ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2007/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 21 tháng 08 năm 2007 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000 và Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 238/TTr-SKHCN ngày 14/5/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 32/2003/QĐ-UB ngày 08/4/2003 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành quy định về việc xác định các đề tài khoa học và công nghệ của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2002 - 2005.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Quy định này được áp dụng đối với việc xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) của tỉnh Khánh Hòa có sử dụng ngân sách nhà nước, được tổ chức dưới hình thức đề tài khoa học và công nghệ, đề tài khoa học xã hội - nhân văn, dự án sản xuất thử nghiệm (dự án SXTN) và các hình thức khác (Chương trình Nông thôn miền núi, chuyên đề, hỗ trợ doanh nghiệp).
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Đề tài đưa ra tuyển chọn, xét chọn được xác định tên, định hướng mục tiêu và yêu cầu đối với sản phẩm.
Điều 3. Các nguồn hình thành các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài, dự án SXTN) của tỉnh
a) Trên cơ sở các Chương trình hành động của Tỉnh ủy về khoa học và công nghệ (KHCN), công nghệ thông tin (CNTT), các Chương trình hành động khác của Tỉnh ủy có liên quan đến việc áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu triển khai nghiên cứu các nhiệm vụ KH&CN (đề tài, dự án SXTN) của tỉnh.
2. Đề xuất của các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố.
4. Lựa chọn kết quả nghiên cứu từ các nhiệm vụ KH&CN các chương trình KH&CN cấp nhà nước đã được nghiệm thu, đánh giá có tính khả thi cho việc triển khai thực hiện tiếp theo.
Hàng năm, trên cơ sở định hướng nhiệm vụ KHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ và của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ định kỳ tổ chức lấy ý kiến rộng rãi các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ và cá nhân các nhà khoa học để nắm được yêu cầu phát triển khoa học và công nghệ, nhu cầu bức thiết của phát triển kinh tế - xã hội đối với nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tại địa phương.
Điều 4. Yêu cầu đối với các nhiệm vụ khoa học (đề tài, dự án SXTN) của tỉnh
a) Giá trị thực tiễn
- Tạo chuyển biến cơ bản về năng suất, chất lượng, hiệu quả, tác động lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của ngành, huyện, thị xã, thành phố và của tỉnh.
b) Giá trị khoa học, công nghệ
- Góp phần nâng cao năng lực KH&CN của tỉnh (đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ trình độ cao, hình thành tập thể khoa học công nghệ mạnh).
- Các tổ chức KH&CN trong nước có đủ năng lực để giải quyết được trong khoảng thời gian không quá 3 năm.
2. Yêu cầu đối với dự án SXTN
- Có tính mới, tính tiên tiến so với công nghệ đang có ở địa bàn tỉnh và ở Việt Nam, có khả năng thay thế công nghệ nhập khẩu từ nước ngoài.
b) Tính khả thi và hiệu quả kinh tế - xã hội
- Có khả năng huy động nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất từ các nguồn khác nhau để thực hiện dự án;
c) Công nghệ được sử dụng đảm bảo tính hợp pháp và có xuất xứ từ một trong các nguồn sau
- Sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng KHCN;
Điều 5. Trình tự xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ
2. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục các đề tài, dự án SXTN do các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp hoặc các chuyên gia đầu ngành đăng ký và tham khảo thêm ý kiến của các sở, ngành liên quan để thống nhất dự thảo Danh mục tổng hợp sơ bộ các đề tài, dự án SXTN của tỉnh (gồm tên dự kiến của các đề tài; dự án SXTN; tên tổ chức hoặc cá nhân (chuyên gia) đề xuất, dự kiến mục tiêu, nội dung và sản phẩm khoa học và công nghệ, dự kiến kinh phí cho từng đề tài, dự án SXTN - theo Phụ lục III - Biểu THĐX).
4. Trên cơ sở kết quả làm việc của các Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN và ý kiến của các cơ quan liên quan, Hội đồng KH&CN tỉnh nghiên cứu và kiến nghị UBND tỉnh phê duyệt Danh mục đề tài; dự án SXTN để tiến hành tuyển chọn, xét chọn.
TỔ CHỨC XÁC ĐỊNH CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN (sau đây gọi tắt là Hội đồng) được thành lập theo chuyên ngành khoa học để tư vấn cho UBND tỉnh trong việc xác định các nhiệm vụ KH&CN đưa ra tuyển chọn, xét chọn.
3. Thành viên của Hội đồng là các chuyên gia có uy tín, có tinh thần trách nhiệm, có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành khoa học được giao tư vấn và các cán bộ quản lý có kinh nghiệm thực tiễn, thuộc các ngành, lĩnh vực, doanh nghiệp dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án.
a) 1/2 là các nhà nghiên cứu KH&CN thuộc chuyên ngành khoa học có liên quan trong chuyên ngành khoa học được giao tư vấn;
Điều 7. Phương thức làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ
a) Danh mục sơ bộ Quy định tại Điều 5 Quy định này;
c) Tài liệu chuyên môn liên quan khác (nếu có).
3. Chủ tịch Hội đồng chủ trì các Phiên họp của Hội đồng, trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ tịch chủ trì phiên họp. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, khách quan; chịu trách nhiệm cá nhân về tính khách quan, tính chính xác đối với những ý kiến tư vấn độc lập và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng.
Điều 8. Trình tự, nội dung và kết quả làm việc của Hội đồng
a) Bước một: Xác định Danh mục nhiệm vụ KH&CN;
2. Nội dung thực hiện ở bước một
b) Thành viên Hội đồng đánh giá từng nhiệm vụ theo mẫu phiếu quy định (Phụ lục IV: Biểu - PĐG). Phiếu hợp lệ là phiếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đã hướng dẫn trên phiếu.
d) Trên cơ sở kết quả làm việc của Ban kiểm phiếu Hội đồng xác định danh mục các nhiệm vụ KH&CN theo thứ tự ưu tiên. Nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng đề nghị đưa vào Danh mục phải được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tại phiên họp bỏ phiếu “đề nghị thực hiện” và số thành viên này bảo đảm không ít hơn 1/2 tổng số thành viên Hội đồng. Thứ tự ưu tiên đối với các nhiệm vụ được sắp xếp dựa trên số lượng phiếu “đề nghị thực hiện”. Trường hợp các nhiệm vụ có số phiếu đề nghị bằng nhau, Hội đồng thống nhất theo nguyên tắc biểu quyết trực tiếp để xếp thứ tự ưu tiên.
a) Hội đồng có nhiệm vụ
- Đối với Dự án SXTN: Xác định chính xác tên, mục tiêu, sản phẩm dự kiến và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt của sản phẩm.
c) Thư ký lập Biên bản làm việc của Hội đồng (Phụ lục VI: Biểu -BBHĐ) kèm theo Danh mục nhiệm vụ KH&CN đã được Hội đồng thông qua (Phụ lục VII: Biểu -THDMDT).
4. Danh mục nhiệm vụ KH&CN phải được Hội đồng hoàn thành trước ngày 31/10 của năm trước năm kế hoạch.
1. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp và hoàn thiện Danh mục nhiệm vụ KH&CN do các Hội đồng tư vấn xác định kiến nghị đề xuất (theo Phụ lục VIII: Biểu -THDMDT) trình Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh (trước ngày 30/11 của năm trước năm kế hoạch).
a) Rà soát các nhiệm vụ KH&CN trong Danh mục để tránh sự trùng lặp với các nhiệm vụ KH&CN đã và đang triển khai thực hiện, các nhiệm vụ KH&CN của các Chương trình KH&CN cấp nhà nước có liên quan;
c) Thẩm định sự phù hợp của các nhiệm vụ với các căn cứ quy định tại Điều 2 và sự đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 3 Quy định này. Trong trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ tham khảo ý kiến các chuyên gia tư vấn độc lập trong nước hoặc thành lập Hội đồng khác để tư vấn;
3. Sở KH&CN thông báo tuyển chọn, xét chọn theo nhiệm vụ KH&CN đã được UBND tỉnh giao để thực hiện trong năm kế hoạch.
PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KH&CN NĂM 200….
THUỘC LĨNH VỰC…… …………………..
2. Thuộc lĩnh vực:
4. Giải trình về tính cấp thiết (quan trọng, bức xúc, cấp bách,…)
6. Yêu cầu về sản phẩm:
8. Thông tin khác (nếu có)
Tổ chức/cá nhân (Chuyên gia) đề xuất
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
(*) Phiếu này trình bày không quá 03 trang giấy khổ A4
PHIẾU ĐỀ XUẤT DỰ ÁN SXTN NĂM 200….
THUỘC CHUYÊN NGÀNH………………
2. Lý do đề xuất Dự án (vấn đề thực tiễn cần giải quyết và sự phù hợp của vấn đề cần giải quyết với mục tiêu, nội dung và sản phẩm dự kiến phát triển kinh tế của ngành……………….)
Nguồn hình thành (để lại nguồn phù hợp)
- Sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng KHCN;
4. Giải trình về tính cấp thiết (quan trọng, bức xúc, cấp bách,....)
6. Yêu cầu về sản phẩm (các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật):
8. Nhu cầu thị trường (thuyết minh rõ về khả năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hóa các sản phẩm của dự án)
Tổ chức/cá nhân (Chuyên gia) đề xuất |
(*) Phiếu này trình bày không quá 03 trang giấy khổ A4
DANH MỤC TỔNG HỢP CÁC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ XUẤT CẦN THỰC HIỆN NĂM .....
TT | Tên vấn đề (đối với nhu cầu)/đề tài, dự án | Tên tổ chức hoặc cá nhân (chuyên gia) đề xuất | Tính cấp thiết/Mục tiêu, sản phẩm chủ yếu (nếu là đề tài, dự án) | Ghi chú (vấn đề, nhiệm vụ dự kiến thuộc Chương trình nào) |
I. Nhiệm vụ khoa học công nghệ | ||||
I.a. Đề tài | ||||
1 2 3 ... |
|
|
|
|
I.b. Dự án sản xuất thử nghiệm | ||||
1 2 3 ... |
|
|
|
|
II. Nhiệm vụ khác | ||||
1 2 3 …. |
|
|
|
|
Thủ trưởng
(Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố)
(Họ, tên, chữ ký và dấu)
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nha Trang, ngày tháng năm 200.... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN THUỘC CHUYÊN NGÀNH
………………………………………………………..…
1. Tên Hội đồng chuyên ngành
2. Quyết định thành lập Hội đồng chuyên ngành
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng
- Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên: ............/..........
- Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT | Họ và tên | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
Ngày....../...../200...., Hội đồng đã họp để xác định Danh mục các nhiệm vụ KH&CN thuộc chuyên ngành………………….
- Tính cấp thiết của nhiệm vụ KH&CN;
- Tên, mục tiêu, sản phẩm dự kiến và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt của các Dự án SXTN.
Trưởng Ban: ...........................................
Ủy viên 2: ...........................................
4. Trên cơ sở kết quả kiểm phiếu Hội đồng nhất trí danh sách các nhiệm vụ KH&CN đủ tiêu chuẩn để đưa vào xem xét ở bước II để thảo luận, góp ý, bổ sung, hoàn thiện cho từng nhiệm vụ KH&CN (đó là những nhiệm vụ được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tại phiên họp “đề nghị thực hiện” và số thành viên này không ít hơn 1/2 tổng số thành viên Hội đồng) theo thứ tự ưu tiên.
6. Kết quả làm việc của Hội đồng.
Hội đồng đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ kiến nghị Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh xem xét và trình UBND tỉnh phê duyệt./.
Thư ký Hội đồng |
| Chủ tịch Hội đồng |
DANH MỤC TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ KH&CN THUỘC KẾ HOẠCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN THỰC HIỆN NĂM 200...
(Xếp thứ tự ưu tiên)
TT | Tên Đề tài | Đinh hướng Mục tiêu | Yêu cầu | Phương thức, phương án tổ chức thực hiện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT | Tên Dự án SXTN | Mục tiêu | Sản phẩm dự kiến, các chỉ tiêu KT-KT cần đạt | Phương thức, phương án tổ chức thực hiện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
HỘI ĐỒNG CHUYÊN NGHÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nha Trang, ngày tháng năm 200..... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TỈNH NĂM 200…..
TT
TÊN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ/ĐIỂM TỐI ĐA
ĐỀ NGHỊ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Tính cấp thiết
[20]
Giá trị KH&CN [20]
Giá trị thực tiễn [30]
Tính khả thi
[30]
Tổng số điểm
Đề nghị thực hiện
Đề nghị không thực hiện
1
2
3
4
5
6
7
8
9
I
1
2
3
4
5
II
1
2
3
4
A
B
C
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nha Trang, ngày tháng năm 200..... |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN NĂM 200…
THUỘC CHUYÊN NGÀNH …………..
1. Số phiếu phát ra: 2. Số phiếu thu về:
TT
Tên nhiệm vụ
Họ và tên các thành viên Hội đồng và mức đánh giá “đề nghị thực hiện”
Số lượng phiếu “đề nghị thực hiện”
Được đưa ra vào danh sách nhiệm vụ KH&CN (*)
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
1
2
3
BAN KIỂM PHIẾU
Trưởng Ban | Ủy viên thứ nhất | Ủy viên thứ hai |
(*) Ghi “Đạt” vào ô tương ứng của cột này cho những nhiệm vụ được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt đánh giá “đề nghị thực hiện” và số thành viên này không ít hơn 1/2 tổng số thành viên Hội đồng.
Từ khóa: Quyết định 40/2007/QĐ-UBND, Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND, Quyết định 40/2007/QĐ-UBND của Tỉnh Khánh Hòa, Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND của Tỉnh Khánh Hòa, Quyết định 40 2007 QĐ UBND của Tỉnh Khánh Hòa, 40/2007/QĐ-UBND
File gốc của Quyết định 40/2007/QĐ-UBND Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa đến 2010 đang được cập nhật.
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa đến 2010
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Số hiệu | 40/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Võ Lâm Phi |
Ngày ban hành | 2007-08-21 |
Ngày hiệu lực | 2007-08-31 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Đã hủy |