ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2465/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 15 tháng 9 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này.
- Bộ KHCN; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ của tỉnh trên thị trường thông qua việc hỗ trợ tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ. Xây dựng nhãn hiệu cho các sản phẩm có chứa địa danh, dấu hiệu biểu trưng, lợi thế của tỉnh.
- Đáp ứng 100% tập thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh có yêu cầu về tuyên truyền, đào tạo về tạo lập, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ.
- Hỗ trợ cho ít nhất 250 hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
II. Đối tượng, điều kiện tham gia Chương trình
Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế được pháp luật thừa nhận và đang hoạt động theo đúng các quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh đã được các cơ quan có thẩm quyền cấp Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ; về ngày sở hữu trí tuệ thế giới hàng năm; về tạo lập, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tập huấn các kiến thức về sở hữu trí tuệ, các biện pháp bảo vệ, khai thác quyền sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân thông qua nhiều hình thức, phù hợp với từng đối tượng.
- Hỗ trợ xây dựng, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm, dịch vụ truyền thống, làng nghề, sản phẩm có chứa địa danh, dấu hiệu biểu trưng, lợi thế của tỉnh.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ từ kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký bảo hộ, quản lý, bảo vệ và khai thác quyền sở hữu trí tuệ.
2. Tổ chức trao đổi kinh nghiệm về xây dựng và phát triển nhãn hiệu nói chung và các sản phẩm đặc trưng, lợi thế. Xây dựng tài liệu hướng dẫn việc tạo lập, quản lý, phát triển và bảo vệ nhãn hiệu sản phẩm có chứa địa danh, dấu hiệu biểu trưng, lợi thế của địa phương (cẩm nang, tờ bướm về quy trình và kỹ thuật sản xuất,...).
4. Gắn kết với lễ hội để đẩy mạnh xây dựng nhãn hiệu và phát triển giá trị văn hóa của các sản phẩm đặc trưng, lợi thế. Quan tâm đến việc xây dựng và phát triển thương hiệu: có bộ phận chuyên trách về sở hữu trí tuệ, xây dựng thương hiệu, ưu tiên dành kinh phí cho hoạt động xây dựng kế hoạch phát triển thương hiệu, nghiên cứu thị trường, hoạt động marketting, phát triển thị trường.
6. Tổ chức, tham dự các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ phù hợp cho các đối tượng khác nhau để nâng cao năng lực và nhận thức. Cử cán bộ các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ học tập chuyên môn nghiệp vụ, học tập kinh nghiệm liên quan đến sở hữu trí tuệ.
8. Liên kết trang thông tin điện tử của tỉnh để quảng bá các sản phẩm đặc thù mang tên địa danh của địa phương.
1. Nội dung chi thực hiện chương trình
- Hoạt động thông tin, tuyên truyền về Chương trình như thiết kế in ấn tờ rơi, áp phích và các hình thức khác phù hợp tình hình thực tế.
- Xây dựng, thiết kế, in ấn, phát hành các tài liệu liên quan đến quản lý và thực hiện Chương trình.
- Chi họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết thuộc Chương trình.
1.2. Các nội dung chi liên quan đến hoạt động tuyên truyền, đào tạo và phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ
- Biên tập, in ấn, xuất bản và phát hành cẩm nang về sở hữu công nghiệp, sổ tay về sở hữu trí tuệ...hoặc hình thức khác phù hợp với tình hình thực tế.
1.3. Chi hỗ trợ xác lập, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ bao gồm:
- Xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ đối với thành quả sáng tạo khoa học - công nghệ (khuyến khích lao động sáng tạo; đưa thông tin sở hữu trí tuệ vào hoạt động nghiên cứu, sáng tạo khoa học - công nghệ; xác lập, khai thác và bảo vệ tài sản trí tuệ đối với sản phẩm sáng tạo khoa học - công nghệ....).
- Hỗ trợ 100% chi phí xác lập tài sản trí tuệ cho các đối tượng trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Hỗ trợ 50% chi phí xác lập quyền cho các đối tượng còn lại.
2. Nguồn kinh phí thực hiện chương trình từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh, được phân bổ hàng năm cho hoạt động khoa học và công nghệ.
VI. Thời gian thực hiện Chương trình
VII. Tổ chức thực hiện chương trình
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo quy định hiện hành, đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
- Hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình. Tổng kết đánh giá kết quả hoạt động Chương trình.
- Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện, những kiến nghị đề xuất của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét điều chỉnh nội dung cho phù hợp.
- Hàng năm, căn cứ vào dự toán kinh phí do Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh sẽ tham mưu theo thẩm quyền quy định.
3. Các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể, Hội, Hiệp hội cấp tỉnh
- Xây dựng và định hướng các chính sách phát triển các sản phẩm đặc trưng, thế mạnh của ngành và đề xuất cần hỗ trợ xây dựng, phát triển các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ với cơ quan chủ trì.
- Gửi cơ quan chủ trì các đề xuất nhu cầu, phối hợp tổ chức các lớp tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, hội thảo, hội nghị về sở hữu trí tuệ đối với các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp các Sở, ngành phát triển các sản phẩm đặc trưng thế mạnh theo quy hoạch, phục vụ phát triển kinh tế xã hội địa phương; rà soát bổ sung danh mục các sản phẩm đặc trưng, chủ lực trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội.
- Hàng năm trước ngày 30/4, đề xuất các sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đặc trưng chủ lực của địa phương quản lý cần hỗ trợ xây dựng, phát triển nhãn hiệu sản phẩm gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, bố trí kinh phí hỗ trợ. Phấn đấu mỗi địa phương đều có sản phẩm, dịch vụ được hỗ trợ từ Chương trình.
- Đăng ký nhu cầu hỗ trợ về Sở Khoa học và Công nghệ.
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có hành vi gian lận để được hưởng hỗ trợ theo quy định này, thì phải hoàn trả kinh phí đã được hỗ trợ và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Tích cực thông tin, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Chương trình và các chính sách liên quan đến các tầng lớp nhân dân trong tỉnh.
7. Trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể, Hội, Hiệp hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ XÁC LẬP QUYỀN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính 1.000 đồng
STT | Nội dung | Mức hỗ trợ |
A |
| |
I |
| |
1 |
1.000 | |
2 |
500 | |
3 |
| |
|
1.110 | |
|
650 | |
|
125 | |
II |
| |
1 |
500 | |
2 |
| |
|
1.100 | |
|
650 | |
|
140 | |
III |
| |
1 |
1.000 | |
2 |
| |
|
2.250 | |
|
910 | |
|
31 | |
|
200 | |
|
100 | |
IV |
| |
1 |
1.050 | |
|
950 | |
B |
| |
I |
| |
1 |
2.000 | |
2 |
1.000 | |
3 |
| |
|
2.220 | |
|
1.300 | |
|
250 | |
II |
| |
1 |
1.000 | |
2 | - Phương án đầu tiên - Công bố và đăng bạ ảnh, mỗi hình từ hình thứ 2 | 2.200 1.300 280 |
III |
| |
1 |
2.000 | |
2 |
| |
|
4.500 | |
|
1.820 | |
|
62 | |
|
400 | |
|
200 | |
IV |
| |
1 |
1.900 | |
V |
| |
1 |
2.000 | |
2 |
1.000 | |
3 |
| |
|
2.220 | |
|
1.300 | |
|
250 | |
4 |
| |
| - Tập huấn hướng dẫn thực hiện quy chế... | 12.000 |
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của UBND tỉnh Bình Dương)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung | Tổng số | Phân theo năm | Đơn vị thực hiện | ||||
2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||
|
899,4 | 152 | 301,4 | 223 | 223 | |||
1 |
493,4 | 65 | 201,4 | 123 | 104 | Chủ trì | Phối hợp | |
68 | 15 | 19 | 19 | 15 | Sở KH&CN | Đài, báo và các sở, ban ngành, UBND huyện, thị, thành phố trên địa bàn tỉnh | ||
Năm 2017: | 265,4 | 15 | 97,4 | 84 | 69 |
|
| |
Năm 2018: |
|
|
|
|
| Sở KH&CN | Cục SHTT các sở, ban ngành có liên quan | |
|
|
|
|
| Sở KH&CN | Cục SHTT, Cục bản quyền tác giả, Cục Trồng trọt, Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới, | ||
|
|
|
|
| Sở KH&CN | UBND, Phòng Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố | ||
|
|
|
|
| Sở KH&CN | UBND, Phòng Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố | ||
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
| Sở KH&CN | Cục SHTT, Sở ban ngành, | ||
|
|
|
|
| Sở KH&CN | UBND, Phòng Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố | ||
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
| Sở KH&CN | UBND, Phòng Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố | ||
75 | 15 | 20 | 20 | 20 | Bộ KH&CN, NN&PTNT, VHTT&DL và các đơn vị trực thuộc 03 bộ trên | Sở KHCN và các sở, ban, ngành; UBND, Phòng Kinh tế các huyện, thị, thành phố | ||
85 | 20 | 65 |
|
| Sở KH&CN | Cục SHTT, các sở, ban ngành có liên quan | ||
Năm 2018: Xây dựng, thiết kế, in ấn, phát hành các tài liệu liên quan đến quản lý và thực hiện Chương trình: tờ bướm, cẩm nang, sổ tay về SHTT: - Cẩm nang, sổ tay về tạo dáng sản phẩm: 645 cuốn.
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | 1. Sản phẩm nông nghiệp - Kiểu dáng công nghiệp: 3 đơn. - Bản quyền tác giả: 1 đơn. - Chỉ dẫn địa lý: 1 đơn - Nhãn hiệu: 40 đơn. - Sáng chế/giải pháp hữu ích: 1 đơn. - Bản quyền tác giả: 2 đơn. | 350 | 80 | 90 | 90 | 90 | Sở KH&CN | Các sở, ban ngành; UBND, Phòng Kinh tế các huyện, thị, thành phố; cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
3 |
56 | 7 | 10 | 10 | 29 | Sở KH&CN | Các sở, ban, ngành, UBND tỉnh, UBND huyện, thị, thành phố; cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
File gốc của Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020 đang được cập nhật.
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Số hiệu | 2465/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đặng Minh Hưng |
Ngày ban hành | 2017-09-15 |
Ngày hiệu lực | 2017-09-15 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |