ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1236/HD-UBND | Kiên Giang, ngày 12 tháng 11 năm 2014 |
XÉT CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Sáng kiến là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác được cơ sở công nhận hoặc có đề tài nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu được áp dụng.
Giải pháp kỹ thuật là cách thức kỹ thuật, phương tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ (một vấn đề) xác định, bao gồm:
b) Quy trình thực hiện (công nghệ, chẩn đoán, dự báo, kiểm tra, xử lý, kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, chữa bệnh cho người, động vật và thực vật..; ứng dụng vào công tác xây dựng định hướng, quy hoạch, quản lý, điều hành phát triển kinh tế - xã hội...).
lý
a) Phương pháp tổ chức công việc (bố trí nhân lực, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu, vật liệu...).
1.3. Giải pháp tác nghiệp
a) Phương pháp thực hiện các thủ tục hành chính (tiếp nhận, xử lý hồ sơ, đơn thư, tài liệu...)
c) Phương pháp tuyên truyền, đào tạo, giảng dạy, huấn luyện...
1.4. Giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
2. Các điều kiện để công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu
a) Không trùng với các sáng kiến đã được công nhận.
c) Đã được áp dụng tại cơ sở hoặc cấp tỉnh làm tăng năng suất lao động, hiệu quả công tác.
a) Đã được Hội đồng khoa học cấp cơ sở, Hội đồng Khoa học, công nghệ cấp tỉnh nghiệm thu, đánh giá mức độ ảnh hưởng.
Tổng số điểm tối đa của thang điểm là 10 điểm:
Tiêu chuẩn | Điểm |
mới và sáng tạo | 5 |
5 | |
4 | |
3 | |
2 | |
5 | |
5 | |
4 | |
3 | |
2 |
Căn cứ vào kết quả chấm điểm của Hội đồng sáng kiến tỉnh và Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở, sáng kiến được phân thành 02 loại: Đạt và không đạt theo thang điểm sau:
- Sáng kiến có tổng số điểm dưới 6,0 điểm thì không đạt.
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong hội thi sáng tạo khoa học - kỹ thuật, văn hóa nghệ thuật, thể thao từ cấp tỉnh trở lên.
- Bằng tuổi trẻ sáng tạo do Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp.
* Ghi chú: Các trường hợp được xét đặc cách công nhận phải có hồ sơ chứng minh kèm theo và chỉ mới đạt một tiêu chuẩn xét. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (TĐKT) vẫn phải bỏ phiếu kín để xác định có đủ các tiêu chuẩn để đề nghị tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua hay không theo hướng dẫn tại Mục III của Hướng dẫn này.
- Cá nhân đề nghị công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua phải làm báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến, đề tài nghiên cứu theo đề cương kèm hướng dẫn này (tùy theo nội dung mà ghi tiêu đề báo cáo cho phù hợp. Ví dụ: Báo cáo giải pháp kỹ thuật trong công tác hoặc trong quản lý...; báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học). Cá nhân người đề nghị có thể tự chấm điểm báo cáo kết quả sáng kiến của mình theo thang điểm nêu trên và ghi rõ trong báo cáo.
tổng hợp trình ra Hội đồng Sáng kiến tỉnh để chấm điểm đồng thời bỏ phiếu kín; nếu đạt điểm chấm theo phân loại (đối với sáng kiến) và tỷ lệ phiếu công nhận từ 90% thành viên Hội đồng Sáng kiến tỉnh trở lên thì sáng kiến hoặc đề tài nghiên cứu đó được công nhận. Sau đó, Ban TĐKT tỉnh tổng hợp tham mưu trình ra Hội đồng TĐKT tỉnh bỏ phiếu kín cho các tiêu chuẩn, nếu đạt tỷ lệ phiếu đồng ý từ 90% trở lên so với số thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh thì cá nhân đó đủ tiêu chuẩn. Ban TĐKT tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”, trình Chủ tịch UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
tổng hợp trình ra Hội đồng TĐKT cùng cấp bỏ phiếu kín cho các tiêu chuẩn, nếu đạt tỷ lệ phiếu đồng ý từ 70% trở lên so với số thành viên Hội đồng TĐKT thì cá nhân đó đạt tiêu chuẩn “Chiến sĩ thi đua cơ sở”. Hội đồng TĐKT trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ra quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho cá nhân đó. Đối với cá nhân có đề nghị tặng “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” lập hồ sơ thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh qua Ban TĐKT theo quy định.
Kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở và Hội đồng TĐKT cùng cấp đề nghị tặng “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” phải đạt tỷ lệ từ 90%.
1. Hồ sơ thủ tục đề nghị công nhận sáng kiến hoặc đề tài để làm cơ sở xét Chiến sĩ thi đua
bổ sung năm 2013, kèm theo file điện tử của hồ sơ.
Số lượng bộ hồ sơ như sau:
+ “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”; 01 bộ chính
2. Thời gian trình
Thời gian xét, tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” sau khi kết thúc năm công tác, thời gian cụ thể do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền xét tặng Chiến sĩ thi đua cơ sở quy định.
Thời gian đề nghị chậm nhất đến hết tháng 02 hàng năm, ngành Giáo dục và Đào tạo hết tháng 7 hàng năm.
UBND tỉnh Kiên Giang về hướng dẫn xét, công nhận sáng kiến, kinh nghiệm, các giải pháp trong công tác và quản lý.
đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Ban TĐKT tỉnh) để giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban TĐKTTW-Cơ quan Đại diện phía Nam;
- Chủ tịch và các Phó CT, UBND tỉnh;
- Thành viên HĐTĐKT tỉnh; HĐSK tỉnh;
- GĐ các sở, Thủ trưởng CQ, ban, ngành cấp tỉnh (Đảng, CQ, đoàn thể);
- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- GĐ (Tổng GĐ) các doanh nghiệp;
- Sở Nội vụ (Ban TĐKT) (03b);
- LĐVP; P. VHXH;
- Lưu: VT,ndmai.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Tuyết Em
CÁC MẪU BÁO CÁO, MẪU CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 1236/HD-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Kiên Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
............. , ngày …. tháng ….. năm … |
BÁO CÁO
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- Chức danh:..................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Nêu tên đề tài nghiên cứu.
Nêu cụ thể, ngắn gọn căn cứ vào quy định nào của pháp luật hoặc quy định nào của Đảng, đoàn thể hoặc cơ sở khoa học, cơ sở lý luận nào để tác giả đưa ra đề tài nghiên cứu hoặc sáng kiến. Không phân tích.
Nêu cụ thể, ngắn gọn, trực tiếp (gạch đầu dòng) những ưu điểm tiến bộ (nếu có) và tồn tại hạn chế của vấn đề trước khi có đề tài nghiên cứu hoặc sáng kiến.
4.1. Nêu cụ thể, ngắn gọn, nổi bật nội dung chính của đề tài nghiên cứu gồm những công việc gì và tổ chức triển khai thực hiện từng phần việc đó như thế nào.
- Kết quả nghiệm thu đề tài (xếp loại); nêu quyết định (hoặc văn bản nghiệm thu) số, ngày, tháng, năm; cơ quan nghiệm thu;
Lưu ý: cần đặt tên cho từng phần việc để dễ nhận biết nội dung chính của từng vấn đề và nêu rõ tính mới, tính sáng tạo của đề tài nghiên cứu.
- Nêu cụ thể kết quả đã áp dụng đề tài nghiên cứu, có so sánh với thực trạng trước khi có đề tài nghiên cứu.
6. Kết luận
- Nêu cụ thể, ngắn gọn đề xuất, kiến nghị (nếu có).
Người báo cáo
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
............. , ngày …. tháng ….. năm … |
BÁO CÁO
GIẢI PHÁP…………
(nêu rõ một trong các giải pháp: Giải pháp kỹ thuật; giải pháp quản lý; giải pháp tác nghiệp; giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật)
- Chức danh:................................................................................................................
… 1. Tên giải pháp
2. Căn cứ
quy định nào của pháp luật hoặc quy định nào của Đảng, đoàn thể để hình thành giải pháp. Không phân tích.
Nêu cụ thể, ngắn gọn, trực tiếp (gạch đầu dòng) những ưu điểm hạn chế của vấn đề trước khi có giải pháp.
Nêu cụ thể, ngắn gọn, nổi bật nội dung chính của giải pháp gồm những việc gì và cách thức tổ chức triển khai thực hiện từng phần việc đó như thế nào. Cần khái quát thành tên của những giải pháp đó để dễ nhận biết.
- Nêu cụ thể kết quả thực hiện giải pháp, có số liệu so sánh với thực trạng yêu cầu trước khi có giải pháp đó.
6. Kiến nghị
Người báo cáo |
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…. (1)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ... /GCN-....
............. , ngày …. tháng … năm 20…
GIẤY CHỨNG NHẬN
(1)……………………………………………CHỨNG NHẬN
Đơn vị công tác:............................................................................................................
Chức vụ/ nhiệm vụ được giao:......................................................................................
Tóm tắt hiệu quả:...........................................................................................................
Phạm vi áp dụng:..........................................................................................................
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
File gốc của Hướng dẫn 1236/HD-UBND năm 2014 xét công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trong công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Kiên Giang ban hành đang được cập nhật.
Hướng dẫn 1236/HD-UBND năm 2014 xét công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trong công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Kiên Giang ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Số hiệu | 1236/HD-UBND |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Đặng Tuyết Em |
Ngày ban hành | 2014-11-12 |
Ngày hiệu lực | 2014-11-12 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |