\r\n BỘ\r\n KHOA HỌC VÀ | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1879/QĐ-BKHCN \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 03\r\n tháng 7 năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nVIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIỆN KHOA HỌC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
\r\n\r\nBỘ TRƯỞNG
\r\nBỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng\r\n8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ\r\nchức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 76/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01\r\nnăm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập\r\ntrực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
\r\n\r\nXét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Viện\r\ntrưởng Viện Khoa học sở hữu trí tuệ,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Tổ chức và hoạt động\r\ncủa Viện Khoa học sở hữu trí tuệ trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành\r\nvà thay thế Quyết định số 3915/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng\r\nBộ Khoa học và Công nghệ ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Viện Khoa học\r\nsở hữu trí tuệ.
\r\n\r\nĐiều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Viện trưởng Viện Khoa học sở hữu\r\ntrí tuệ, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔ\r\nCHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIỆN KHOA HỌC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 1879/QĐ-BKHCN ngày 03/07/2018 của Bộ trưởng\r\nBộ Khoa học và Công nghệ)
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN\r\nHẠN
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Viện Khoa học sở hữu trí tuệ (sau đây gọi tắt là\r\nViện) là đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Bộ Khoa học\r\nvà Công nghệ, giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng nghiên cứu khoa học, huấn luyện,\r\ngiám định, tư vấn và định giá trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ.
\r\n\r\nViện có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là\r\nVietnam Intellectual Property Research Institute (viết tắt là VIPRI).
\r\n\r\n2. Viện được thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị\r\nsự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3. Viện có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và\r\nđược mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và Ngân hàng để hoạt động và giao dịch\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nViện có trụ sở chính đặt tại Hà Nội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu, đào tạo về sở hữu\r\ntrí tuệ trình Bộ trưởng phê duyệt.
\r\n\r\n2. Nghiên cứu khoa học về tài sản trí tuệ và quyền\r\nsở hữu trí tuệ, bao gồm:
\r\n\r\na) Các vấn đề về quản trị, định giá, khai thác,\r\nthương mại hóa tài sản trí tuệ và quyền sở hữu trí tuệ;
\r\n\r\nb) Các chính sách quản lý, phát triển tài sản trí\r\ntuệ, đổi mới sáng tạo;
\r\n\r\nc) Các vấn đề về cơ chế bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ,\r\nkhuynh hướng phát triển, chính sách bảo hộ thích hợp;
\r\n\r\nd) Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và áp dụng trong điều\r\nkiện của Việt Nam.
\r\n\r\n3. Đào tạo, huấn luyện về sở hữu trí tuệ, bao gồm:
\r\n\r\na) Tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị chuyên đề về\r\ntài sản trí tuệ và quyền sở hữu trí tuệ;
\r\n\r\nb) Xây dựng chương trình, biên soạn bài giảng, tài\r\nliệu phục vụ cho việc đào tạo, huấn luyện về tài sản trí tuệ và quyền sở hữu\r\ntrí tuệ;
\r\n\r\nc) Tổ chức các lớp bồi dưỡng, huấn luyện, đào tạo nhân\r\nlực về sở hữu trí tuệ theo quy định về việc đào tạo;
\r\n\r\nd) Biên soạn, biên dịch, ấn hành các tài liệu hướng\r\ndẫn, tham khảo, giới thiệu kết quả nghiên cứu về sở hữu trí tuệ;
\r\n\r\nđ) Tham gia tuyên truyền, phổ biến pháp luật về sở\r\nhữu trí tuệ.
\r\n\r\n4. Tham mưu, tư vấn về sở hữu trí tuệ, bao gồm:
\r\n\r\na) Trợ giúp pháp lý, kỹ năng, kinh nghiệm chuyên\r\nmôn về sở hữu trí tuệ cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp;
\r\n\r\nb) Trợ giúp thông tin sở hữu trí tuệ cho các cá\r\nnhân, tổ chức, doanh nghiệp;
\r\n\r\nc) Tư vấn việc giải quyết các vụ việc xung đột,\r\ntranh chấp, khiếu nại về sở hữu trí tuệ;
\r\n\r\nd) Phản biện các chương trình, chính sách, văn bản\r\npháp luật, các quy định hành chính về sở hữu trí tuệ.
\r\n\r\n5. Giám định về sở hữu trí tuệ, bao gồm:
\r\n\r\na) Xây dựng các công cụ (thông tin, tra cứu, chương\r\ntrình) phục vụ giám định sở hữu trí tuệ;
\r\n\r\nb) Tiếp nhận và thực hiện việc giám định sở hữu trí\r\ntuệ theo yêu cầu, trưng cầu.
\r\n\r\n6. Định giá tài sản trí tuệ, bao gồm:
\r\n\r\na) Xây dựng phương pháp luận, quy trình, dữ liệu\r\nthông tin, công nghệ cho việc định giá tài sản trí tuệ;
\r\n\r\nb) Tư vấn về định giá tài sản trí tuệ;
\r\n\r\nc) Tiếp nhận và thực hiện định giá tài sản trí tuệ.
\r\n\r\n7. Ký kết các hợp đồng khoa học và công nghệ và các\r\nhợp đồng khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Viện.
\r\n\r\n8. Đăng ký tham gia đấu thầu các chương trình, dự\r\nán nghiên cứu của Nhà nước liên quan đến sở hữu trí tuệ.
\r\n\r\n9. Hợp tác quốc tế về nghiên cứu, đào tạo, tư vấn -\r\ngiám định, định giá tài sản trí tuệ.
\r\n\r\n10. Tiếp nhận và sử dụng các nguồn tài trợ, viện trợ\r\ndành cho Viện.
\r\n\r\n11. Quản lý công chức, viên chức, người lao động,\r\ntài chính, tài sản, tài liệu của Viện theo phân cấp của Bộ và quy định của pháp\r\nluật.
\r\n\r\n12. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Bộ trưởng\r\ngiao.
\r\n\r\n\r\n\r\nTỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHẾ ĐỘ\r\nLÀM VIỆC
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Lãnh đạo Viện gồm Viện trưởng và không quá 03\r\nPhó Viện trưởng.
\r\n\r\n2. Viện trưởng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ\r\nbổ nhiệm, miễn nhiệm và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về\r\ntoàn bộ hoạt động của Viện.
\r\n\r\n3. Các Phó Viện trưởng giúp Viện trưởng trong việc\r\nlãnh đạo công tác của Viện; được quyết định những vấn đề thuộc phạm vi nhiệm vụ\r\nđược phân công, chịu trách nhiệm trước Viện trưởng và trước pháp luật về công\r\nviệc được giao. Các Phó Viện trưởng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ\r\nnhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Viện trưởng.
\r\n\r\n4. Khi Viện trưởng vắng mặt, một Phó Viện trưởng được\r\nViện trưởng ủy quyền quản lý và điều hành hoạt động của Viện.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Văn phòng Viện.
\r\n\r\n2. Phòng Nghiên cứu khoa học.
\r\n\r\n3. Phòng Đào tạo - Thông tin.
\r\n\r\n4. Phòng Giám định - Định giá.
\r\n\r\n5. Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nViện trưởng quy định cụ thể tổ chức và hoạt động của\r\ncác đơn vị trực thuộc Viện và ban hành các quy định nội bộ để thực hiện chức\r\nnăng, nhiệm vụ của Viện theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nViện trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm cấp trưởng, cấp\r\nphó các đơn vị trực thuộc Viện theo quy định về phân cấp, quản lý công chức,\r\nviên chức của Bộ và theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Công chức, viên chức.
\r\n\r\n2. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.
\r\n\r\n3. Người làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, cộng tác\r\nviên, chuyên gia trong nước và nước ngoài.
\r\n\r\nĐiều 6. Hội đồng khoa học của\r\nViện
\r\n\r\nViện trưởng được thành lập Hội đồng khoa học để tư\r\nvấn cho Viện trưởng về các vấn đề liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ của\r\nViện. Hội đồng Viện gồm từ 3 đến 5 thành viên là những người có uy tín và kinh\r\nnghiệm chuyên môn. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng khoa học do Viện trưởng\r\nquyết định.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Viện được tổ chức và hoạt động theo chế độ thủ\r\ntrưởng, kết hợp với bàn bạc tập thể.
\r\n\r\n2. Viện thực hiện chế độ Viện trưởng làm việc trực\r\ntiếp với lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Viện. Trong trường hợp cần thiết, Viện\r\ntrưởng làm việc trực tiếp với viên chức, người lao động khác của các đơn vị trực\r\nthuộc Viện.
\r\n\r\n3. Viện thực hiện chế độ làm việc, quan hệ công tác\r\nvới các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ theo Quy chế làm việc của Bộ và\r\ncác quy định khác do Bộ trưởng ban hành.
\r\n\r\n4. Viện có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức, cá\r\nnhân ngoài Bộ có liên quan theo đúng quy định của pháp luật khi thực hiện chức\r\nnăng, nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ TÀI\r\nSẢN
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Từ ngân sách nhà nước cấp.
\r\n\r\n2. Từ hoạt động sự nghiệp của Viện.
\r\n\r\n3. Từ hoạt động liên doanh, liên kết.
\r\n\r\n4. Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được\r\ngiao.
\r\n\r\n2. Chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
\r\n\r\n3. Chi hoạt động sự nghiệp và cung ứng dịch vụ.
\r\n\r\n4. Chi tiền lương, tiền công, thù lao, thu nhập\r\ntăng thêm.
\r\n\r\n5. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 10. Chế độ quản lý tài\r\nchính và tài sản
\r\n\r\nViện trưởng có trách nhiệm quản lý, sử dụng hiệu quả\r\nnguồn tài chính, tài sản của Viện; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước,\r\ntrích lập các loại Quỹ và thực hiện chế độ kế toán, tài chính theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Điều lệ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
\r\n\r\n2. Viện trưởng Viện Khoa học sở hữu trí tuệ phối hợp\r\nvới Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện Điều lệ này.
\r\n\r\nĐiều 12. Sửa đổi, bổ sung Điều\r\nlệ
\r\n\r\nViệc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này do Viện trưởng Viện\r\nKhoa học sở hữu trí tuệ phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị Bộ trưởng\r\nBộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 1879/QĐ-BKHCN năm 2018 về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Viện Khoa học sở hữu trí tuê do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1879/QĐ-BKHCN năm 2018 về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Viện Khoa học sở hữu trí tuê do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 1879/QĐ-BKHCN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Chu Ngọc Anh |
Ngày ban hành | 2018-07-03 |
Ngày hiệu lực | 2018-07-03 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |