ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6779/KH-UBND | Đắk Lắk, ngày 03 tháng 8 năm 2020 |
1. Mục đích
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý vấn đề di cư quốc tế trên địa bàn tỉnh thông qua cơ chế phối hợp của cả hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở nhằm xây dựng môi trường di cư minh bạch, để tiếp cận, tôn trọng nhân phẩm của người di cư, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người di cư, đặc biệt là nhóm đối tượng phụ nữ, trẻ em.
- Việc triển khai thực hiện Kế hoạch cần đảm bảo phù hợp với chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Chương trình mục tiêu quốc gia, Chiến lược quốc gia. Quyết định số 402/QĐ-TTg và Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đảm bảo sát với tình hình thực tiễn của tỉnh, lấy yếu tố con người làm trung tâm, trong đó lồng ghép yếu tố giới và phát triển bền vững.
- Việc tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn triển khai Thỏa thuận GCM và các chủ trương, chính sách, pháp luật liên quan đến vấn đề di cư tự do cần được thực hiện thường xuyên, kịp thời, đầy đủ đến các cấp, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Đắk Lắk, Trang thông tin điện tử của Sở Ngoại vụ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện) các thông tin về di cư (hướng dẫn, tư vấn, khuyến cáo, cảnh báo liên quan đến di cư quốc tế; thị trường lao động nước ngoài; chính sách cấp thị thực; quyền của người di cư...) đảm bảo tỉnh kịp thời, minh bạch, rõ ràng.
- Lồng ghép đánh giá các nội dung liên quan đến di cư trong đánh giá chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở để bổ sung điều tra về tình trạng di cư (nguyên nhân di cư, tỉ lệ người di cư trở về địa phương, ngày xuất cảnh, nhập cảnh gần nhất, quốc gia cư trú trong thời gian 5 năm trước khi diễn ra tổng điều tra dân số và nhà ở…)
3. Xây dựng và triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về vấn đề di cư quốc tế
- Ban hành các giải pháp, chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với tình hình phát triển của tỉnh và có tính đến yếu tố di cư, trong đó chú trọng các vấn đề về: chính sách giảm nghèo; thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội lâu dài và bền vững đi đối với giải quyết việc làm tại chỗ; xây dựng, rà soát, củng cố các chương trình, chính sách hỗ trợ tài chính, dạy nghề, chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm, hỗ trợ người di cư trở về và tái hòa nhập, chăm sóc sức khỏe đảm bảo đáp ứng yếu tố giới và nhu cầu của đối tượng chính sách xã hội, nâng cao vị thế của phụ nữ và trẻ em gái.
- Cập nhật các dự báo về tình hình và triển vọng thế giới, khu vực có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động di cư và người di cư (bất ổn chính trị, thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu, ô nhiễm xuyên biên giới...); các quy định, chính sách của các quốc gia và vùng lãnh thổ về di cư quốc tế (thị thực, bảo hiểm, việc làm, cư trú, quốc tịch, hộ tịch, chính sách an sinh xã hội đối với người di cư và quy định xử phạt đối với hành vi vi phạm pháp luật sở tại... ) để các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan kịp thời nắm bắt thông tin và có biện pháp ứng phó, cảnh báo nhằm bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người di cư.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc thực hiện Thỏa thuận GCM
- Thu hút, tranh thủ nguồn lực quốc tế trong quá trình triển khai Thỏa thuận GCM nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý di cư của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Về nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ: Nhiệm vụ thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo. Đồng thời, huy động tối đa từ các nguồn tài trợ, viện trợ, các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục 1 Kế hoạch này và trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, yêu cầu các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nội dung sau:
b) Lồng ghép thực hiện Kế hoạch với chương trình phát triển kinh tế - xã hội địa phương và Chương trình, kế hoạch hoạt động của ngành mình nhằm giảm thiểu các nhân tố dẫn tới tình trạng di cư trái phép, mua bán người.
- Báo cáo số liệu liên quan đến người di cư quốc tế: định kỳ 6 tháng (trước ngày 01/7 và 01/01 năm sau) và đột xuất, báo cáo theo phụ lục 2 Kế hoạch này gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ) để tổng hợp, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể trên địa bàn tỉnh tham gia tổ chức triển khai Kế hoạch, lồng ghép các nội dung của Kế hoạch với các chương trình, đề án có liên quan; phối hợp đẩy mạnh công tác tuyên truyền trong đoàn viên, hội viên về nội dung Thỏa thuận GCM và các nội dung có liên quan đến Kế hoạch này.
a) Hướng dẫn, giám sát, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
c) Thực hiện chế độ sơ kết, tổng kết theo quy định.
- Chủ trì thực hiện các công việc liên quan đến vấn đề di cư trong chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến di cư quốc tế trong chức năng, nhiệm vụ; cung cấp thông tin và số liệu về người lao động.
- Chủ trì, thực hiện công tác quản lý an ninh, trật tự liên quan đến hoạt động di cư tại địa phương. Tăng cường công tác đấu tranh, ngăn chặn hoạt động di cư trái phép và đưa người di cư trái phép, mua bán người.
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ cung cấp số liệu người Việt Nam di cư ra nước ngoài, người Việt Nam di cư ra nước ngoài về lại địa phương, người nước ngoài di cư đến địa phương.
- Thực hiện các công việc liên quan đến vấn đề di cư trong chức năng, nhiệm vụ của mình và nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này;
Trên đây là Kế hoạch Triển khai thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh; trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo bằng văn bản về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
- Bộ Ngoại giao; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Ủy ban MTTQVN tỉnh (phối hợp thực hiện);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Các tổ chức chính trị xã hội;
- Báo Đắk Lắk. Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC(ĐH.20b)
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THỎA THUẬN TOÀN CẦU VỀ DI CƯ HỢP PHÁP, AN TOÀN VÀ TRẬT TỰ CỦA LIÊN HỢP QUỐC
(Kèm theo Kế hoạch số 6779/KH-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả dự kiến | Thời gian hoàn thành dự kiến | ||||
1 |
1.1 |
Sở Ngoại vụ | Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao, Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu của cư quan chủ trì | Hội nghị, tập huấn | Thường xuyên trong thời gian triển khai Thỏa thuận GCM | ||||
1.2 |
Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Ngoại vụ; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện | Thông tin về di cư | Thường xuyên trong thời gian triển khai Thỏa thuận GCM | |||||
1.3 |
Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, cơ quan, tổ chức có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Các bài viết, bài nói, ấn phẩm | 2020-2030 | |||||
1.4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo | Các UBND cấp huyện, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Thông tin về di cư | Thường xuyên trong thời gian triển khai Thỏa thuận GCM | |||||
1.5 |
Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện | Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Các khóa đào tạo, hội thảo | 2020-2030 | |||||
1.6 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | Các tổ chức chính trị - xã hội | Hoạt động tuyên truyền | 2020-2030 | |||||
2 |
2.1 |
Công an tỉnh, BCH Bộ đội biên phòng và Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. | Sở Ngoại vụ | Dữ liệu về di cư quốc tế | 2020-2030 | ||||
2.2 |
Công an tỉnh, BCH Bộ đội biên phòng tỉnh và Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các tổ chức chính trị xã hội. | Sở Ngoại vụ | Báo cáo kết quả triển khai kế hoạch này theo phụ lục 3 |
| |||||
2.3 |
Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Công an tỉnh, BCH Bộ đội hiên phòng tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | 2020-2030 | |||||
2.4 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Ngoại vụ; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở; Báo cáo đánh giá chương trình phát triển kinh tế - xã hội. | 2020-2022 | |||||
2.5 |
Sở Ngoại vụ | Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng; các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan, theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Cơ sở dữ liệu quốc gia về di cư | 2020-2022; định kỳ rà soát, cập nhật cho đến 2030 | |||||
3 |
3.1 |
Sở Ngoại vụ | Công an tỉnh; Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; các Sở, han, ngành và UBND cấp huyện | Báo cáo rà soát pháp luật | Định kỳ 05 năm/lần, bắt đầu từ năm 2020 đến 2030 | ||||
3.2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Ngoại vụ; UBND cấp huyện, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan, theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Văn bản QPPL, Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội | 2020 - 2030 | |||||
3.3 |
Sở Lao động, thương binh và Xã hội | Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng; các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan, theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Văn bản QPPL trình UBND tỉnh | 2020-2030 | |||||
3.4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan, theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo, văn bản QPPL, trình UBND tỉnh | 2020-2022, định kỳ rà soát hàng năm đến năm 2030 | |||||
3.5 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan, theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo trình UBND tỉnh | 2020-2022, định kỳ rà soát hàng năm đến năm 2030 | |||||
3.6 |
Công an tỉnh | BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Các Sở, ban ngành; UBND cấp huyện các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này | 2020-2030 | |||||
3.7 |
Sở Tư pháp | UBND cấp huyện Các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo thống kê số liệu di cư quốc tế phụ lục 2 và báo cáo kết quả triển khai kế hoạch theo phụ lục 3 | 2020-2030 | |||||
3.8 |
Sở Tư pháp | UBND cấp huyện Các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo số liệu di cư quốc tế theo phụ lục 2 | 2020-2030 | |||||
3.9 |
Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh | Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện Các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo, Chương trình, Đề án, Kế hoạch trình UBND tỉnh | 2020-2030, định kỳ rà soát hàng năm | |||||
4. |
4.1 |
Sở Ngoại vụ | Các cơ quan, địa phương theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Kế hoạch, Báo cáo, công văn hướng dẫn công tác bảo vệ người di cư | 2020-2025 | ||||
4.2 |
Sở Ngoại vụ | Các cơ quan, địa phương theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Các nghiên cứu, báo cáo, phân tích về di cư quốc tế | Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 | |||||
4.3 |
Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh | Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 | |||||
5 |
5.1 |
Sở Ngoại vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Thỏa thuận quốc tế, Báo cáo trình cấp có thẩm quyền | Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 | ||||
5.2 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Ngoại vụ, các cơ quan, địa phương, tổ chức có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo trình cấp có thẩm quyền | Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 | |||||
5.3 |
Công an tỉnh, BCH Bộ đội biên phòng tỉnh | Sở Ngoại vụ, các cơ quan, địa phương, tổ chức có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo trình cấp có thẩm quyền | Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 | |||||
5.4 |
Công an tỉnh, BCH Bộ đội biên phòng tỉnh; Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Kế hoạch triển khai và Báo cáo trình UBND tỉnh thông qua Sở Ngoại vụ | Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 | |||||
5.5 |
Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo trình UBND tỉnh | Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 |
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU DI CƯ QUỐC TẾ
(Kèm theo Kế hoạch số: 6779/KH-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
HƯỚNG DẪN ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 1. Tình hình - Cung cấp số liệu người nước ngoài tại Việt Nam; nêu một số vấn đề nổi cộm. a) Công tác phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg: Nêu rõ thời gian, cấp độ triển khai, số buổi, số lượng người tham gia. c) Công tác triển khai Chỉ thị số 1737/CT-TTg theo các nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch này. 1. Thuận lợi, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân
Từ khóa: Kế hoạch 6779/KH-UBND, Kế hoạch số 6779/KH-UBND, Kế hoạch 6779/KH-UBND của Tỉnh Đắk Lắk, Kế hoạch số 6779/KH-UBND của Tỉnh Đắk Lắk, Kế hoạch 6779 KH UBND của Tỉnh Đắk Lắk, 6779/KH-UBND File gốc của Kế hoạch 6779/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 402/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do tỉnh Đắk Lắk ban hành đang được cập nhật. Kế hoạch 6779/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 402/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do tỉnh Đắk Lắk ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |