ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2636/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 11 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1490/TTr-SKHCN ngày 27 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ của tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm thực hiện các mục tiêu sau:
- Hỗ trợ đăng ký, khai thác, áp dụng thực tiễn cho các sáng chế, giải pháp hữu ích của tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đảm bảo ít nhất 80% các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được hỗ trợ tạo lập và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, trong đó ưu tiên các sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý dùng cho các đặc sản của tỉnh;
- Hỗ trợ đăng ký ra nước ngoài cho ít nhất 5 nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý của các đặc sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Hỗ trợ khai thác, áp dụng vào thực tiễn cho ít nhất 5 sáng chế/giải pháp hữu ích trong đó ưu tiên các sáng chế/giải pháp hữu ích nhằm nâng cao năng suất, chất lượng các đặc sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (kể cả sáng chế của nước ngoài không bảo hộ tại Việt Nam);
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
- Các cơ quan quản lý nhà nước; các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến lĩnh vực sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của các đơn vị liên quan qua các chuyên đề, chuyên mục để tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ; xây dựng, quản lý và quảng bá thương hiệu đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế:
b) Tổ chức biên soạn và ấn hành tài liệu về sở hữu trí tuệ: Dự kiến 3 tài liệu (1 tài liệu/năm).
d) Tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị về xây dựng, quảng bá và phát triển tài sản trí tuệ: Dự kiến 6 cuộc hội thảo, hội nghị (2 cuộc/năm).
2. Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ:
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và giống cây trồng mới.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý của đặc sản địa phương ra nước ngoài, như: mè xững Huế, tôm chua Huế, Bún bò Huế và gia vị chế biến bún bò Huế, tranh thêu Huế, pháp lam Huế, dầu tràm Huế,...
- Hỗ trợ triển khai thực hiện các dự án tạo lập, bảo hộ và quảng bá nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể đối với các đặc sản, sản phẩm ngành nghề nông thôn, các sản phẩm đặc thù của địa phương. Trong đó, ưu tiên các đặc sản đã được xác lập kỷ lục của Việt Nam và Châu Á, các sản phẩm chủ lực của tỉnh, sản phẩm các làng nghề truyền thống đã được UBND tỉnh công nhận, sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu.
- Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương. Trong đó, ưu tiên các đặc sản đã được xác lập kỷ lục của Việt Nam và Châu Á, các sản phẩm chủ lực của tỉnh, sản phẩm của các làng nghề truyền thống đã được UBND tỉnh công nhận, sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu. Dự kiến đề xuất 3 dự án do Trung ương quản lý thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ của Chính phủ, cụ thể như sau: (1) Xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý Huế cho sản phẩm dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế; (2) Xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý Huế cho sản phẩm Thanh trà Huế; (3) Xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý Huế cho sản phẩm sen Huế.
3. Hỗ trợ khai thác thương mại và phát triển tài sản trí tuệ:
b) Hỗ trợ xây dựng trang web giới thiệu và quảng bá đặc sản hoặc đưa nội dung giới thiệu và quảng bá đặc sản vào trang web của tổ chức quản lý, khai thác nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý nhằm nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
4. Hỗ trợ ứng dụng các tài sản trí tuệ, thành quả sáng tạo cá nhân được hình thành từ thực tiễn:
b) Hỗ trợ áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, quy trình sản xuất, sáng kiến, áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến trong trồng trọt, chăn nuôi; các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến, bảo quản nông sản, đặc sản; áp dụng quy trình truy xuất nguồn gốc của sản phẩm.
d) Hỗ trợ triển khai các dự án ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ nhằm phục hồi, phục tráng, chọn lọc các giống cây trồng, vật nuôi các đặc sản.
a) Xây dựng hoặc bổ sung để hoàn thiện các cơ chế, chính sách của tỉnh để triển khai Chương trình trên địa bàn.
c) Tổ chức khảo sát, lập và bổ sung danh mục các đặc sản, sản phẩm làng nghề.
(Danh mục các nhiệm vụ ưu tiên của Chương trình đính kèm theo)
1. Giải pháp về đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước
b) Đẩy mạnh phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật; tư vấn, hỗ trợ và cung cấp thông tin về sở hữu trí tuệ cho người dân và doanh nghiệp.
d) Tổ chức khảo sát, lập và bổ sung danh mục các đặc sản trên địa bàn tỉnh;
2. Giải pháp về phương án triển khai
b) Nhóm các nội dung về hỗ trợ tạo lập và đăng ký bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và giống cây trồng mới: Vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm, trên cơ sở văn bằng bảo hộ được cơ quan có thẩm quyền cấp, các địa phương, tổ chức và cá nhân gửi đề nghị, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp và trình chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
d) Nhóm các nội dung về quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chi dẫn địa lý (hoặc xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý); áp dụng sáng chế; ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ và sáng kiến được thực hiện như sau:
- Đối với các nội dung đề xuất theo Chương trình của tỉnh được thực hiện như một nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. Việc quản lý nhiệm vụ thực hiện theo Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 12/5/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương.
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Quy định chính sách hỗ trợ Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 để triển khai thực hiện.
a) Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình bao gồm:
- Nguồn ngân sách địa phương: Ngân sách sự nghiệp KHCN có lồng ghép các nguồn vốn như: nguồn xúc tiến thương mại, phát triển thị trường, khuyến công, xây dựng nông thôn mới, dự án năng suất chất lượng;
b) Khái toán kinh phí thực hiện Chương trình
+ Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách của Trung ương: 3,058 tỷ đồng.
+ Kinh phí huy động từ các nguồn khác: 4,812 tỷ đồng.
Thời gian thực hiện Chương trình: Từ năm 2017 đến hết năm 2020.
1. Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo tổ chức thực hiện Chương trình
b) Thành lập Tổ Chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo, gồm trưởng hoặc phó đơn vị chuyên môn của các sở, ngành và địa phương liên quan. Tổ trưởng Tổ chuyên viên là Trưởng đơn vị chuyên môn của Sở Khoa học và Công nghệ, Tổ phó Tổ chuyên viên là Trưởng đơn vị chuyên môn của Sở Công thương.
2. Phân công thực hiện
- Là cơ quan thường trực của Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ban Chỉ đạo thành lập Tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan trong hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn theo chức năng nhiệm vụ được phân công.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch hàng năm của Chương trình.
c) Sở Công thương:
- Chủ trì tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường thương hiệu các đặc sản và sản phẩm ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ngành, các địa phương rà soát các sản phẩm thủ công mỹ nghệ để bổ sung vào danh mục các đặc sản trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất, xác định các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các đặc sản, sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề có lợi thế để từng bước xây dựng thương hiệu sản phẩm nông lâm thủy sản và các sản phẩm làng nghề trên địa bàn;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan trong thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn theo chức năng nhiệm vụ được phân công.
- Phối hợp với các sở, ngành và địa phương để xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất các đặc sản trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các đặc sản gắn với xây dựng và phát triển các thương hiệu du lịch tỉnh.
g) Sở Nội vụ:
h) Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Thừa Thiên Huế, Cổng thông tin điện tử tỉnh:
i) UBND các huyện, thị xã, thành phố:
k) Các tổ chức, cá nhân liên quan:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Quyết định số 1746/QĐ-UBND ngày 06/9/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thương hiệu các đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 hết hiệu lực thi hành khi Quyết định này có hiệu lực.
- VP Chính phủ; (để b/c) | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2636/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2017)
STT | Danh mục nhiệm vụ | Địa bàn/Đơn vị triển khai | Thời gian thực hiện |
1 |
|
| |
1.1 |
Toàn tỉnh | Hàng năm | |
1.2 |
Sở KHCN |
| |
|
| 2018 | |
|
| 2019 | |
|
| 2020 | |
1.3 |
Sở KHCN, Sở TTTT |
| |
|
| 2019 | |
|
| Hàng năm | |
1.4 |
|
| |
| (2) Hội thảo Phát triển thương hiệu nông sản chủ lực gắn với chương trình mỗi xã, phường một sản phẩm ở Thừa Thiên Huế; | Hội thảo cấp tỉnh | 2018 |
| (4) Hội thảo về quy hoạch và phát triển cây thanh trà trên địa bàn tỉnh; | Hội thảo/hội nghị cấp tỉnh | 2019 |
(6) Hội thảo về giải pháp phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Huế” cho sản phẩm áo dài cung đình của tỉnh TT Huế. | Hội thảo cấp tỉnh | 2020 | |
1.5 |
|
| |
|
Sở KHCN | Hàng năm | |
|
Cục Sở hữu trí tuệ | Hàng năm | |
2 |
2.1 |
Sở KHCN |
|
| Hàng năm | ||
| Hàng năm | ||
| Hàng năm | ||
| Hàng năm | ||
(Dự kiến: Năm 2018: 1, 2019: 2, 2020: 2 = 5 nhãn hiệu/chỉ dẫn địa lý) |
Hàng năm | ||
2.2 |
|
| |
|
UBND các huyện, Tp, TX | Hàng năm | |
|
|
| |
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế | Hàng năm | |
|
|
| |
|
Tỉnh TT Huế | 2018-2019 | |
2.3 |
|
| |
|
Toàn tỉnh | 2018 | |
3 |
|
| |
3.1 |
Các DN trong tỉnh | Hàng năm | |
3.2 |
Các DN trong tỉnh | Hàng năm | |
3.3 |
Huyện Phong Điền, Huyện Phú Lộc | 2018-2020 | |
4 |
|
| |
4.1 |
Các tổ chức, cá nhân trong tỉnh | Hàng năm | |
4.2 |
Các tổ chức, cá nhân trong tỉnh | Hàng năm | |
5 |
|
| |
5.1 |
Ban chỉ đạo và tổ chuyên viên | Hàng năm | |
5.2 |
Ban chỉ đạo và tổ chuyên viên | Hàng năm | |
5.3 |
Các sở, ngành, các địa phương | Hàng năm | |
5.4 |
Ban chỉ đạo và tổ chuyên viên | Hàng năm |
File gốc của Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 đang được cập nhật.
Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Số hiệu | 2636/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành | 2017-11-07 |
Ngày hiệu lực | 2017-11-07 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |