ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 320/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 19 tháng 01 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Sở hữu Trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu Trí tuệ ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu Trí tuệ về sở hữu công nghiệp; Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 7343/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt đề án “Phát triển Nghệ An thành trung tâm KH&CN vùng Bắc Trung bộ giai đoạn 2015-2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 983/TTr-SKHCN ngày 23/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
- Nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về sở hữu trí tuệ nhằm phát huy tính chủ động trong xây dựng, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ.
- Số đối tượng đăng ký bảo hộ về sở hữu công nghiệp đạt 1.000 đối tượng.
- Hàng năm xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản và chuyên sâu về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, với số lượng tối thiểu 03 lớp (tổng số 300 lượt người).
- Xây dựng kho dữ liệu sở hữu trí tuệ trên trang thông tin điện tử của Sở KH&CN và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận, khai thác thông tin sở hữu trí tuệ.
- Hỗ trợ tạo lập, quản lý, khai thác và phát triển các tài sản trí tuệ trong và ngoài nước cho các sản phẩm đặc thù của địa phương, làng nghề mang địa danh, sản lượng lớn, chủ lực của tỉnh dưới dạng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, ưu tiên các dự án có sự tham gia của các doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
Lựa chọn xây dựng các dự án tạo lập, khai thác và phát triển về Chỉ dẫn địa lý, ưu tiên từ các sản phẩm sau: Cam Vinh, lạc Nghệ An, chè Shan tuyết, chè xanh Đô lương, Anh Sơn, tương Nam đàn, Trám đen Thanh Chương, Sâm Puxailaileng, Nhung hươu Quỳnh Lưu, Chanh leo Quế Phong, Trà Hoa Vàng Quế Phong, Quế Quỳ, Gừng Kỳ sơn, gạo Japonica, nước mắm Vạn Phần.
Lựa chọn xây dựng các dự án tạo lập, khai thác và phát triển về nhãn hiệu chứng nhận, ưu tiên từ các sản phẩm sau: Mực Cửa Lò, nước mắm Quỳnh Dị, Bò Giàng, Moi khô Hoàng Mai, cá cơm sấy khô Quỳnh Lưu, ruốc rươi Hưng Châu, nhút Thanh Chương, Anh Sơn, Bột sắn dây các vùng nổi tiếng.
Lựa chọn xây dựng các dự án tạo lập, khai thác và phát triển về nhãn hiệu tập thể, ưu tiên từ các sản phẩm sau: Thủ công mỹ nghệ Đức Phong, Bưởi hồng Quang Tiến, Cam Yên Thành, Cam Con Cuông, Chè gay Anh sơn, Chè xanh Đô lương, Cà chua múi Tương Dương, Hồng Nam Anh, Xoài Tương Dương, Bí xanh, Dưa rẫy Quế Phong, Hành tăm Nghệ An, Chanh trái Năm Nam (Nam Đàn), Cam Bãi Phủ Anh Sơn, Me Nam Nghĩa, Bánh đa Đô Lương, Dệt thổ cẩm (Con cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Tương Dương, Tân kỳ,...), Bánh gai dốc dừa, Gà đen Kỳ sơn, Lợn đen Tương Dương, Khoai sọ Kỳ Sơn, Dê cầu Đòn, Mật mía làng Lam Hồng (Nghĩa Đàn), Măng muối Quỳ Châu, Thịt chua Quỳ Châu, Mật ong Tân Kỳ, Bò Mông, bò U đầu rìu,...
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển giá trị của giống cây trồng mới.
- Khuyến khích các hoạt động sáng tạo KH&CN, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong nhân dân, doanh nghiệp. Hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ cho cá nhân có sáng chế, giải pháp kỹ thuật và các thành quả sáng tạo khác.
- Định kỳ hàng năm tổng kết, đánh giá và biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân điển hình có tài sản trí tuệ, thành quả sáng tạo được áp dụng rộng rãi, mang lợi ích thiết thực cho cộng đồng và xã hội.
- Tổ chức trưng bày, triển lãm phân biệt sản phẩm được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và sản phẩm xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
3.1. Tăng cường quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã hàng năm rà soát, xây dựng chương trình phát triển tài sản trí tuệ của ngành và địa phương và đơn vị.
- Triển khai mô hình quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ trong doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ.
- Phát huy vai trò chủ đạo của doanh nghiệp, hợp tác xã trong việc tạo lập, quản lý, khai thác và phát triển các tài sản trí tuệ.
- Lồng ghép các chương trình khuyến nông, khuyến công xây dựng các mô hình ứng dụng tiến bộ KH&CN, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa, khai thác, phát triển tài sản trí tuệ.
3.3. Giải pháp về các chính sách phát triển tài sản trí tuệ
- Hỗ trợ giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại cho các tài sản trí tuệ của tỉnh ở trong nước và ngoài nước (tham gia Hội chợ công nghệ thiết bị, Hội chợ thương mại, các Hội chợ quốc tế trong nước và khu vực, tổ chức các lễ hội giới thiệu các sản phẩm có thương hiệu của tỉnh,...).
3.4. Các Dự án ưu tiên (Các Dự án nêu tại Phụ lục: Chi tiết các nhiệm vụ thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định này).
- Nguồn kinh phí thực hiện:
+ Kinh phí địa phương, từ nguồn ngân sách sự nghiệp KH&CN hàng năm;
- Dự toán kinh phí thực hiện:
+ Kinh phí ngân sách Trung ương: 8.000.000.000 đồng.
+ Xã hội hóa: 22.000.000.000 đồng.
5.1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì phối hợp các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị và đơn vị liên quan triển khai thực hiện Chương trình này. Định kỳ 06 tháng và cả năm báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Chương trình.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình hàng năm.
5.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chỉ đạo, xây dựng và thực hiện các chính sách hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng, phát triển các thương hiệu sản phẩm nông nghiệp.
Chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thành, thị; Sở Khoa học và công nghệ và các đơn vị có liên quan lựa chọn danh mục các sản phẩm công nghiệp chủ lực, có lợi thế của tỉnh tập trung chỉ đạo xây dựng, phát triển thương hiệu.
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Bố trí đảm bảo các nguồn lực để thực hiện chương trình và các chính sách về hỗ trợ tạo lập, khai thác và phát triển thương hiệu của tỉnh. Phối hợp Sở Khoa học và công nghệ thẩm định kinh phí các nhiệm vụ của Chương trình theo quy định.
Chỉ đạo thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các kiến thức và pháp luật về sở hữu trí tuệ và hoạt động của chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành chỉ đạo xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển tài sản trí tuệ của địa phương.
Chủ trì, phối hợp các sở, ngành tăng cường công tác quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ trên địa bàn.
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các đoàn viên, hội viên về sở hữu trí tuệ và phát triển tài sản trí tuệ; Huy động sự tham gia và đóng góp của các hội viên trong việc tạo lập, quản lý, khai thác và phát triển các tài sản trí tuệ của địa phương và doanh nghiệp.
Chỉ đạo các Hợp tác xã, Làng nghề tạo lập, khai thác và phát triển các thương hiệu đối với các sản phẩm làng nghề. Phối hợp Sở Khoa học và công nghệ lựa chọn danh mục các sản phẩm để bảo hộ và phát triển.
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Sở: KH&CN, NN&PTNT, Công thương; TT&TT;
- Liên minh HTX tỉnh Nghệ An;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Báo Nghệ An, Đài PTTH tỉnh (tuyên truyền);
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- CV: VX (Hương);
- Lưu: VT, UB.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thanh Điền
CHI TIẾT CÁC NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH NGHỆ AN, GIAI ĐOẠN 2017-2020
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /01/2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính (Kinh phí): Triệu đồng
TT | Nội dung | Phạm vi dự án | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Dự kiến kinh phí | Nguồn kinh phí | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 | (mỗi năm 01 lớp/01 cụm) |
2 | (mỗi năm 01 mỗi lớp/01 cụm) |
3 |
4 |
5 |
II |
1 |
1.1 |
12 |
2 |
|
3 |
3.1 |
3.2 |
III |
1. |
2 |
IV |
1 |
Chi phí điều tra: 15 x 4 = 60 Chi phí xử lý số liệu và cập nhật: 2,5 x 4 = 10 | Cấp tỉnh Nguồn SNKHCN tỉnh |
File gốc của Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020 đang được cập nhật.
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Số hiệu | 320/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Huỳnh Thanh Điền |
Ngày ban hành | 2017-01-19 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-19 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |