BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG THỦ DÂN SỰ QUỐC GIA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/QĐ-BCĐPTDS | Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2022 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG THỦ DÂN SỰ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG THỦ DÂN SỰ QUỐC GIA
Căn cứ Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về Phòng thủ dân sự;
Căn cứ Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia;
Theo đề nghị của Bộ Quốc phòng tại văn bản số 1158/TTr-BQP ngày 21 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình công tác của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia đến 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thành viên Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia, Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TRƯỞNG BAN |
CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG THỦ DÂN SỰ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 55/QĐ-BCĐPTDS ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Trưởng Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia)
STT | Nhiệm vụ cụ thể | Cơ quan Thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Chỉ đạo công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản | |||
a | Xây dựng hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Phòng thủ dân sự; xây dựng Luật Phòng thủ dân sự. | Bộ Quốc phòng | Bộ Tư pháp; các bộ, ngành, địa phương liên quan | 2022 - 2023 |
b | Hoàn thiện Chiến lược Quốc gia phòng thủ dân sự báo cáo Bộ Chính trị; xây dựng chương trình thực hiện Nghị quyết của Bộ Chính trị về phòng thủ dân sự sau khi Bộ Chính trị ban hành. | Bộ Quốc phòng | Văn phòng Chính phủ; các bộ, ngành, địa phương liên quan | 2022 - 2023 |
c | Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch phòng thủ dân sự theo nhiệm vụ được quy định tại Mục IV Quyết định số 2169/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch Phòng thủ dân sự quốc gia giai đoạn 2021 - 2025. | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành, địa phương liên quan | 2022 - 2023 |
d | Theo dõi, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch phòng thủ dân sự. | Các thành viên Ban Chỉ đạo | Bộ Quốc phòng; các bộ, ngành, địa phương | 2022 - 2023 |
đ | Xây dựng các kế hoạch ứng phó với các thảm họa cơ bản giai đoạn 2021 - 2025. | Các bộ: Quốc phòng, Công An, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Lao động: Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông | Các bộ, ngành, địa phương | 2022 - 2023 |
e | Xây dựng Đề án đảm bảo trang thiết bị phòng thủ dân sự; hướng dẫn triển khai thực hiện đề án sau khi được phê duyệt | Các bộ, ngành, địa phương | Bộ Quốc phòng | 2022 - 2024 |
2 | Chỉ đạo công tác kiện toàn tổ chức, lực lượng phòng thủ dân sự | |||
a | Kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự - Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp. | Các thành viên Ban Chỉ đạo | Bộ Quốc phòng; các bộ, ngành, địa phương | Hằng năm |
b | Kiện toàn tổ chức, biên chế lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm phòng thủ dân sự. | Cơ quan thường trực BCH PTDS - PCTT&TKCN các bộ, ngành, địa phương | Bộ Quốc phòng; các bộ, ngành, địa phương | Hằng năm |
3 | Chỉ đạo công tác huấn luyện, tập huấn, diễn tập về phòng thủ dân sự | |||
a | Chỉ đạo công tác huấn luyện | |||
- | Huấn luyện, đào tạo nhân viên điều khiển phương tiện thủy nội địa, ứng phó với thảm họa đường thủy nội địa. | Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải | Các bộ, ngành, địa phương | Hằng năm |
- | Huấn luyện tìm kiếm cứu nạn đường không, ứng phó với thảm họa hàng không. | |||
- | Huấn luyện tìm kiếm cứu nạn đường biển, ứng phó với thảm họa hàng hải. | |||
- | Huấn luyện ứng phó thảm họa tràn dầu cho lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm. | Bộ Quốc phòng; Bộ Công Thương | Bộ Tài nguyên và Môi trường; các bộ, ngành, địa phương liên quan | Hằng năm |
- | Huấn luyện nâng cao nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm, ứng phó với thảm họa cháy nổ. | Bộ Công an | Các bộ, ngành, địa phương | Hằng năm |
- | Huấn luyện ứng cứu thảm họa sập đổ công trình cho các đơn vị Công binh kiêm nhiệm. | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành, địa phương | Hằng năm |
- | Huấn luyện ứng phó thảm họa hóa chất độc, bức xạ hạt nhân. | Bộ Quốc phòng | Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; Công Thương; các bộ, ngành, địa phương | Hằng năm |
- | Huấn luyện 5 đội: Đội Công binh Cứu sập, Đội Khắc phục hậu quả môi trường, Đội Quân y cứu trợ thảm họa, Đội Tàu TKCN trên biển, Đội sử dụng chó nghiệp vụ sẵn sàng tham gia hỗ trợ nhân đạo, cứu trợ thiên tai, thảm họa theo hiệp định ASEAN. | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành liên quan | Hằng năm |
- | Huấn luyện ứng phó thảm họa sập, đổ hầm lò cho lực lượng cấp cứu mỏ chuyên trách, kiêm nhiệm. | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành liên quan | Hằng năm |
b | Chỉ đạo công tác tập huấn | |||
- | Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng thủ dân sự. | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành, địa phương. | Hằng năm |
- | Bồi dưỡng nghiệp vụ, tập huấn về ứng phó, khắc phục các tình huống thảm họa cơ bản. | Các bộ, ngành, địa phương | Bộ Quốc phòng | Hằng năm |
c | Chỉ đạo công tác diễn tập | |||
- | Diễn tập phòng thủ dân sự, ứng phó sự cố, thiên tai, tìm kiếm cứu nạn. | UBND cấp tỉnh, thành phố | Bộ Quốc phòng; các bộ, ngành, địa phương liên quan | 5 năm/01 lần 2022 - 2023 |
- | Diễn tập ứng phó thảm họa tai nạn tàu thuyền trên biển. | Bộ Quốc phòng; Bộ Giao thông vận tải | Các bộ, ngành, địa phương liên quan | 2023 |
- | Diễn tập ứng phó thảm họa hàng không dân dụng tại các cảng hàng không sân bay. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Quốc phòng; Bộ Công an; các bộ, ngành, địa phương liên quan | Hằng năm |
- | Diễn tập ứng phó với thảm họa cháy lớn các tòa nhà cao tầng, khu công nghiệp, khu dân cư. | Bộ Công an | Các bộ, ngành, địa phương liên quan | Hằng năm |
- | Diễn tập ứng phó thảm họa dịch bệnh nguy hiểm. | Bộ Y tế | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, các bộ, ngành, địa phương | 2023 |
- | Diễn tập ứng phó thảm họa hóa chất độc, bức xạ hạt nhân. | Bộ Công Thương | Bộ Quốc phòng, Bộ Tài nguyên và Môi trường; các bộ, ngành, địa phương liên quan | 2025 |
- | Diễn tập cứu hộ, cứu nạn khu vực biên giới giữa Quân đội Việt Nam và Quân đội Lào - Campuchia. | Bộ Quốc phòng | Bộ Ngoại giao; các bộ, ngành, địa phương liên quan | 2022 - 2023 |
- | Tham gia diễn tập hỗ trợ nhân đạo và cứu trợ thiên tai với các nước ASEAN và ARF. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Quốc phòng | Bộ Ngoại giao, các bộ, ngành, địa phương | Theo chương trình, kế hoạch khối ASEAN |
4 | Chỉ đạo công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật, biên soạn tài liệu về phòng thủ dân sự | |||
a | Tuyên truyền nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm về phòng thủ dân sự và các thảm họa cho cộng đồng. | Bộ Thông tin và Truyền thông; Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam | Các bộ, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; địa phương | Hằng năm |
b | Xây dựng nội dung, chương trình và biên soạn tài liệu huấn luyện phòng thủ dân sự cho các đối tượng. | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành, địa phương | Năm 2022 - 2023 |
5 | Chỉ đạo công tác hợp tác quốc tế | |||
a | Trao đổi thông tin, huấn luyện, diễn tập, ứng phó thiên tai và các sự cố với các nước trong khối ASEAN, ARF, ADMM+. | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành, địa phương | Hằng năm |
b | Tổ chức các lớp tập huấn trong lĩnh vực quản lý và ứng phó thảm họa, tìm kiếm cứu nạn tại Học viện Phòng thủ dân sự/Liên bang Nga (Bản ghi nhớ giữa Học viện phòng thủ dân Sự Liên bang Nga với văn phòng Ủy ban Quốc gia ƯPSCTT&TKCN 2015). | Bộ Quốc phòng | Bộ Ngoại giao | 2022 - 2025 |
c | Hợp tác với Philippin về lĩnh vực ứng phó sự cố tràn dầu trên biển; hợp tác với Campuchia và Thái Lan ứng phó sự cố tràn dầu vùng Vịnh Thái Lan. | Bộ Công Thương | Bộ Quốc phòng; Bộ Tài nguyên và Môi trường; các bộ, ngành, địa phương | Hằng năm |
d | Thực hiện thỏa thuận về cơ chế hợp tác chung ASEAN trong chuẩn bị và ứng phó thảm họa tràn dầu. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Quốc phòng; các bộ, ngành, địa phương | 2022 - 2025 |
6 | Chỉ đạo công tác đầu tư, mua sắm trang thiết bị phòng thủ dân sự | |||
a | Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống thao trường, các công trình bảo đảm cho huấn luyện phòng thủ dân sự, ứng phó các thảm họa. | Các bộ, ngành, địa phương | Bộ Quốc phòng; các cơ quan, đơn vị thuộc các bộ, ngành, địa phương. | Theo Kế hoạch đầu tư trung hạn |
b | Đầu tư xây dựng, mua sắm trang thiết bị cho các cơ quan, đơn vị, lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm phòng thủ dân sự. | Bộ Quốc phòng; các bộ, ngành, địa phương | Các bộ, ngành, địa phương | 2022 - 2025 |
7 | Chỉ đạo công tác kiểm tra |
|
|
|
a | Kiểm tra định kỳ hoạt động phòng thủ dân sự tại các bộ, ngành địa phương. | Các đồng chí thành viên Ban Chỉ đạo | Ban Chỉ huy phòng thủ dân sự - Phòng chống thiên tai và TKCN các bộ, ngành, địa phương | Theo Kế hoạch hằng năm |
b | Kiểm tra công tác triển khai xây dựng các dự án đầu tư phát triển lĩnh vực phòng thủ dân sự. | Các đồng chí thành viên Ban Chỉ đạo | Ban Chỉ huy phòng thủ dân sự - Phòng chống thiên tai và TKCN các bộ, ngành, địa phương | Theo Kế hoạch hằng năm |
c | Tổng hợp báo cáo 6 tháng, báo cáo năm công tác phòng thủ dân sự. | Văn phòng Ban Chỉ đạo | Ban Chỉ huy phòng thủ dân sự - Phòng chống thiên tai và TKCN các bộ, ngành, địa phương | Theo Kế hoạch hằng năm |
8 | Tổ chức hội nghị, họp Ban Chỉ đạo | |||
a | Hội nghị Ban Chỉ đạo triển khai nhiệm vụ phòng thủ dân sự năm. | Trưởng Ban Chỉ đạo | Thành viên Ban Chỉ đạo | Tháng 12 hằng năm |
b | Hội nghị toàn quốc triển khai nhiệm vụ phòng thủ dân sự. | Trưởng Ban Chỉ đạo | Thành viên Ban Chỉ đạo; các bộ,ngành địa phương | Quý I hằng năm |
File gốc của Quyết định số 55/QĐ-BCĐPTDS của Ban Chỉ đạo phòng thủ Dân sự Quốc gia về việc Ban hành Chương trình công tác của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia đến năm 2025 đang được cập nhật.
Quyết định số 55/QĐ-BCĐPTDS của Ban Chỉ đạo phòng thủ Dân sự Quốc gia về việc Ban hành Chương trình công tác của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia đến năm 2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ban Chỉ đạo phòng thủ Dân sự Quốc gia |
Số hiệu | 55/QĐ-BCĐPTDS |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Minh Chính |
Ngày ban hành | 2022-05-25 |
Ngày hiệu lực | 2022-05-25 |
Lĩnh vực | Quốc phòng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |