TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 5613:2007
\r\n\r\nCHÈ - XÁC ĐỊNH HAO HỤT\r\nKHỐI LƯỢNG Ở 103oC
\r\n\r\nTea - Determination ofloss in mass\r\nát 103 oC
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương\r\npháp xác định hao hụt khối lượng khi chè\r\nđược sấy bằng không khí ở nhiệt độ\r\n103 oC.
\r\n\r\n2. Tài liệu Viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối\r\nvôi các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng\r\nphiên bản được nêu. Đối với các tài liệu\r\nviện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản\r\nmới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 5609 (lSO 1839), Chè - Lấy mẫu.
\r\n\r\n3. Nguyên tắc
\r\n\r\nSấy phần mẫu thử của chè trong\r\ntủ sấy ở nhiệt độ 103 oC ± 2 oC\r\nđến khối lượng không đổi.
\r\n\r\n4. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ\r\ncủa phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể\r\nnhư sau:
\r\n\r\n4.1 Chén cân, dạng thấp, có nắp đậy\r\nkín khí.
\r\n\r\n4.2 Tủ sấy có nhiệt độ không\r\nđổi, có thể kiểm soát được nhiệt\r\nđộ ở 103 oC ± 2 oC.
\r\n\r\n4.3 Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm\r\nhiệu quả.
\r\n\r\n4.4 Cân phân tích.
\r\n\r\n5. Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu chè theo TCVN 5609 (lSO 1839).
\r\n\r\n6. Cách tiến hành
\r\n\r\n6.1 Chuẩn bị chén cân
\r\n\r\nMở nắp chén cân (4.1), sấy nắp và\r\nchén cân 1 h trong tủ sấy (4.2) ở 103 oC ± 2 oC.\r\nĐể nguội trong bình hút ẩm (4.3). Sau khi làm nguội,\r\nđậy nắp và cân chính xác đến 0,001 g.
\r\n\r\n6.2 Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nTrộn kỹ mẫu chè đã nhận\r\nđược.
\r\n\r\n6.3 Phần mẫu thử
\r\n\r\nCân khoảng 5 g mẫu thử, chính xác đến\r\n0,001 g, cho vào chén cân đã được chuẩn bị\r\n(6.1).
\r\n\r\n6.4 Xác định
\r\n\r\nMở nắp chén cân và để bên cạnh\r\nlọ, sấy chén cân có mẫu cùng với nắp trong tủ\r\nsấy (4.2) ở 103 oC ± 2 oC trong 6 h. Để\r\nnguội trong bình hút ẩm (4.3), đậy nắp và cân. Cho\r\nlọ và nắp trở lại tủ sấy và sấy tiếp\r\ntrong 1 h, làm nguội trong bình hút ẩm, đậy nắp lại\r\nvà cân; lặp lại các thao tác này cho đến khi chênh lệch\r\ngiữa hai lần cân kế tiếp nhau không vượt quá\r\n0,005 g.
\r\n\r\nNếu khối lượng của phần mẫu\r\nthử tăng sau khi sấy lặp lại, thì tính kết\r\nquả cân ngay trước khi khối lượng bắt\r\nđầu tăng.
\r\n\r\n6.5 Số lần xác định
\r\n\r\nTiến hành hai lần xác định riêng rẽ\r\ntrên cùng mẫu thử đã chuẩn bị (6.2).
\r\n\r\n7. Chú ý về qui trình sấy
\r\n\r\nThông thường, khoảng thời gian sấy\r\n16 h trong tủ sấy ở 103 oC 2 oC\r\ncho các kết quả tương đương, nhưng\r\nngười phân tích phải có trách nhiệm khẳng định\r\ntrong từng trường hợp cụ thể.
\r\n\r\n8. Biểu thị kết quả
\r\n\r\n8.1 Phương pháp tính và công thức
\r\n\r\nSự hao hụt khối lượng ở\r\n103 oC, biểu thị theo phần trăm khối lượng\r\ncủa mẫu, được tính bằng công thức:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nmo là khối lượng ban đầu\r\ncủa phần mẫu thử, tính bằng gam;
\r\n\r\nm1 là khối lượng của\r\nphần mẫu thử đã sấy khô, tính bằng gam;
\r\n\r\nKết quả là trung bình số học của\r\nhai lần xác định, nếu đáp ứng yêu cầu về\r\nđộ lặp lại (xem 8.2).
\r\n\r\n8.2 Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch giữa các kết quả của\r\nhai lần xác định tiến hành đồng thời hoặc\r\nkế tiếp nhanh, do cùng một người phân tích, không\r\nđược quá 0,3 g trên 100 g mẫu.
\r\n\r\n9. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm cần ghi rõ\r\nphương pháp đã sử dụng và kết quả thu\r\nđược. Báo cáo thử nghiệm cũng cần đề\r\ncập đến mọi chi tiết thao tác không được\r\nquy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được\r\nxem là tuỳ ý, cùng với mọi tình huống bất\r\nthường có thể ảnh hưởng đến kết\r\nquả;
\r\n\r\nBáo cáo thử\r\nnghiệm cũng phải bao gồm mọi thông tin cần\r\nthiết để nhận biết đầy đủ về\r\nmẫu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5613:2007 (ISO 1573:1980) về chè – xác định hao hụt khối lượng ở 103oC đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5613:2007 (ISO 1573:1980) về chè – xác định hao hụt khối lượng ở 103oC
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5613:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |