BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2876/QĐ-BNN-PC | Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY CHẾ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG DÂN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Luật tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin;
Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như Điều 3 (để thực hiện); | KT. BỘ TRƯỞNG |
CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG DÂN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2876/QĐ-BNN-PC ngày 18 tháng 7 2018 của Bộ trưởng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển thôn)
1. Quy chế này quy định về việc công khai thông tin và cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân thuộc phạm vi trách nhiệm cung cấp thông tin của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của Luật tiếp cận thông tin, bao gồm thông tin do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tạo ra.
3. Thông tin do đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ tạo ra được cung cấp theo quy định pháp luật có liên quan trong từng lĩnh vực.
1. Việc cung cấp thông tin phải kịp thời, đầy đủ, chính xác, minh bạch, thuận lợi cho công dân; đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
3. Bảo đảm kinh phí và các điều kiện vật chất liên quan cho công tác cung cấp thông tin phù hợp với quy định của pháp luật và đặc điểm, điều kiện, yêu cầu thực tế của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP THÔNG TIN
1. Bộ trưởng chịu trách nhiệm về công tác cung cấp thông tin của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bộ trưởng phân công một Thứ trưởng giúp Bộ trưởng phụ trách công tác cung cấp thông tin.
Thứ trưởng phụ trách công tác cung cấp thông tin xem xét, quyết định hoặc xin ý kiến Bộ trưởng khi thấy cần thiết về các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 6, khoản 3 Điều 7, khoản 2 Điều 17, điểm e khoản 1 Điều 18, khoản 5 Điều 19, khoản 4 Điều 23 và điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật tiếp cận thông tin.
Văn phòng Bộ là đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin và trả kết quả cung cấp thông tin theo yêu cầu.
1. Bố trí công chức làm đầu mối cung cấp thông tin để thực hiện cung cấp thông tin; bố trí lịch tiếp nhận và trả kết quả yêu cầu cung cấp thông tin tại trụ sở của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Tổ chức, chỉ đạo việc giải thích, hướng dẫn, thông báo cho công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin; tiếp nhận, giải quyết hoặc phối hợp với các đơn vị giải quyết các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc cung cấp thông tin của Bộ theo quy định của pháp luật.
điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật tiếp cận thông tin.
6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tạo ra thông tin xử lý thông tin đã công khai, thông tin đã cung cấp theo yêu cầu không chính xác.
Điều 6. Trách nhiệm của Giám đốc Trung tâm tin học và Thống kê
Chuyên mục về tiếp cận thông tin bao gồm Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện; thông tin về đơn vị đầu mối cung cấp thông tin, địa chỉ tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin; thời gian, lịch tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan; các hướng dẫn, tài liệu để hỗ trợ người yêu cầu cung cấp thông tin; địa chỉ truy cập để tải thông tin (nếu có) và các nội dung khác (nếu có).
3. Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ về ứng dụng công nghệ thông tin; số hóa, chữ ký số; kỹ thuật về biện pháp, quy trình bảo quản thông tin và hệ thống quản lý thông tin trong hoạt động cung cấp thông tin của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 7. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ trì tạo ra thông tin
2. Chịu trách nhiệm về kết quả rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin, phân loại thông tin, bảo đảm tính chính xác của thông tin. Trong quá trình rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin và phân loại thông tin, đối với các thông tin phức tạp, thông tin liên quan đến nhiều lĩnh vực, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có thể lấy ý kiến các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. Trường hợp cần thiết, thủ trưởng đơn vị chủ trì tạo ra thông tin báo cáo Thứ trưởng phụ trách trực tiếp để xin ý kiến về việc xác định tính bí mật của thông tin.
4. Chỉ đạo việc tìm kiếm thông tin thuộc phạm vi, lĩnh vực do mình phụ trách và chuyển thông tin về Văn phòng Bộ để cung cấp thông tin theo yêu cầu hoặc để đề xuất từ chối, gia hạn việc cung cấp thông tin theo yêu cầu.
Điều 8. Công chức làm đầu mối cung cấp thông tin
a) Thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả cung cấp thông tin cho công dân theo yêu cầu;
c) Báo cáo, kiến nghị với Chánh Văn phòng Bộ về các vấn đề phát sinh trong quá trình giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin.
1. Đối với các thông tin phải được công khai theo Điều 17 Luật tiếp cận thông tin, sau khi rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm loại bỏ các nội dung thông tin công dân không được tiếp cận, thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện trước khi công khai.
Điều 19 thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện theo Điều 7 Luật tiếp cận thông tin, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm lập thành danh mục (kèm file điện tử) gửi Trung tâm tin học và Thống kê để đăng tải bản điện tử vào Danh mục thông tin phải được công khai tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Quy trình công khai thông tin tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được thực hiện theo Phụ lục 01 kèm theo Quy chế này.
1. Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện trình tự, thủ tục công khai thông tin bằng hình thức đăng Công báo (đối với những văn bản phải đăng Công báo theo quy định tại Điều 5 Nghị định 100/2010/NĐ-CP ngày 28/9/2010 của Chính phủ về công báo), niêm yết tại trụ sở Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nội dung, thời hạn đăng Công báo, niêm yết được thực hiện theo quy định của pháp luật về công báo hoặc theo pháp luật hiện hành có quy định về việc niêm yết thông tin.
2. Đơn vị được phân công tiếp công dân thực hiện cung cấp thông tin cho công dân theo Quy chế tiếp công dân của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với đơn vị tạo ra thông tin kiểm tra và kịp thời đính chính, công khai thông tin đã được đính chính trong trường hợp phát hiện thông tin do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tạo ra và đã được công khai không chính xác, thông tin do cơ quan khác tạo ra nhưng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công khai không chính xác .
3. Trường hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị từ cơ quan, tổ chức, công dân về thông tin công khai không chính xác, Văn phòng Bộ phối hợp với đơn vị tạo ra thông tin kiểm tra và kịp thời đính chính, công khai thông tin đã được đính chính trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị.
CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU
1. Văn phòng Bộ có trách nhiệm tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin trực tiếp tại Trụ sở của Bộ, qua mạng điện tử, dịch vụ bưu chính, fax đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp thông tin trên Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin không cụ thể, rõ ràng, Văn phòng Bộ hướng dẫn người yêu cầu cung cấp thông tin bổ sung theo quy định.
Điều 15. Lập Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu
2. Trường hợp sử dụng Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu phiên bản giấy, nội dung Sổ theo quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quy chế này.
Điều 16. Thông báo về việc giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin
Thông báo về việc giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin. Thông báo được gửi tới người yêu cầu cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan hoặc qua mạng điện tử, dịch vụ bưu chính, fax.
Điều 17. Tập hợp, xử lý thông tin để cung cấp theo yêu cầu
điểm b, điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 23 Luật tiếp cận thông tin, thông tin đã từng được cung cấp theo yêu cầu hoặc thông tin đơn giản, có sẵn trong Lưu trữ cơ quan, công chức làm đầu mối cung cấp thông tin có trách nhiệm xem xét các điều kiện theo quy định của pháp luật và cung cấp cho người yêu cầu.
3. Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ, Văn phòng Bộ ra thông báo về thời hạn giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin theo Phụ lục 03 kèm theo Quy chế này.
5. Chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ, Văn phòng Bộ thực hiện cung cấp thông tin cho người yêu cầu hoặc có văn bản thông báo từ chối cung cấp thông tin hoặc văn bản thông báo về việc gia hạn.
1. Trường hợp cung cấp thông tin theo yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan, Văn phòng Bộ bố trí thiết bị đọc, nghe, xem, ghi chép, sao chép, chụp thông tin tại trụ sở cơ quan phù hợp với hình thức chứa đựng thông tin, hình thức cung cấp thông tin được yêu cầu và đối tượng tiếp cận thông tin, tạo điều kiện thuận lợi để người khuyết tật được tiếp cận thông tin theo quy định tại Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin.
khoản 1 Điều 30 Luật tiếp cận thông tin. Việc cung cấp thông tin thông qua mạng điện tử sử dụng tài khoản thư điện tử [email protected].
4. Quy trình cung cấp thông tin theo yêu cầu được thực hiện theo Phụ lục số 04 kèm theo Quy chế này.
1. Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị hoặc theo yêu cầu, Chánh Văn phòng Bộ quyết định việc gia hạn cung cấp thông tin trong trường hợp cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, sao chép, giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin.
khoản 4 Điều 30 Luật tiếp cận thông tin (tối đa không quá 15 ngày và phải có văn bản thông báo về việc gia hạn trong thời hạn cung cấp thông tin).
1. Trường hợp phát hiện thông tin được cung cấp không chính xác, chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện, Văn phòng Bộ có trách nhiệm tự mình hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ đính chính và cung cấp lại thông tin.
Điều 21. Thu, quản lý chi phí tiếp cận thông tin
2. Văn phòng Bộ quản lý, sử dụng chi phí tiếp cận thông tin theo quy định của Bộ Tài chính và hướng dẫn của Vụ Tài chính.
Quy chế này được áp dụng đối với yêu cầu cung cấp thông tin của công dân Việt Nam; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam; yêu cầu cung cấp thông tin của công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phổ biến, quán triệt nội dung Quy chế này tới cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc đơn vị mình, chỉ đạo việc xử lý thông tin theo quy định; kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện về Văn phòng Bộ.
3. Vụ Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, trang bị phương tiện kỹ thuật cần thiết cho việc cung cấp thông tin và hướng dẫn việc thu, quản lý, sử dụng chi phí tiếp cận thông tin theo quy định của pháp luật; bố trí kinh phí tạo lập Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xây dựng phần mềm quản lý thông tin cung cấp thông tin cho công dân của Bộ, duy trì, cập nhật và lưu trữ thông tin.
1. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thành tích trong hoạt động cung cấp thông tin được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khen thưởng hoặc đề nghị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng.
QUY TRÌNH CÔNG KHAI THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Các bước | Nội dung | Thời gian | Người thực hiện | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Đối với thông tin phải được công khai, loại bỏ các nội dung thông tin công dân không được tiếp cận, thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (nếu có) |
- Danh mục thông tin được công khai (kèm file điện tử);
+ Đối với thông tin phải được công khai (Điều 19 Luật TCTT) thì đăng tải vào Danh mục thông tin phải được công khai tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
SỔ THEO DÕI CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU (từ ngày ... tháng.... năm ........đến ngày ... tháng.... năm .........)
THÔNG BÁO Kính gửi: ...................................................... Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu..................cấp ngày ......../............/....... tại Số điện thoại: ....................Fax.................... Email: ............................................................ Ngày/tháng/năm nhận Phiếu yêu cầu: ................................................................................ Văn phòng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ gửi Phiếu giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin để thông báo về địa điểm, hình thức cung cấp thông tin; chi phí thực tế để in, sao, chụp, gửi thông tin qua dịch vụ bưu chính, fax (nếu có) và phương thức, thời hạn thanh toán tới Ông/Bà sau khi tập hợp và xử lý thông tin được yêu cầu cung cấp.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| CHÁNH VĂN PHÒNG |
QUY TRÌNH CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Các bước | Nội dung | Thời gian | Người thực hiện | Ghi chú | ||||||||||||||
- Ra thông báo bổ sung hồ sơ (trường hợp phải bổ sung hồ sơ). Nhận hồ sơ bổ sung (nếu có)
|
Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin (trừ trường hợp thông tin đơn giản, có sẵn mà có thể cung cấp ngay qua mạng điện tử hoặc có thể bố trí để người yêu cầu đọc, xem, nghe, ghi chép ngay tại trụ sở cơ quan mà không mất chi phí tiếp cận thông tin theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Quy chế) - Cung cấp thông tin (theo các phương thức quy định tại Luật TCTT)
|
Từ khóa: Quyết định 2876/QĐ-BNN-PC, Quyết định số 2876/QĐ-BNN-PC, Quyết định 2876/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định số 2876/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định 2876 QĐ BNN PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2876/QĐ-BNN-PC File gốc của Quyết định 2876/QĐ-BNN-PC năm 2018 về Quy chế cung cấp thông tin cho công dân của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang được cập nhật. Quyết định 2876/QĐ-BNN-PC năm 2018 về Quy chế cung cấp thông tin cho công dân của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |