ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3183/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Lực lượng dự bị động viên ngày 26/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 14/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ về quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ thời chiến và huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai;
Xét đề nghị của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 2936/BCH-TM ngày 09/12/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Tất cả công dân nam, công dân nữ ở lứa tuổi theo quy định dưới đây phải đến Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã (nơi có hộ khẩu thường trú) để đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2021; Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan tổ chức mình quản lý.
a) Đăng ký độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ: công dân nam đủ 17 tuổi trở lên và trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự.
c) Đăng ký quân nhân dự bị hạng 2: công dân nam là binh sĩ xuất ngũ, đã phục vụ tại ngũ dưới 06 tháng; công dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân đã có thời gian phục vụ dưới 12 tháng; công dân nam hết độ tuổi gọi nhập ngũ chưa phục vụ tại ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân từ 26 tuổi đến hết 45 tuổi (sinh năm 1995 đến năm 1976), riêng công dân nam có trình độ cao đẳng, đại học từ 28 tuổi đến hết 45 tuổi (sinh năm 1993 đến năm 1976).
Điều 2. Cung cấp số liệu phương tiện kỹ thuật dự bị
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức báo cáo, cung cấp thông tin phương tiện kỹ thuật dự bị cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (qua Ban CHQS các huyện, thị xã, thành phố) nơi cư trú của chủ phương tiện hoặc nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở quy định tại Khoản 8, Khoản 9 Điều 4 Nghị định số 04/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ quy Danh mục phương tiện kỹ thuật dự bị và việc đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật dự bị.
1. Ngày 01/01/2021: Chỉ huy trưởng xã, phường, thị trấn phối hợp với Trưởng Công an cùng cấp trong toàn tỉnh lập danh sách nguồn công dân trong diện đăng ký nghĩa vụ quân sự (đối chiếu hộ khẩu của gia đình công dân) và báo cáo về Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố trước ngày 30/01/2021.
3. Thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự từ ngày 01/4/2021 đến ngày 30/4/2021.
5. Cơ quan Công an các cấp có trách nhiệm: phối hợp với cơ quan Quân sự địa phương và các cơ quan liên quan khác kiểm tra, xử lý những tổ chức, cá nhân vi phạm những quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự và phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân.
Điều 5. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; công dân nam, công dân nữ trong lứa tuổi quy định và chủ phương tiện kỹ thuật có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước có trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- VPCP, Bộ Quốc Phòng;
- Bộ Tư Lệnh QK7;
- TTTU, TT.HĐND, UBMTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
- Chỉ huy trường Bộ CHQS tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các DNNN, DNTN, CTy tư nhân, CTy cổ phần và các đơn vị kinh doanh đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Như Điều 5;
- LĐVP, P. Nội chính;
- Lưu: VT, CV269-20, D10/12
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
File gốc của Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2020 về đăng ký nghĩa vụ quân sự, cung cấp số liệu, thông tin phương tiện kỹ thuật dự bị của nền kinh tế quốc dân năm 2021 do tỉnh Bình Phước ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2020 về đăng ký nghĩa vụ quân sự, cung cấp số liệu, thông tin phương tiện kỹ thuật dự bị của nền kinh tế quốc dân năm 2021 do tỉnh Bình Phước ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Số hiệu | 3183/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Tuệ Hiền |
Ngày ban hành | 2020-12-16 |
Ngày hiệu lực | 2020-12-16 |
Lĩnh vực | Quyền dân sự |
Tình trạng | Còn hiệu lực |