.
2.1. Tập trung chỉ đạo các chi nhánh TCTD trên địa bàn thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Hội sở chính về thực hiện phương án cơ cấu lại gắn với xử lý nợ xấu đã được phê duyệt. Tiếp tục chỉ đạo các TCTD có nợ xấu cao trên địa bàn chủ động xây dựng phương án, kế hoạch xử lý nợ xấu, có các giải pháp ngăn chặn nợ xấu phát sinh; rà soát việc phân loại nợ, bảo đảm phản ánh đúng chất lượng khoản vay, trích lập dự phòng rủi ro đầy đủ theo quy định.
2.3. Tập trung thực hiện phương án xử lý các QTDND yếu kém, các QTDND còn nhiều tồn tại, hạn chế trong hoạt động. Tiếp tục triển khai và chỉ đạo các QTDND triển khai các giải pháp nêu tại Đề án Củng cố và phát triển hệ thống QTDND đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, các quy định tại Thông tư số 21/2019/TT-NHNN ngày 14/11/2019 và các văn bản có liên quan mới được ban hành về việc tăng cường quản lý toàn diện các QTDND.
3.2. Tăng cường thanh tra, giám sát, kiểm tra đột xuất QTDND, đặc biệt là QTDND yếu kém để kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các sai phạm trong hoạt động. Triển khai thanh tra chéo QTDND tại các địa bàn tỉnh, thành phố khác theo hướng dẫn của NHNN.
3.4. Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo, chấn chỉnh, hướng dẫn của NHNN Trung ương về công tác cấp phép, thanh tra, giám sát, đảm bảo an ninh, an toàn hoạt động ngân hàng; cảnh báo về tình hình hoạt động đối với các TCTD trên địa bàn; tổ chức tập huấn các quy định về phòng, chống rửa tiền.
3.6. Phối hợp chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan để xử lý kịp thời các vụ việc phát sinh liên quan đến các TCTD trên địa bàn theo quy định của pháp luật, bảo đảm an toàn hoạt động của các TCTD.
5. Các nhiệm vụ trọng tâm khác
5.2. Chủ động thông tin, báo cáo giải trình các vấn đề liên quan đến chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng với cấp ủy, chính quyền địa phương, Đoàn Đại biểu Quốc hội; Tham gia đầy đủ các đợt tiếp xúc cử tri trên địa bàn để trực tiếp giải đáp, xử lý những vấn đề cử tri quan tâm, kiến nghị. Chủ động cung cấp thông tin chính xác, kịp thời đến báo chí địa phương về các cơ chế chính sách của NHNN và kết quả hoạt động của hệ thống ngân hàng. Nắm bắt và báo cáo kịp thời các vấn đề dư luận quan tâm hoặc các vấn đề phát sinh trên địa bàn để cung cấp thông tin đảm bảo tính khách quan, đầy đủ và tạo sự đồng thuận của các cơ quan, doanh nghiệp, người dân trên địa bàn.
5.4. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc công tác cán bộ đặc biệt là công tác quy hoạch, đảm bảo đủ nguồn cán bộ để lựa chọn, bổ nhiệm vào các vị trí lãnh đạo, quản lý. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu; nâng cao ý thức văn hóa công vụ và đạo đức cán bộ.
1. Tổ chức triển khai chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng
1.2. Chủ động cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn để đảm bảo thanh khoản, đáp ứng kịp thời nhu cầu tín dụng và thanh toán của nền kinh tế.
1.4. Thực hiện các giải pháp tăng trưởng tín dụng hiệu quả, bền vững đi đôi với kiểm soát, nâng cao chất lượng tín dụng, phân bổ vốn tín dụng phù hợp, góp phần kiểm soát lạm phát và thực hiện quá trình cơ cấu lại tổ chức tín dụng, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh:
- Bố trí nguồn vốn cần thiết để phát triển các sản phẩm cho vay phục vụ đời sống tạo điều kiện thuận lợi đáp ứng nhu cầu chính đáng của người dân; xem xét, thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn theo quy định cho khách hàng gặp khó khăn chưa thể trả được nợ đúng hạn, giúp khách hàng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng thuận lợi, góp phần hạn chế tín dụng đen.
1.5. Chủ động nghiên cứu, xây dựng các chương trình cho vay với lãi suất hợp lý kết hợp với việc đổi mới quy trình cho vay theo hướng đơn giản hóa thủ tục vay vốn nhưng vẫn đảm bảo an toàn vốn vay và phù hợp với quy định của pháp luật, nâng cao khả năng thẩm định để rút ngắn thời gian giải quyết cho vay
2. Triển khai Đề án cơ cấu lại gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020
2.2. Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật và chỉ đạo của NHNN về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro; rà soát, tiết giảm các chi phí hoạt động tập trung nguồn lực tài chính cho xử lý nợ xấu trong năm 2020, đặc biệt đối với TCTD có chất lượng tín dụng chưa cao, nợ cơ cấu lại và nợ tiềm ẩn trở thành nợ xấu vẫn còn lớn.
2.4. Thực hiện dự thu lãi phù hợp với thực trạng các khoản nợ đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật, phản ánh đúng kết quả hoạt động kinh doanh; đồng thời thường xuyên rà soát tình hình thực tế của các khoản nợ đang dự thu lãi đặc biệt là các khoản có lãi dự thu lớn để kịp thời thoái lãi dự thu đối với các trường hợp khó có khả năng thu hồi, đảm bảo thực chất, phù hợp với quy định của pháp luật và các văn bản chỉ đạo của NHNN.
2.6. Triển khai các giải pháp phù hợp để gia tăng doanh thu từ các dịch vụ phi tín dụng; sớm hoàn thành việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán; tiếp tục lành mạnh hóa tài chính, tăng vốn điều lệ. Đẩy mạnh việc triển khai áp dụng chuẩn mực vốn Basel II, các nguyên tắc quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế. Khẩn trương hoàn thiện cơ sở dữ liệu, công cụ tính toán, nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để sẵn sàng thực hiện quy định đánh giá nội bộ về mức đủ vốn.
2.8. Chủ động, làm tốt công tác truyền thông về kết quả thực hiện các giải pháp điều hành chính sách tiền tệ, hoạt động của Ngành và kết quả hoạt động của đơn vị kết quả cơ cấu lại gắn với xử lý nợ xấu theo Quyết định 1058/QĐ-TTg và Nghị quyết 42/2017/QH14, trong đó chú trọng truyền thông để khách hàng hiểu rõ quyền lợi hợp pháp của TCTD trong việc xử lý nợ cũng như trách nhiệm trả nợ của khách hàng. Kịp thời nắm bắt, báo cáo NHNN các sự cố phát sinh trong hoạt động của đơn vị để có phương án xử lý phù hợp, tránh ảnh hưởng đến niềm tin công chúng và ổn định hệ thống.
3. Phòng, chống, ngăn ngừa vi phạm pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng
3.2. Thực hiện nghiêm các yêu cầu, kiến nghị, cảnh báo và quyết định về thanh tra kiểm toán của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, kiểm toán độc lập. Tích cực triển khai đồng bộ các giải pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm, tiêu cực, tham nhũng của các cá nhân và đơn vị trực thuộc.
3.4. Chú trọng nâng cao năng lực quản trị, điều hành, giám sát của Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Ban điều hành và Ban Kiểm soát đối với các hoạt động của TCTD. Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung hệ thống văn bản quy định nội bộ hướng dẫn thực hiện các nghiệp vụ đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật và hướng dẫn của NHNN. Tăng cường hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ và tuân thủ đầy đủ quy định tại Thông tư số 13/2018/TT-NHNN ngày 18/5/2018 quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ.
3.6. Các công ty tài chính tiêu dùng chấn chỉnh lại hoạt động cho vay, có chính sách lãi suất phù hợp, thu nợ đảm bảo minh bạch, đúng quy định pháp luật. Các QTDND thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật trong hoạt động huy động và cho vay; tăng cường quản lý và giáo dục đạo đức cán bộ, tăng cường phòng, chống, ngăn ngừa vi phạm pháp luật nhằm bảo đảm an ninh, an toàn hoạt động.
4.1. Rà soát, bổ sung các quy trình, quy định nội bộ đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành trong cung ứng dịch vụ thanh toán, dịch vụ trung gian thanh toán. Đẩy mạnh và hoàn thiện hạ tầng công nghệ phục vụ cho việc chia sẻ cung ứng các sản phẩm số và tăng cường tích hợp, kết nối với các ngành, lĩnh vực để cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt; chủ động, tích cực phối hợp với các Bộ, ngành và đơn vị cung cấp dịch vụ công nhằm đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt đối với các dịch vụ công. Tăng cường ứng dụng thành tựu của cách mạng công nghiệp 4.0 trong hoạt động thanh toán; nghiên cứu, áp dụng các công nghệ, phương thức thanh toán mới, hiện đại nhằm phát triển các dịch vụ thanh toán tiện lợi, an toàn cho khách hàng. Tích cực, chủ động triển khai áp dụng Tiêu chuẩn cơ sở thẻ chip nội địa theo lộ trình chuyển đổi theo quy định NHNN.
4.3. Tổ chức rà soát, thực hiện nghiêm túc các quy định về việc giữ bí mật, cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Nghị định 117/2018/NĐ-CP ngày 11/9/2018 của Chính phủ. Triển khai đồng bộ các giải pháp để bảo vệ, phòng, chống lộ, lọt dữ liệu trên toàn bộ hệ thống thông tin tại đơn vị.
5.2. Phối hợp với NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố tham gia tiếp xúc cử tri cùng Đoàn ĐBQH trên từng địa bàn để giải quyết, xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc liên quan đến tiền tệ, ngân hàng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội từng địa phương và cả nước.
5.4. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc công tác cán bộ, nhất là việc đánh giá, lựa chọn, quy hoạch, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ, quy trình, quy định và nguyên tắc tập trung dân chủ, đảm bảo công khai, minh bạch. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của người đại diện vốn Nhà nước tại các tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp do NHNN quản lý. Thực hiện nghiêm quy định về chuyển đổi vị trí việc làm.
1. Chỉ thị này có hiệu lực kể từ ngày ký.
3. Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo dõi tình hình triển khai thực hiện Chỉ thị, tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo chỉ đạo của Chính phủ.
- Như điểm 4 mục V; | THỐNG ĐỐC |
HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP, NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Chỉ thị số 01/CT-NHNN ngày 03/01/2020)
TT | NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | |||||||||||||||||
|
| 1. |
Vụ Chính sách tiền tệ (Vụ CSTT) | Các đơn vị thuộc NHNN | Thường xuyên | |||||||||||||||||
2. |
Vụ CSTT | Các đơn vị thuộc NHNN | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
3. |
Vụ CSTT | CQTTGSNH; Vụ TDCNKT | Công văn thông báo gửi các TCTD | Quý I/2020 | ||||||||||||||||||
4. |
Vụ CSTT | Các đơn vị thuộc NHNN | Quyết định/Công văn xử lý (khi có phát sinh) | Theo quy định tại các Thông tư về các hình thức tái cấp vốn. | ||||||||||||||||||
5. |
Vụ Tín dụng CNKT, Vụ CSTT | TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Công văn gửi các TCTD | Quý I/2020 | ||||||||||||||||||
6. |
Vụ CSTT | Các đơn vị liên quan | Trình Ban lãnh đạo NHNN phương án kiểm soát tín dụng ngoại tệ | Quý I/2020 | ||||||||||||||||||
7. |
Vụ Quản lý Ngoại hối | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
8. |
Vụ Tín dụng CNKT, Vụ CSTT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
9. |
Cơ quan TTGSNH phối hợp Vụ Tín dụng CNKT, Vụ CSTT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
10. |
Vụ Tín dụng CNKT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
11. |
Vụ Tín dụng CNKT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
12. |
Vụ Tín dụng CNKT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
13. |
Vụ Tín dụng CNKT | - Các đơn vị thuộc NHNN, TCTD chi nhánh nước ngoài | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
14. |
Vụ Tín dụng CNKT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
15. |
Vụ Tín dụng CNKT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
16. |
Vụ Tín dụng CNKT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
17. |
Vụ Tín dụng CNKT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
18. |
Vụ Tín dụng CNKT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
19. |
Vụ Dự báo, thống kê | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
20. |
Vụ Dự báo, thống kê | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
21. |
Vụ Dự báo, thống kê | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
22. |
Vụ Dự báo, thống kê | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
23. |
CQTTGSNH | BHTG, các đơn vị liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Tháng 6/2020 | ||||||||||||||||||
24. |
Vụ Thanh toán | Bộ, ngành liên quan; Các đơn vị thuộc NHNN | Nghị định | Tháng 6/2020 | ||||||||||||||||||
25. |
CQTTGSNH | Các đơn vị liên quan | Văn bản QPPL | Tháng 12/2020 | ||||||||||||||||||
26. |
Vụ Thanh toán | Các đơn vị liên quan | Nghị định của chính phủ | Tháng 12/2020 | ||||||||||||||||||
27. |
Vụ Thanh toán | Các đơn vị liên quan | Quyết định của TTgCP | Tháng 12/2020 | ||||||||||||||||||
28. |
Vụ Quản lý Ngoại hối | Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan | Đề án | Năm 2020 | ||||||||||||||||||
29. |
Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Văn bản QPPL/Thông tư | Năm 2020 | ||||||||||||||||||
30. |
Vụ Kiểm toán nội bộ | Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Thông tư | tháng 6/2020 | ||||||||||||||||||
31. |
Vụ Thanh toán | Vụ PC và các đơn vị liên quan | Thông tư | Trước 30/9/2020 | ||||||||||||||||||
32. |
Vụ CSTT | Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan | Thông tư | Tháng 9/2020 | ||||||||||||||||||
33. |
Vụ Thanh toán | Các đơn vị liên quan | Chiến lược được phê duyệt | Tháng 12/2020 | ||||||||||||||||||
34. |
Vụ Thanh toán | Các đơn vị liên quan | Báo cáo; các văn bản pháp luật được ban hành | Tháng 12/2020 | ||||||||||||||||||
35. |
Vụ Thanh toán | Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Thông tư | Tháng 12/2020 | ||||||||||||||||||
36. |
Vụ Thanh toán | Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Thông tư | Tháng 12/2020 | ||||||||||||||||||
37. |
Vụ Thanh toán | Các đơn vị liên quan | Thông tư | Tháng 12/2020 | ||||||||||||||||||
38. |
Vụ Thanh toán | Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Thông tư | Tháng 12/2020 | ||||||||||||||||||
39. |
Vụ Thanh toán | Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Thông tư | Tháng 12/2020 | ||||||||||||||||||
40. |
Vụ CSTT | Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan | Thông tư | Tháng 12/2020 | ||||||||||||||||||
41. |
Vụ Quản lý Ngoại hối | Các đơn vị liên quan | Thông tư | Tháng 12/2020 | ||||||||||||||||||
42. |
Cục Công nghệ thông tin (Cục CNTT) | Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Thông tư | Tháng 11/2020 | ||||||||||||||||||
43. |
Cục CNTT | Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Thông tư | Tháng 12/2020 | ||||||||||||||||||
44. |
Vụ ODTCTT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
45. |
CQTTGSNH | Bộ, ngành liên quan NHTM Nhà nước |
| Năm 2020 | ||||||||||||||||||
46. |
CQTTGSNH | Bộ, ngành địa phương; Agribank |
| Năm 2020 | ||||||||||||||||||
47. |
CQTTGSNH | TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
48. |
CQTTGSNH | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
49. |
CQTTGSNH | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
50. |
CQTTGSNH | Các đơn vị liên quan | Kết luận Thanh tra | Năm 2020 | ||||||||||||||||||
51. |
CQTTGSNH | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
52. |
CQTTGSNH, Vụ CSTT, Vụ TDCNKT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
53. |
CQTTGSNH | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
54. |
CQTTGSNH | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
55. |
CQTTGSNH | Các đơn vị liên quan |
| Năm 2020 | ||||||||||||||||||
56. |
CQTTGSNH | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
57. |
CQTTGSNH | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
58. |
Cục CNTT | Cơ quan TTGSNH và các đơn vị liên quan | Hệ thống phần mềm quản lý, giám sát QTDND | Tháng 9/2021 | ||||||||||||||||||
59. |
Vụ Thanh toán | Các đơn vị liên quan | Báo cáo | Năm 2020 | ||||||||||||||||||
60. |
Vụ Thanh toán | Bộ Tư pháp và các đơn vị liên quan | Quyết định TTgCP | Năm 2020 | ||||||||||||||||||
61. | - Hoàn thành tập trung hóa xử lý thanh toán về Trung tâm thanh toán quốc gia và xoá bỏ các trung tâm xử lý thanh toán khu vực tại Hà Nội Hải Phòng, Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. - Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá về thời gian hoạt động của Hệ thống TTĐTLNH, từ đó điều chỉnh thời gian hoạt động của hệ thống sát với thực tế, đáp ứng được nhu cầu thanh toán ngày càng tăng cao của nền kinh tế.
Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | - Phần mềm TTĐTLNH - Báo cáo khảo sát; | - Tháng 3/2020 - Tháng 12/2020 | ||||||||||||||||||
62. |
Văn phòng NHNN | Vụ Pháp chế, CIC và các đơn vị liên quan | Tài liệu hướng dẫn hoặc Kế hoạch hành động (bổ sung, nếu cần thiết) | Quý I năm 2020 | ||||||||||||||||||
63. |
Vụ Pháp chế | Bộ Tư pháp và Bộ, ngành liên quan | Văn bản pháp quy | Năm 2020 | ||||||||||||||||||
64. |
Vụ Pháp chế | Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và môi trường; Bộ, ngành liên quan | Văn bản pháp quy | Năm 2020 | ||||||||||||||||||
65. |
Vụ Pháp chế | Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao; Bộ, ngành liên quan | Văn bản pháp quy | Năm 2020 | ||||||||||||||||||
66. |
Văn phòng NHNN | Các đơn vị liên quan | Báo cáo | Khi có yêu cầu | ||||||||||||||||||
67. |
Văn phòng NHNN | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
68. |
Văn phòng NHNN | Các đơn vị liên quan | Bảng so sánh | Tháng 1/2020 | ||||||||||||||||||
69. |
Văn phòng NHNN | Các đơn vị liên quan | Tổ chức các Đoàn kiểm tra | Năm 2020 | ||||||||||||||||||
70. |
Văn phòng NHNN | Các đơn vị liên quan | Kế hoạch | Năm 2020 | ||||||||||||||||||
71. |
Cục CNTT | Văn phòng NHNN và các đơn vị liên quan | Nâng cấp các phần mềm | Theo quy định của Chính phủ và các kế hoạch của NHNN. | ||||||||||||||||||
72. |
Cục CNTT | Văn phòng NHNN và các đơn vị liên quan | Kiến trúc CPĐT cập nhật | Theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và truyền thông | ||||||||||||||||||
73. |
Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử mới | 2020-2026 | ||||||||||||||||||
74. |
Vụ Tổ chức cán bộ (Vụ TCCB), Văn phòng NHNN | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
75. |
Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
76. |
Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | Tổ chức các đoàn kiểm tra | Năm 2020 | ||||||||||||||||||
77. |
Viện Chiến lược ngân hàng | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
78. |
Viện Chiến lược ngân hàng | Các đơn vị liên quan | Báo cáo | Năm 2020 | ||||||||||||||||||
79. |
Viện Chiến lược ngân hàng | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
80. |
Cục Phát hành và kho quỹ (Cục PHKQ) | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
81. |
Vụ Hợp tác quốc tế (Vụ HTQT) | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
82. |
Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
83. |
Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
84. |
Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
85. |
Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
86. |
Vụ Truyền thông | TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
87. |
Vụ Kiểm toán nội bộ | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
88. |
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố | CQTTGSNH, các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
89. |
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố | TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
90. |
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố | TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
91. |
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố | TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
92. |
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố | Cục PHKQ, TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
93. |
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố | - Tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
94. |
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố | Vụ DBTK, TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
95. |
NHNN chi nhánh | Vụ TCKT và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
96. |
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố | TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Báo cáo | Hàng tháng | ||||||||||||||||||
97. |
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
98. |
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
99. |
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Vụ Thanh toán, các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
100. |
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Cục CNTT và Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
101. |
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
102. |
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
103. |
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
104. |
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Vụ Truyền thông, các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
105. |
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
106. |
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||||||||||||||||||
File gốc của Chỉ thị 01/CT-NHNN về tổ chức thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của ngành Ngân hàng trong năm 2020 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ban hành đang được cập nhật.
Chỉ thị 01/CT-NHNN về tổ chức thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của ngành Ngân hàng trong năm 2020 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu | 01/CT-NHNN |
Loại văn bản | Chỉ thị |
Người ký | Lê Minh Hưng |
Ngày ban hành | 2020-01-03 |
Ngày hiệu lực | 2020-01-03 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |