KIỂM\r\nDỊCH THỰC VẬT – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
\r\n\r\nGlossary of\r\nphytosanitary terms
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 3937:2007 thay thế cho TCVN 3937:2000.
\r\n\r\nTCVN 3937:2007 được xây dựng dựa\r\ntrên ISPM No.5, FAO, Rome, 2006;
\r\n\r\nTCVN 3937:2007 do Tiểu ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/F7/SC1 Kiểm dịch thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
KIỂM DỊCH THỰC VẬT –\r\nTHUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
\r\n\r\nGlossary of\r\nphytosanitary terms
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra danh mục các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sử dụng trong hệ thống kiểm dịch thực vật (KDTV) thế giới, nhằm\r\nphục vụ việc hài hòa các từ vựng đã được quốc tế chấp thuận liên quan tới việc\r\nthực hiện Công ước quốc tế về Bảo vệ thực vật (IPPC) và các tiêu chuẩn quốc tế\r\nvề các biện pháp KDTV (ISPM).
\r\n\r\n\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn này làm tăng thêm\r\ntính thống nhất và rõ ràng trong việc thông hiểu và sử dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa mà các nước thành viên của IPPC sử dụng cho mục đích KDTV, giúp cơ\r\nquan BVTV các nước sử dụng thống nhất trong việc xây dựng các văn bản qui phạm\r\npháp luật cũng như trao đổi thông tin chính thức về KDTV.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nliều hấp thụ
\r\n\r\nlượng chiếu xạ (tính bằng gray) được hấp thụ\r\ntrên đơn vị khối lượng của đối tượng xác định
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nkhai báo bổ sung
\r\n\r\nthông báo theo yêu cầu của nước nhập khẩu\r\ntrong Giấy chứng nhận KDTV để cung cấp thông tin bổ sung cụ thể về một chuyến\r\nhàng liên quan đến dịch hại thuộc diện điều chỉnh
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nsinh vật đối kháng
\r\n\r\nmột sinh vật (thường là nguồn bệnh) không gây\r\nhại rõ rệt đối với cây ký chủ nhưng sự tồn tại của nó sẽ bảo vệ cây ký chủ\r\ntránh được những thiệt hại đáng kể do dịch hại gây ra
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nvùng
\r\n\r\nmột quốc gia, một phần của một quốc gia, hoặc\r\ntoàn bộ hoặc nhiều phần của vài quốc gia được công nhận chính thức
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nvùng bị đe dọa
\r\n\r\nxem vùng có nguy cơ
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nvùng dịch hại ít phổ biến
\r\n\r\nmột vùng, một quốc gia, một phần của một quốc\r\ngia, hoặc toàn bộ hoặc nhiều phần của nhiều quốc gia được cơ quan có thẩm quyền\r\nxác định, ở đó một loài dịch hại cụ thể xuất hiện với mức độ thấp và là đối\r\ntượng chịu sự giám sát, phòng trừ hoặc các biện pháp diệt trừ có hiệu quả.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\ncơ quan có thẩm quyền
\r\n\r\ntổ chức BVTV quốc gia, hoặc tổ chức khác,\r\nhoặc cá nhân được Chính phủ chính thức giao nhiệm vụ giải quyết các vấn đề nảy\r\nsinh liên quan đến trách nhiệm được pháp luật qui định
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\ngỗ không còn vỏ
\r\n\r\ngỗ mà tất cả vỏ đã bị loại bỏ ngoại trừ lớp\r\ntượng tầng, phần vỏ chìm bao quanh các mắt cây và trong các hốc lõm giữa các\r\nvòng gỗ sinh trưởng.
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nsinh vật có ích
\r\n\r\nbất kỳ sinh vật nào có lợi trực tiếp hoặc\r\ngián tiếp đối với thực vật hoặc sản phẩm thực vật, bao gồm cả các tác nhân\r\nphòng trừ sinh học.
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nphòng trừ sinh học
\r\n\r\nchiến lược kiểm soát dịch hại bằng việc sử\r\ndụng các loài thiên địch, sinh vật đối kháng, sinh vật cạnh tranh hoặc những\r\ntác nhân phòng trừ sinh học khác.
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\ntác nhân phòng trừ sinh học
\r\n\r\nmột loài thiên địch, sinh vật đối kháng hoặc\r\nsinh vật cạnh tranh hoặc những thực thể sống khác được sử dụng để phòng trừ\r\ndịch hại
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nthuốc trừ dịch hại sinh học
\r\n\r\nlà một thuật ngữ chung, không xác định cụ thể\r\ndùng để chỉ một tác nhân phòng trừ sinh học, thường là các tác nhân gây bệnh,\r\nđược tạo ra và sử dụng như một loại thuốc hóa học để làm giảm nhanh một quần\r\nthể dịch hại trong phòng trừ ngắn hạn.
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nvùng đệm
\r\n\r\nmột vùng mà ở đó một loài dịch hại cụ thể\r\nkhông xuất hiện hoặc xuất hiện ở mức độ thấp và bị kiểm soát chính thức, nơi\r\nnày có thể là vùng bao quanh hoặc tiếp giáp với vùng bị nhiễm dịch hại, nơi sản\r\nxuất bị nhiễm dịch, một vùng ít bị nhiễm dịch hại, khu vực sản xuất không nhiễm\r\ndịch hại hoặc địa điểm sản xuất không nhiễm dịch hại, và ở đó các biện pháp\r\nKDTV được áp dụng để ngăn chặn sự lan rộng của dịch hại.
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\ncủ và thân củ
\r\n\r\nmột nhóm hàng hóa bao gồm những phần của cây\r\nở dưới đất trong trạng thái ngủ để gieo trồng (kể cả thân ngầm và rễ)
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\ngiấy chứng nhận
\r\n\r\nmột văn bản chính thức chứng nhận tình trạng\r\nKDTV của bất kỳ chuyến hàng nào theo các qui định KDTV
\r\n\r\n3.16
\r\n\r\nngâm tẩm hóa học
\r\n\r\nviệc xử lý gỗ bằng hóa chất bảo quản thông\r\nqua quá trình ngâm tẩm phù hợp với qui định kỹ thuật được công nhận chính thức
\r\n\r\n3.17
\r\n\r\nphòng trừ sinh học truyền thống
\r\n\r\ndu nhập có mục đích và thiết lập quần thể ổn\r\nđịnh của một tác nhân sinh học ngoại lai cho phòng trừ dịch hại dài hạn
\r\n\r\n3.18
\r\n\r\nthông kiểm (của một chuyến hàng)
\r\n\r\nxác nhận sự tuân thủ các qui định KDTV
\r\n\r\n3.19
\r\n\r\nủy ban
\r\n\r\nủy ban về các biện pháp KDTV được thành lập\r\ntheo Điều XI của Công ước quốc tế về BVTV
\r\n\r\n3.20
\r\n\r\nhàng hóa
\r\n\r\nthực vật, sản phẩm thực vật, hoặc các vật thể\r\nkhác được vận chuyển trong thương mại hay mục đích khác.
\r\n\r\n3.21
\r\n\r\nnhóm hàng hóa
\r\n\r\ncác loại hàng hóa tương tự nhau có thể được\r\nxem xét chung theo các qui định KDTV
\r\n\r\n3.22
\r\n\r\ndanh mục dịch hại trên hàng hóa
\r\n\r\ndanh mục dịch hại trong một vùng có thể liên\r\nquan đến một loại hàng hóa cụ thể
\r\n\r\n3.23
\r\n\r\nsinh vật cạnh tranh
\r\n\r\nmột sinh vật cạnh tranh với dịch hại về các\r\nyếu tố thiết yếu (như thức ăn, nơi ở) trong môi trường
\r\n\r\n3.24
\r\n\r\nqui trình phù hợp (cho một chuyến\r\nhàng)
\r\n\r\nqui trình chính thức được sử dụng để xác nhận\r\nmột chuyến hàng tuân thủ các yêu cầu về KDTV
\r\n\r\n3.25
\r\n\r\nchuyến hàng
\r\n\r\nmột khối lượng thực vật, sản phẩm thực vật\r\nvà/ hoặc các vật thể khác được vận chuyển từ nước này đến nước khác và phải kèm\r\nmột giấy chứng nhận KDTV khi được yêu cầu (một chuyến hàng có thể bao gồm một\r\nhoặc nhiều hàng hóa hoặc nhiều lô hàng)
\r\n\r\n3.26
\r\n\r\nchuyến hàng quá cảnh
\r\n\r\nMột chuyến hàng đi qua một nước không nhập\r\nkhẩu thì có thể phải áp dụng biện pháp kiểm dịch thực vật
\r\n\r\n3.27
\r\n\r\nkhoanh vùng
\r\n\r\nviệc áp dụng các biện pháp KDTV trong và xung\r\nquanh vùng bị nhiễm dịch nhằm ngăn chặn sự lan rộng của dịch hại
\r\n\r\n3.28
\r\n\r\ndịch hại lẫn theo hàng hóa
\r\n\r\nmột loài dịch hại có trong hàng hóa nhưng\r\nkhông gây hại cho hàng hóa là thực vật hoặc sản phẩm thực vật
\r\n\r\n3.29
\r\n\r\nlẫn dịch hại
\r\n\r\nsự có mặt của dịch hại hoặc vật thể thuộc\r\ndiện kiểm dịch khác trong hàng hóa, nơi bảo quản, phương tiện vận chuyển hoặc\r\ncontainer nhưng không tạo ra sự nhiễm dịch (xem thuật ngữ nhiễm dịch)
\r\n\r\n3.30
\r\n\r\nkiểm soát (của một loài dịch hại)
\r\n\r\nsự ngăn chặn, khoanh vùng hoặc diệt trừ một\r\nquần thể dịch hại
\r\n\r\n3.31
\r\n\r\nmốc kiểm soát
\r\n\r\nmột bước trong hệ thống nơi những quy trình cụ\r\nthể được áp dụng nhằm đạt được hiệu quả xác định và có thể đo đếm, theo dõi, kiểm\r\nsoát và điều chỉnh
\r\n\r\n3.32
\r\n\r\nvùng kiểm soát
\r\n\r\nmột vùng được quản lý do Tổ chức BVTV quốc\r\ngia xác định là một vùng tối thiểu cần thiết để ngăn chặn sự lan rộng của dịch\r\nhại từ vùng dịch
\r\n\r\n3.33
\r\n\r\nnước xuất xứ (của chuyến hàng sản\r\nphẩm thực vật)
\r\n\r\nnước ở đó thực vật được gieo trồng để tạo ra\r\nsản phẩm thực vật
\r\n\r\n3.34
\r\n\r\nnước xuất xứ (của chuyến hàng là thực\r\nvật)
\r\n\r\nnước ở đó thực vật được gieo trồng
\r\n\r\n3.35
\r\n\r\nnước xuất xứ (của vật thể thuộc\r\ndiện kiểm dịch không phải thực vật và sản phẩm thực vật)
\r\n\r\nnước ở đó vật thể thuộc diện kiểm dịch được\r\nphát hiện đầu tiên bị lẫn dịch hại
\r\n\r\n3.36
\r\n\r\nhoa cắt và cành
\r\n\r\nmột nhóm hàng hóa là những phần tươi của thực\r\nvật dùng để trang trí và không dùng để trồng
\r\n\r\n3.37
\r\n\r\nbóc vỏ
\r\n\r\nloại bỏ vỏ của gỗ tròn (bóc vỏ không nhất\r\nthiết phải làm cho gỗ hết sạch vỏ)
\r\n\r\n3.38
\r\n\r\nđiều tra khoanh vùng
\r\n\r\nđiều tra để thiết lập phạm vi của một vùng\r\nđược xem là bị nhiễm hoặc không bị nhiễm một loài dịch hại
\r\n\r\n3.39
\r\n\r\nđiều tra phát hiện
\r\n\r\nđiều tra để xác định sự có mặt của dịch hại\r\ntrong một vùng
\r\n\r\n3.40
\r\n\r\nlưu giữ
\r\n\r\nviệc giữ chính thức một chuyến hàng vì lý do\r\nKDTV (xem thuật ngữ kiểm dịch)
\r\n\r\n3.41
\r\n\r\nmất sức sống
\r\n\r\nmột qui trình làm cho thực vật hoặc sản phẩm\r\nthực vật không còn khả năng nảy mầm, sinh trưởng hoặc tái sinh sản.
\r\n\r\n3.42
\r\n\r\nđo trường phân bố liều hấp thụ
\r\n\r\ndùng các máy đo liều hấp thụ đặt tại các vị\r\ntrí định trước trong sản phẩm được chiếu xạ để đo phân bố liều hấp thụ
\r\n\r\n3.43
\r\n\r\nmáy đo liều hấp thụ
\r\n\r\nmột thiết bị khi chiếu xạ có thể bị thay đổi\r\nđịnh lượng về một số thuộc tính liên quan tới liều hấp thụ trong vật liệu đã\r\nđưa vào, được xác định bằng các kỹ thuật và thiết bị phân tích phù hợp
\r\n\r\n3.44
\r\n\r\nphép đo liều lượng
\r\n\r\nmột hệ thống được dùng để xác định liều hấp\r\nthụ, bao gồm: máy đo liều hấp thụ, thiết bị đo, các tiêu chuẩn liên quan và qui\r\ntrình sử dụng hệ thống này
\r\n\r\n3.45
\r\n\r\nvật chèn lót
\r\n\r\nvật liệu bao gói bằng gỗ dùng để bảo vệ hoặc\r\nchèn giữ hàng hóa nhưng không phải hàng hóa
\r\n\r\n3.46
\r\n\r\nhệ sinh thái
\r\n\r\nmột phức hợp biến động của quần thể thực vật,\r\nđộng vật và môi trường vô sinh của chúng có tác động qua lại như là một đơn vị\r\nchức năng
\r\n\r\n3.47
\r\n\r\nhiệu quả (xử lý)
\r\n\r\nkết quả được xác định có thể đo lường và tái\r\nlập nhờ việc xử lý theo đúng chỉ dẫn
\r\n\r\n3.48
\r\n\r\nhành động khẩn cấp
\r\n\r\nhành động KDTV khẩn cấp được thực hiện trong\r\ntình huống KDTV mới hoặc không mong muốn
\r\n\r\n3.49
\r\n\r\nbiện pháp khẩn cấp
\r\n\r\nbiện pháp KDTV được ban hành khẩn cấp để đối\r\nphó với tình huống KDTV mới hoặc không mong muốn. Biện pháp khẩn cấp có thể là\r\nhoặc không phải là một biện pháp tạm thời.
\r\n\r\n3.50
\r\n\r\nvùng có nguy cơ
\r\n\r\nvùng có các điều kiện sinh thái thuận lợi cho\r\nviệc thiết lập quần thể của dịch hại mà sự có mặt của chúng sẽ gây thiệt hại\r\nnghiêm trọng về kinh tế
\r\n\r\n3.51
\r\n\r\nnhập khẩu (của một chuyến hàng)
\r\n\r\nsự vận chuyển chuyến hàng qua một cửa khẩu\r\nvào một vùng
\r\n\r\n3.52
\r\n\r\nsự xâm nhập (của một loài dịch hại)
\r\n\r\nsự di chuyển của một loài dịch hại vào một\r\nvùng mà ở đó chúng chưa có mặt hoặc có mặt nhưng phân bố hẹp và được kiểm soát\r\nchính thức
\r\n\r\n3.53
\r\n\r\ntính tương đương (của các biện pháp\r\nKDTV)
\r\n\r\ntrường hợp đối với một nguy cơ dịch hại cụ\r\nthể, các biện pháp KDTV khác nhau nhưng đạt được một mức độ bảo vệ phù hợp của\r\ncác bên tham gia
\r\n\r\n3.54
\r\n\r\ndiệt trừ
\r\n\r\nviệc áp dụng các biện pháp KDTV để loại bỏ\r\nmột loài dịch hại ra khỏi một vùng
\r\n\r\n3.55
\r\n\r\nthiết lập quần thể
\r\n\r\nsự tồn tại và phát triển trong tương lai gần\r\ncủa một loài dịch hại tại một vùng sau khi xâm nhập
\r\n\r\n3.56
\r\n\r\nthiết lập quần thể (của tác nhân phòng\r\ntrừ sinh học)
\r\n\r\nsự tồn tại và phát triển trong tương lai gần của\r\nmột tác nhân phòng trừ sinh học tại một vùng sau khi xâm nhập
\r\n\r\n3.57
\r\n\r\nsinh vật ngoại lai
\r\n\r\nkhông phải loài bản địa của một nước, một hệ\r\nsinh thái hoặc một vùng sinh thái cụ thể (áp dụng đối với những sinh vật du\r\nnhập ngẫu nhiên hay cố ý do hoạt động của con người). Theo qui định đối với\r\nviệc du nhập các tác nhân phòng trừ sinh học từ nước này sang nước khác, thuật\r\nngữ “sinh vật ngoại lai” được sử dụng đối với các sinh vật không phải là bản\r\nđịa của nước nhập khẩu
\r\n\r\n3.58
\r\n\r\ncánh đồng
\r\n\r\nmột khu đất có ranh giới xác định trong một\r\nkhu vực sản xuất ở đó thực vật được gieo trồng để tạo ra hàng hóa
\r\n\r\n3.59
\r\n\r\nkhông phát hiện thấy dịch hại
\r\n\r\nkiểm tra một chuyến hàng, cánh đồng hoặc khu\r\nvực sản xuất để xác nhận không có mặt một loài dịch hại cụ thể
\r\n\r\n3.60
\r\n\r\nkhông có dịch hại (của một chuyến\r\nhàng, cánh đồng hoặc nơi sản xuất)
\r\n\r\nkhông phát hiện dịch hại (hoặc một loài dịch\r\nhại cụ thể) trong một số lượng hoặc khối lượng mẫu sau khi áp dụng quy trình\r\nKDTV
\r\n\r\n3.61
\r\n\r\ntươi
\r\n\r\nsống; không khô héo, được bảo quản bằng đông\r\nlạnh hoặc cách khác
\r\n\r\n3.62
\r\n\r\nrau và quả
\r\n\r\nmột nhóm hàng hóa là những bộ phận tươi của\r\nthực vật sử dụng cho tiêu dùng hoặc chế biến và không để gieo trồng
\r\n\r\n3.63
\r\n\r\nxông hơi
\r\n\r\nxử lý bằng tác nhân hóa học ở trạng thái khí\r\nbao trùm toàn bộ hoặc phần chính của hàng hóa
\r\n\r\n3.64
\r\n\r\nchất mầm
\r\n\r\nthực vật sử dụng trong các chương trình nhân\r\ngiống hoặc bảo tồn giống
\r\n\r\n3.65
\r\n\r\nhạt
\r\n\r\nnhóm hàng hóa là hạt sử dụng để chế biến hoặc\r\ntiêu dùng và không để gieo trồng (xem thuật ngữ hạt giống)
\r\n\r\n3.66
\r\n\r\ngray (Gy)
\r\n\r\nđơn vị liều hấp thụ, trong đó 1 Gy tương\r\nđương với độ hấp thụ 1 jul trên kilogam (1 Gy = 1 J/kg)
\r\n\r\n3.67
\r\n\r\nmôi trường nuôi cấy
\r\n\r\nbất kỳ vật liệu nào mà trong đó rễ cây phát\r\ntriển hoặc có ý định cho mục đích đó
\r\n\r\n3.68
\r\n\r\ngiai đoạn sinh trưởng (của một loài thực\r\nvật)
\r\n\r\nkhoảng thời gian sinh trưởng mạnh trong mùa\r\nvụ gieo trồng
\r\n\r\n3.69
\r\n\r\nmôi trường sống
\r\n\r\nphần của hệ sinh thái có điều kiện để sinh\r\nvật xuất hiện tự nhiên hoặc thiết lập quần thể
\r\n\r\n3.70
\r\n\r\nmùa vụ gieo trồng
\r\n\r\nmột hay nhiều giai đoạn trong năm khi thực\r\nvật sinh trưởng mạnh trong một vùng, khu vực sản xuất hoặc địa điểm sản xuất
\r\n\r\n3.71
\r\n\r\nsự hài hòa
\r\n\r\ncác nước khác nhau ban hành, công nhận và áp\r\ndụng các biện pháp KDTV dựa trên những tiêu chuẩn chung
\r\n\r\n3.72
\r\n\r\ncác biện pháp KDTV hài hòa
\r\n\r\ncác biện pháp KDTV được các nước thành viên\r\ncủa Công ước quốc tế về BVTV ban hành dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế
\r\n\r\n3.73
\r\n\r\nxử lý nhiệt
\r\n\r\nquá trình xử lý hàng hóa bằng nhiệt đến khi\r\nđạt tới nhiệt độ tối thiểu trong một khoảng thời gian ngắn nhất theo qui trình\r\nkỹ thuật đã được công nhận chính thức
\r\n\r\n3.74
\r\n\r\ndịch hại theo hàng hóa
\r\n\r\nxem thuật ngữ dịch hại lẫn theo hàng hóa
\r\n\r\n3.75
\r\n\r\ndanh mục dịch hại theo cây chủ
\r\n\r\ndanh mục dịch hại lây nhiễm trên một loài\r\nthực vật trong phạm vi toàn cầu hoặc một vùng
\r\n\r\n3.76
\r\n\r\nphổ ký chủ
\r\n\r\ncác loài thực vật có khả năng duy trì một\r\nloài dịch hại cụ thể hoặc sinh vật khác ở điều kiện tự nhiên
\r\n\r\n3.77
\r\n\r\ngiấy phép nhập khẩu
\r\n\r\nvăn bản chính thức cho phép nhập khẩu một\r\nloại hàng hóa phù hợp với những yêu cầu KDTV cụ thể
\r\n\r\n3.78
\r\n\r\ngiấy phép nhập khẩu (của tác nhân phòng\r\ntrừ sinh học)
\r\n\r\nvăn bản chính thức cho phép nhập khẩu (của\r\ntác nhân phòng trừ sinh học) phù hợp với những yêu cầu cụ thể
\r\n\r\n3.79
\r\n\r\nvi sinh vật mất hoạt tính
\r\n\r\ntình trạng vi sinh vật không còn khả năng\r\nphát triển
\r\n\r\n3.80
\r\n\r\nmới xâm nhập
\r\n\r\nmột quần thể dịch hại riêng biệt mới được\r\nphát hiện trong một vùng, không rõ đã thiết lập quần thể chưa, nhưng có thể\r\nsống sót trong thời gian trước mắt
\r\n\r\n3.81
\r\n\r\nsự nhiễm dịch (của một loại hàng\r\nhóa)
\r\n\r\nsự có mặt của một loài dịch hại thực vật hoặc\r\nsản phẩm thực vật được quan tâm trong hàng hóa. Sự nhiễm dịch bao gồm cả sự lây\r\nnhiễm
\r\n\r\n3.82
\r\n\r\nkiểm tra
\r\n\r\nsự kiểm tra chính thức bằng cảm quan đối với\r\nthực vật, sản phẩm thực vật hoặc các vật thể thuộc diện KDTV khác để xác định\r\ntình trạng nhiễm dịch và/hoặc tuân thủ theo các quy định KDTV
\r\n\r\n3.83
\r\n\r\ncán bộ KDTV
\r\n\r\nngười được Tổ chức BVTV quốc gia ủy quyền để\r\nthực hiện nhiệm vụ về KDTV
\r\n\r\n3.84
\r\n\r\nmục đích sử dụng
\r\n\r\nkhai báo mục đích của thực vật, sản phẩm thực\r\nvật hoặc các vật thể khác thuộc diện kiểm dịch được nhập khẩu, sản xuất hoặc sử\r\ndụng
\r\n\r\n3.85
\r\n\r\nngăn chặn (của một chuyến hàng)
\r\n\r\nviệc từ chối hoặc kiểm soát nhập vào một\r\nchuyến hàng nhập khẩu do không tuân thủ các qui định KDTV
\r\n\r\n3.86
\r\n\r\nngăn chặn (của một loài dịch hại)
\r\n\r\nviệc phát hiện một loài dịch hại trong khi\r\nkiểm tra hoặc phân tích giám định một chuyến hàng nhập khẩu
\r\n\r\n3.87
\r\n\r\nkiểm dịch trung gian
\r\n\r\nkiểm dịch tại quốc gia không phải là nước\r\nxuất xứ hoặc nước nhập khẩu
\r\n\r\n3.88
\r\n\r\ncông ước Quốc tế về BVTV
\r\n\r\ncông ước quốc tế về BVTV, được qui định năm\r\n1951 bởi Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hiệp quốc tại Rome và những\r\nsửa đổi tiếp theo
\r\n\r\n3.89
\r\n\r\nTiêu chuẩn Quốc tế về các Biện pháp KDTV
\r\n\r\ntiêu chuẩn quốc tế được Hội nghị của FAO, Ủy\r\nban lâm thời về các biện pháp KDTV hoặc Ủy ban về các biện pháp KDTV thông qua\r\ntrong khuôn khổ của Công ước Quốc tế về BVTV
\r\n\r\n3.90
\r\n\r\ntiêu chuẩn quốc tế
\r\n\r\nnhững tiêu chuẩn quốc tế được ban hành theo\r\nđoạn 1 và 2 thuộc Điều 10 của Công ước quốc tế về BVTV
\r\n\r\n3.91
\r\n\r\ndu nhập
\r\n\r\nlà sự xâm nhập và thiết lập quần thể của một\r\nloài dịch hại
\r\n\r\n3.92
\r\n\r\ndu nhập (của một tác nhân phòng trừ sinh học)
\r\n\r\nviệc thả tác nhân phòng trừ sinh học vào một\r\nhệ sinh thái nơi mà trước đó chúng chưa tồn tại (xem thuật ngữ thiết lập quần\r\nthể)
\r\n\r\n3.93
\r\n\r\nphóng thả số lượng lớn
\r\n\r\nviệc phóng thả với số lượng lớn các tác nhân\r\nphòng trừ sinh học hoặc những sinh vật có ích với mong muốn làm giảm nhanh\r\nchóng quần thể dịch hại
\r\n\r\n3.94
\r\n\r\nphóng xạ ion hóa
\r\n\r\nhình thành các hạt phân tử tích điện và các\r\nsóng điện từ do kết quả của sự tương tác vật lý tạo ra các ion bằng các qui\r\ntrình căn bản hoặc qui trình thứ yếu
\r\n\r\n3.95
\r\n\r\nIPPC
\r\n\r\nchữ viết tắt của Công ước quốc tế về BVTV
\r\n\r\n3.96
\r\n\r\nchiếu xạ
\r\n\r\nxử lý bằng bất cứ loại phóng xạ ion hóa nào
\r\n\r\n3.97
\r\n\r\nISPM
\r\n\r\nchữ viết tắt của Tiêu chuẩn Quốc tế về các\r\nbiện pháp KDTV
\r\n\r\n3.98
\r\n\r\nsấy khô
\r\n\r\nmột quá trình làm khô gỗ trong một buồng kín\r\nsử dụng nhiệt nóng và/hoặc kiểm soát độ ẩm để đạt tới độ ẩm yêu cầu
\r\n\r\n3.99
\r\n\r\npháp luật
\r\n\r\nbất kỳ đạo luật, luật, qui định, hướng dẫn\r\nhay các lệnh hành chính khác do Chính phủ ban hành
\r\n\r\n3.100
\r\n\r\nsinh vật sống biến đổi gen
\r\n\r\nbất cứ sinh vật sống nào mang tổ hợp gen lạ\r\nđược tạo ra bởi việc sử dụng công nghệ sinh học hiện đại
\r\n\r\n3.101
\r\n\r\nLMO
\r\n\r\nchữ viết tắt của sinh vật sống biến đổi gen
\r\n\r\n3.102
\r\n\r\nlô hàng
\r\n\r\nsố lượng của một loại hàng hóa có thể xác\r\nđịnh bằng sự đồng nhất về thành phần, nguồn gốc… tạo nên một phần của chuyến\r\nhàng
\r\n\r\n3.103
\r\n\r\ndấu hiệu
\r\n\r\ncon dấu hoặc nhãn chính thức được công nhận ở\r\ncấp quốc tế, thể hiện vật thể thuộc diện KDTV để chứng nhận tình trạng KDTV của\r\nvật thể đó
\r\n\r\n3.104
\r\n\r\nvi sinh vật
\r\n\r\nđộng vật nguyên sinh, nấm, vi khuẩn, virus\r\nhay những thực thể sinh học khác có khả năng tự nhân bản
\r\n\r\n3.105
\r\n\r\nliều hấp thụ tối thiểu
\r\n\r\nliều hấp thụ tối thiểu tại vị trí đã định\r\ntrong khối sản phẩm chiếu xạ
\r\n\r\n3.106
\r\n\r\ncông nghệ sinh học hiện đại
\r\n\r\nviệc áp dụng biện pháp gồm:
\r\n\r\na. kỹ thuật nuôi cấy trong ống nghiệm axit\r\nnucleic, bao gồm việc tái tổ hợp axit deoxyribonucleic (DNA) và đưa trực tiếp\r\naxit nucleic vào tế bào hay cơ quan tế bào; hoặc
\r\n\r\nb. lai các tế bào khác nhau về mặt phân loại\r\nở cấp độ trên họ để khắc phục các rào cản tự nhiên về mặt sinh lý, khả năng tái\r\nsinh sản, hoặc khả năng tái tổ hợp tự nhiên mà không sử dụng những kỹ thuật\r\nnhân giống và chọn lọc truyền thống
\r\n\r\n3.107
\r\n\r\ntheo dõi
\r\n\r\nmột quá trình chính thức liên tục để xác định\r\ntình trạng KDTV
\r\n\r\n3.108
\r\n\r\nđiều tra theo dõi
\r\n\r\nđiều tra thường xuyên để xác định các đặc\r\nđiểm của một quần thể dịch hại
\r\n\r\n3.109
\r\n\r\ntổ chức BVTV quốc gia
\r\n\r\nCơ quan chính thức được Chính phủ thành lập\r\nđể thực hiện những nhiệm vụ được quy định bởi Công ước quốc tế về BVTV
\r\n\r\n3.110
\r\n\r\nthiên địch
\r\n\r\nsinh vật sống được nhờ những sinh vật khác và\r\ncó thể có tác dụng hạn chế quần thể vật chủ của nó, bao gồm vật ký sinh giết\r\nvật chủ, vật ký sinh, vật bắt mồi, các sinh vật gây bệnh và nguồn bệnh
\r\n\r\n3.111
\r\n\r\nxuất hiện tự nhiên
\r\n\r\nmột thành phần của hệ sinh thái hoặc do kết\r\nquả chọn lọc từ quần thể tự nhiên, không thay đổi bởi biện pháp nhân tạo
\r\n\r\n3.112
\r\n\r\ndịch hại không phải dịch hại KDTV
\r\n\r\ndịch hại không phải là dịch hại KDTV đối với\r\nmột vùng
\r\n\r\n3.113
\r\n\r\nNPPO
\r\n\r\nchữ viết tắt của Tổ chức BVTV Quốc gia
\r\n\r\n3.114
\r\n\r\nsự xuất hiện
\r\n\r\nsự có mặt của một dịch hại trong một vùng\r\nđược báo cáo chính thức là loài bản xứ hoặc ngoại lai và/hoặc chưa có báo cáo\r\nchính thức là đã được diệt trừ
\r\n\r\n3.115
\r\n\r\nchính thức
\r\n\r\nđược Tổ chức BVTV quốc gia thành lập, ủy\r\nquyền hoặc cho phép thực hiện
\r\n\r\n3.116
\r\n\r\nkiểm soát chính thức
\r\n\r\nviệc thi hành và áp dụng theo các quy định,\r\nquy trình KDTV bắt buộc với mục đích diệt trừ hoặc khoanh vùng những dịch hại\r\nKDTV hoặc quản lý dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV
\r\n\r\n3.117
\r\n\r\nsinh vật
\r\n\r\nmọi thực thể sinh học có khả năng sinh sản\r\nhoặc nhân bản ở trạng thái xuất hiện tự nhiên
\r\n\r\n3.119
\r\n\r\nbao gói
\r\n\r\nnguyên liệu được sử dụng trong việc hỗ trợ,\r\nbảo vệ hoặc mang hàng hóa
\r\n\r\n3.120
\r\n\r\nký sinh
\r\n\r\nlà loài sinh vật ở bên trên hoặc bên trong cơ\r\nthể sinh vật lớn hơn và sử dụng sinh vật đó làm thức ăn
\r\n\r\n3.121
\r\n\r\nký sinh giết vật chủ
\r\n\r\nthường là côn trùng, chúng chỉ sống ký sinh ở\r\npha ấu trùng, giết chết vật chủ trong quá trình phát triển và sống tự do ở pha\r\ntrưởng thành
\r\n\r\n3.122
\r\n\r\nnguồn bệnh
\r\n\r\ncác vi sinh vật gây bệnh
\r\n\r\n3.123
\r\n\r\nđường lan truyền
\r\n\r\nmọi phương thức cho phép dịch hại xâm nhập\r\nhoặc lan rộng
\r\n\r\n3.124
\r\n\r\ndịch hại
\r\n\r\nbất cứ loài, chủng hoặc dạng sinh học của\r\nthực vật, động vật hoặc vi sinh vật nào gây hại cho thực vật hoặc sản phẩm thực\r\nvật
\r\n\r\n3.125
\r\n\r\nphân cấp dịch hại
\r\n\r\nquá trình xác định một loài dịch hại nào đó\r\ncó hay không có những đặc điểm của dịch hại KDTV hoặc dịch hại thuộc diện điều\r\nchỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV
\r\n\r\n3.126
\r\n\r\nchẩn đoán dịch hại
\r\n\r\nlà quá trình phát triển và giám định dịch hại
\r\n\r\n3.127
\r\n\r\nvùng không nhiễm dịch hại
\r\n\r\nmột vùng mà ở đó được chứng minh bằng các\r\nchứng cứ khoa học về sự không có mặt của một loài dịch hại cụ thể và ở đó các\r\nđiều kiện này sẽ được duy trì một cách chính thức
\r\n\r\n3.128
\r\n\r\nkhu vực sản xuất không nhiễm dịch hại
\r\n\r\nkhu vực sản xuất mà ở đó được chứng minh bằng\r\ncác chứng cứ khoa học về sự không có mặt của một loài dịch hại cụ thể và ở đó\r\ncác điều kiện này sẽ được duy trì cho một giai đoạn xác định
\r\n\r\n3.129
\r\n\r\nđịa điểm sản xuất không nhiễm dịch hại
\r\n\r\nđịa điểm một khu vực sản xuất mà ở đó được\r\nchứng minh bằng các chứng cứ khoa học về sự không có mặt của một loài dịch hại\r\ncụ thể và ở đó các điều kiện này sẽ được duy trì một cách chính thức cho một\r\ngiai đoạn xác định và được quản lý tương tự khu vực sản xuất không nhiễm dịch\r\nhại
\r\n\r\n3.130
\r\n\r\nhồ sơ dịch hại
\r\n\r\nvăn bản cung cấp thông tin liên quan đến sự\r\ncó mặt hoặc không có mặt của một loài dịch hại tại một địa phương cụ thể vào\r\nmột thời điểm nhất định ở phạm vi một vùng (thường là một nước) trong những\r\nhoàn cảnh đã mô tả
\r\n\r\n3.131
\r\n\r\nphân tích nguy cơ dịch hại
\r\n\r\nquá trình đánh giá bằng chứng sinh học hoặc\r\nbằng chứng khoa học và kinh tế khác để xác định xem loài dịch hại có phải được\r\nđiều chỉnh và tăng cường bất kỳ các biện pháp KDTV nào chống lại nó hay không
\r\n\r\n3.132
\r\n\r\nđánh giá nguy cơ dịch hại (đối với dịch hại\r\nKDTV)
\r\n\r\nđánh giá khả năng du nhập và lan rộng của một\r\nloài dịch hại và những hậu quả kinh tế tiềm ẩn liên quan
\r\n\r\n3.133
\r\n\r\nđánh giá nguy cơ dịch hại (đối với dịch hại\r\nthuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV)
\r\n\r\nlà việc đánh giá khả năng một loài dịch hại\r\ntrên thực vật dùng để gieo trồng ảnh hưởng đến mục đích sử dụng thực vật đó với\r\ntác động kinh tế không thể chấp nhận được
\r\n\r\n3.134
\r\n\r\nquản lý nguy cơ dịch hại (đối với dịch hại\r\nKDTV)
\r\n\r\nđánh giá và lựa chọn những giải pháp để làm\r\ngiảm nguy cơ du nhập và lan rộng của một loài dịch hại KDTV
\r\n\r\n3.135
\r\n\r\nquản lý nguy cơ dịch hại (đối với dịch hại\r\nthuộc diện điều chỉnh không phải dịch hại KDTV)
\r\n\r\nViệc đánh giá và lựa chọn những giải pháp\r\nnhằm giảm nguy cơ của một loài dịch hại trên thực vật dùng để gieo trồng gây ra\r\ntác động kinh tế không thể chấp nhận được đối với mục đích sử dụng thực vật đó.
\r\n\r\n3.136
\r\n\r\ntình trạng dịch hại (trong một vùng)
\r\n\r\nsự có mặt hoặc không có mặt của dịch hại ở\r\nthời điểm hiện tại trong một vùng, bao gồm cả sự phân bố của nó, được xác định\r\nchính thức bằng những đánh giá của chuyên gia trên các hồ sơ dịch hại hiện tại\r\nhoặc hồ sơ lưu trữ trước đây và những thông tin khác
\r\n\r\n3.137
\r\n\r\nPFA
\r\n\r\nchữ viết tắt của vùng không nhiễm dịch hại
\r\n\r\n3.138
\r\n\r\nhoạt động KDTV
\r\n\r\nhoạt động chính thức như việc kiểm tra, phân\r\ntích giám định, giám sát hoặc xử lý, được tiến hành để thực hiện biện pháp KDTV
\r\n\r\n3.139
\r\n\r\ngiấy chứng nhận KDTV
\r\n\r\ngiấy chứng nhận theo mẫu quy định của Công\r\nước quốc tế về BVTV
\r\n\r\n3.140
\r\n\r\nchứng nhận KDTV
\r\n\r\nsử dụng các quy trình KDTV để cấp giấy chứng\r\nnhận KDTV
\r\n\r\n3.141
\r\n\r\nyêu cầu KDTV nhập khẩu
\r\n\r\ncác biện pháp KDTV cụ thể do nước nhập khẩu\r\nthiết lập liên quan đến những chuyến hàng vận chuyển vào nước đó
\r\n\r\n3.142
\r\n\r\nluật pháp KDTV
\r\n\r\ncác luật cơ bản cho phép Tổ chức BVTV quốc\r\ngia quyền hợp pháp để có thể soạn thảo các qui định về KDTV
\r\n\r\n3.143
\r\n\r\nbiện pháp KDTV (đã được thống nhất)
\r\n\r\nmọi văn bản luật, quy định hoặc quy trình\r\nchính thức nhằm ngăn ngừa sự du nhập và/hoặc lan rộng của dịch hại KDTV hoặc\r\nhạn chế tác động kinh tế của các dịch hại thuộc diện điều chỉnh không phải dịch\r\nhại KDTV
\r\n\r\n3.144
\r\n\r\nqui trình KDTV
\r\n\r\nbất kỳ phương pháp nào được quy định chính\r\nthức để thực hiện các biện pháp KDTV bao gồm việc kiểm tra, phân tích giám\r\nđịnh, giám sát hoặc xử lý liên quan đến các dịch hại thuộc diện điều chỉnh
\r\n\r\n3.145
\r\n\r\nqui định KDTV
\r\n\r\nqui định mang tính pháp lý nhằm ngăn chặn sự\r\ndu nhập và/hoặc lan rộng của các dịch hại KDTV hoặc hạn chế tác động kinh tế\r\ncủa các loài dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV, kể\r\ncả việc xây dựng quy trình chứng nhận KDTV
\r\n\r\n3.146
\r\n\r\nkhu vực sản xuất
\r\n\r\nbất kỳ nhà xưởng hoặc cánh đồng để sản xuất\r\ncủa một đơn vị sản xuất hoặc canh tác riêng lẻ, có thể bao gồm nhiều địa điểm\r\nsản xuất được quản lý riêng biệt cho mục đích KDTV
\r\n\r\n3.147
\r\n\r\ndịch hại thực vật
\r\n\r\nxem thuật ngữ dịch hại
\r\n\r\n3.148
\r\n\r\nsản phẩm thực vật
\r\n\r\nnguyên liệu chưa chế biến có nguồn gốc thực\r\nvật (kể cả hạt) và các sản phẩm đã chế biến mà bản chất của chúng hoặc quá\r\ntrình chế biến có thể tạo ra nguy cơ cho sự du nhập và lan rộng của dịch hại
\r\n\r\n3.149
\r\n\r\ntổ chức BVTV (quốc gia)
\r\n\r\nxem thuật ngữ tổ chức BVTV Quốc gia
\r\n\r\n3.150
\r\n\r\nkiểm dịch thực vật
\r\n\r\ntất cả những hoạt động được tạo ra nhằm ngăn\r\nchặn sự du nhập và/hoặc lan rộng của dịch hại KDTV hoặc để đảm bảo kiểm soát\r\nchính thức những dịch hại đó
\r\n\r\n3.151
\r\n\r\ngieo trồng (gồm cả gieo trồng lại)
\r\n\r\nbất kỳ hoạt động đưa thực vật vào môi trường\r\ntrồng trọt hoặc cấy ghép hoặc các hoạt động tương tự để đảm bảo cho các quá\r\ntrình sinh trưởng, sinh sản hoặc nhân giống của chúng sau này
\r\n\r\n3.152
\r\n\r\nthực vật
\r\n\r\ncây và những bộ phận của cây còn sống gồm cả\r\nhạt giống và chất mầm
\r\n\r\n3.153
\r\n\r\nthực vật dùng để gieo trồng
\r\n\r\nthực vật được trồng giữ giống, để gieo trồng\r\nhoặc trồng lại
\r\n\r\n3.154
\r\n\r\nthực vật nuôi cấy trong ống nghiệm
\r\n\r\nmột nhóm hàm hóa thực vật sinh trưởng trong\r\nmôi trường kín, vô trùng
\r\n\r\n3.155
\r\n\r\ncửa khẩu
\r\n\r\nsân bay, cảng biển hoặc địa điểm tại biên\r\ngiới được chỉ định chính thức cho việc nhập khẩu các chuyến hàng và/hoặc nhập\r\ncảnh của hành khách
\r\n\r\n3.156
\r\n\r\nkiểm dịch sau nhập khẩu
\r\n\r\nkiểm dịch áp dụng đối với một chuyến hàng sau\r\nkhi nhập khẩu
\r\n\r\n3.157
\r\n\r\nPRA
\r\n\r\nchữ viết của phân tích nguy cơ dịch hại
\r\n\r\n3.158
\r\n\r\nvùng phân tích nguy cơ dịch hại
\r\n\r\nvùng liên quan đến phân tích nguy cơ dịch hại\r\nđang thực hiện
\r\n\r\n3.159
\r\n\r\nthực tế không có dịch hại
\r\n\r\nmột chuyến hàng, cánh đồng hoặc khu vực sản\r\nxuất không có các dịch hại (hoặc một loài dịch hại cụ thể) với số lượng hoặc\r\nlượng vượt quá mức có thể và tình trạng này được duy trì ổn định khi áp dụng\r\nđúng kỹ thuật trồng trọt, bảo quản trong quá trình sản xuất và trao đổi hàng\r\nhóa
\r\n\r\n3.160
\r\n\r\nkiểm dịch tại nước xuất xứ
\r\n\r\nviệc chứng nhận KDTV và/hoặc thông kiểm tại\r\nnước xuất xứ, được Tổ chức BVTV quốc gia của nước nhập khẩu thực hiện hoặc giám\r\nsát thường xuyên
\r\n\r\n3.161
\r\n\r\nloài bắt mồi
\r\n\r\nloài thiên địch săn bắt các động vật khác\r\n(con mồi) làm thức ăn và trong suốt thời gian sống nó tiêu diệt nhiều hơn một\r\ncon mồi
\r\n\r\n3.162
\r\n\r\nsản phẩm chiếu xạ
\r\n\r\nmột khối lượng vật liệu được sắp xếp theo định\r\ndạng qui định và xử lý riêng biệt
\r\n\r\n3.163
\r\n\r\nnguyên liệu gỗ chế biến
\r\n\r\nsản phẩm tổng hợp của gỗ được làm ra bằng\r\nviệc sử dụng keo dán, hơi nóng và áp suất hoặc bất cứ sự kết hợp nào kể trên
\r\n\r\n3.164
\r\n\r\ncấm
\r\n\r\nqui định KDTV cấm nhập khẩu hoặc vận chuyển\r\ndịch hại hoặc hàng hóa không được phép
\r\n\r\n3.165
\r\n\r\nvùng được bảo vệ
\r\n\r\nmột vùng được quản lý do NPPO xác định cần\r\nthiết để bảo vệ một cách có hiệu quả đối với một vùng có nguy cơ
\r\n\r\n3.166
\r\n\r\nbiện pháp tạm thời
\r\n\r\nqui định hay qui trình KDTV xây dựng trên cơ\r\nsở không đủ căn cứ kỹ thuật do thiếu các thông tin thích hợp. Biện pháp tạm\r\nthời thường được rà soát định kỳ để bổ sung đầy đủ các căn cứ kỹ thuật trong\r\nthời gian sớm nhất
\r\n\r\n3.167
\r\n\r\nkiểm dịch
\r\n\r\nviệc chính thức giữ lại các vật thể thuộc\r\ndiện kiểm dịch để quan sát và nghiên cứu hoặc để tiếp tục kiểm tra, phân tích\r\ngiám định và/hoặc xử lý
\r\n\r\n3.168
\r\n\r\nvùng kiểm dịch
\r\n\r\nmột vùng có mặt dịch hại KDTV và đang được\r\ntiến hành kiểm soát chính thức
\r\n\r\n3.169
\r\n\r\ndịch hại KDTV (đối tượng KDTV)
\r\n\r\nmột loài dịch hại có nguy cơ gây hại nghiêm\r\ntrọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở đó loài dịch hại này chưa có mặt\r\nhoặc có mặt nhưng phân bố hẹp và phải được kiểm soát chính thức
\r\n\r\n3.170
\r\n\r\ntrạm KDTV
\r\n\r\nđịa điểm chính thức lưu giữ thực vật hoặc sản\r\nphẩm thực vật để tiến hành KDTV
\r\n\r\n3.171
\r\n\r\ngỗ thô
\r\n\r\ngỗ chưa qua chế biến hoặc xử lý
\r\n\r\n3.172
\r\n\r\nchuyến hàng tái xuất khẩu
\r\n\r\nchuyến hàng được nhập khẩu vào một nước, từ\r\nđó xuất khẩu đi nước khác. Chuyến hàng có thể được bảo quản, phân chia, kết hợp\r\nvới chuyến hàng khác hoặc đã thay đổi bao gói (thuật ngữ trước đây là nước tái\r\nxuất khẩu)
\r\n\r\n3.173
\r\n\r\nmẫu tiêu bản chuẩn
\r\n\r\ncác mẫu cá thể từ một quần thể cụ thể, được\r\nbảo tồn trong bộ sưu tập chuẩn và công khai bộ sưu tập sẵn có ở nơi thích hợp
\r\n\r\n3.174
\r\n\r\ntừ chối
\r\n\r\nviệc cấm nhập vào một chuyến hàng hoặc vật\r\nthể thuộc diện kiểm dịch khác khi nó không tuân thủ các qui định KDTV
\r\n\r\n3.175
\r\n\r\ntổ chức BVTV vùng
\r\n\r\ntổ chức liên quốc gia có nhiệm vụ được qui\r\nđịnh tại Điều IX của Công ước quốc tế về BVTV
\r\n\r\n3.176
\r\n\r\ntiêu chuẩn vùng
\r\n\r\ncác tiêu chuẩn được Tổ chức BVTV vùng xây\r\ndựng để hướng dẫn cho các nước thành viên của tổ chức này.
\r\n\r\n3.177
\r\n\r\nvùng được quản lý
\r\n\r\nmột vùng mà tại đó và/hoặc từ đó các thực\r\nvật, sản phẩm thực vật và các vật thể thuộc diện kiểm dịch khác phải tuân thủ\r\ntheo các qui định hoặc quy trình KDTV để ngăn chặn sự du nhập và/hoặc lan rộng\r\ncủa dịch hại KDTV hoặc để hạn chế các tác động về kinh tế của các dịch hại\r\nthuộc diện điều chỉnh không phải dịch hại KDTV
\r\n\r\n3.178
\r\n\r\nvật thế thuộc diện KDTV
\r\n\r\ntất cả thực vật, sản phẩm thực vật, nơi bảo\r\nquản, bao gói, phương tiện vận chuyển, container, đất và sinh vật khác, vật thể\r\nhoặc nguyên liệu có khả năng làm nơi ẩn náu hoặc lan rộng dịch hại đều phải yêu\r\ncầu các biện pháp KDTV, đặc biệt là nơi liên quan đến việc vận chuyển quốc tế
\r\n\r\n3.179
\r\n\r\ndịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không\r\nphải dịch hại KDTV
\r\n\r\nloài dịch hại không phải dịch hại KDTV nhưng\r\nsự có mặt của chúng trên thực vật dùng để gieo trồng ảnh hưởng đến mục đích sử\r\ndụng với tác động kinh tế không thể chấp nhận được, do vậy chúng phải được kiểm\r\nsoát trong lãnh thổ của nước nhập khẩu
\r\n\r\n3.180
\r\n\r\ndịch hại thuộc diện điều chỉnh
\r\n\r\ndịch hại KDTV hoặc dịch hại thuộc diện điều\r\nchỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV
\r\n\r\n3.181
\r\n\r\nphóng thả (vào môi trường)
\r\n\r\nviệc thả có chủ định một sinh vật vào môi\r\ntrường (xem du nhập và thiết lập quần thể)
\r\n\r\n3.182
\r\n\r\ngiải phóng (một chuyến hàng)
\r\n\r\ncho phép nhập vào một chuyến hàng sau khi\r\nthông kiểm
\r\n\r\n3.183
\r\n\r\ntrồng lại
\r\n\r\nxem thuật ngữ gieo trồng
\r\n\r\n3.184
\r\n\r\nđáp ứng theo yêu cầu
\r\n\r\nmức độ hiệu quả cụ thể đối với việc xử lý
\r\n\r\n3.185
\r\n\r\nsự hạn chế
\r\n\r\nqui định KDTV cho phép nhập khẩu hoặc vận\r\nchuyển hàng hóa xác định với những yêu cầu cụ thể
\r\n\r\n3.186
\r\n\r\nRNQP
\r\n\r\nchữ viết tắt của dịch hại thuộc diện điều\r\nchỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV
\r\n\r\n3.187
\r\n\r\ngỗ tròn
\r\n\r\ngỗ cây không xẻ dọc, còn nguyên bề mặt dạng\r\ntròn tự nhiên, có vỏ hoặc không có vỏ
\r\n\r\n3.188
\r\n\r\nRPPO
\r\n\r\nchữ viết tắt của Tổ chức BVTV vùng
\r\n\r\n3.189
\r\n\r\ngỗ xẻ
\r\n\r\ngỗ xẻ theo chiều dọc, còn hoặc không còn bề\r\nmặt tròn tự nhiên, có vỏ hoặc không có vỏ
\r\n\r\n3.190
\r\n\r\nthư ký
\r\n\r\nthư ký của Ủy ban được chỉ định căn cứ theo\r\nĐiều XII của Công ước Quốc tế về BVTV
\r\n\r\n3.191
\r\n\r\nhạt giống
\r\n\r\nnhóm hàng hóa là hạt giống dùng để gieo trồng\r\nhoặc dự định gieo trồng và không sử dụng cho mục đích tiêu dùng hoặc chế biến\r\n(xem thuật ngữ hạt)
\r\n\r\n3.192
\r\n\r\nSIT
\r\n\r\nchữ viết tắt của kỹ thuật gây côn trùng bất\r\ndục
\r\n\r\n3.193
\r\n\r\nđộ chuyên tính
\r\n\r\nđộ chuyên tính về ký chủ của một tác nhân\r\nphòng trừ sinh học, từ kiểu rất chuyên tính, chỉ có thể phát triển trên một\r\nloài hoặc một chủng ký chủ của nó (đơn thực) cho đến kiểu ăn rộng rãi trên\r\nnhiều loài, nhiều nhóm ký chủ (đa thực)
\r\n\r\n3.194
\r\n\r\nlan rộng
\r\n\r\nsự mở rộng phạm vi phân bố địa lý của dịch\r\nhại trong một vùng
\r\n\r\n3.195
\r\n\r\ntiêu chuẩn
\r\n\r\nvăn bản được xây dựng dựa trên sự thỏa thuận\r\nvà được phê chuẩn bởi một cơ quan được thừa nhận, cung cấp các điều lệ, chỉ dẫn\r\nsử dụng rộng rãi, thường xuyên, hoặc các đặc điểm cho các hoạt động và kết quả\r\ncủa chúng nhằm đạt được kết quả cao nhất của yêu cầu trong một hoàn cảnh cụ thể
\r\n\r\n3.196
\r\n\r\ncôn trùng bất dục
\r\n\r\ncôn trùng không còn khả năng sinh sản, do kết\r\nquả của một biện pháp xử lý cụ thể
\r\n\r\n3.197
\r\n\r\nkỹ thuật gây côn trùng bất dục
\r\n\r\nphương pháp kiểm soát dịch hại trên diện rộng\r\nbằng cách nhân thả số lượng lớn côn trùng bất dục để làm giảm khả năng sinh sản\r\ncủa quần thể cùng loài trên đồng ruộng
\r\n\r\n3.198
\r\n\r\nsản phẩm bảo quản
\r\n\r\nsản phẩm thực vật chưa qua chế biến dự định\r\nđể tiêu dùng hoặc chế biến, được bảo quản ở dạng khô (bao gồm cả hạt, quả và\r\nrau khô)
\r\n\r\n3.199
\r\n\r\nngăn chặn
\r\n\r\nviệc áp dụng các biện pháp KDTV tại một vùng\r\nbị nhiễm dịch hại nhằm làm giảm quần thể dịch hại
\r\n\r\n3.200
\r\n\r\ngiám sát
\r\n\r\nmột quá trình mang tính pháp lý để thu thập,\r\nghi nhận dữ liệu về sự xuất hiện hoặc không xuất hiện dịch hại thông qua điều\r\ntra, theo dõi, hoặc các quy trình khác
\r\n\r\n3.201
\r\n\r\nđiều tra
\r\n\r\nthực hiện một qui trình chuẩn trong một thời\r\ngian cụ thể để xác định đặc điểm của quần thể dịch hại hoặc sự có mặt của loài\r\ndịch hại tại một vùng
\r\n\r\n3.202
\r\n\r\nphương pháp hệ thống
\r\n\r\nsự kết hợp các biện pháp quản lý nguy cơ khác\r\nnhau, ít nhất có hai biện pháp độc lập và làm tăng mức độ bảo vệ thích hợp đối\r\nvới dịch hại thuộc diện điều chỉnh
\r\n\r\n3.203
\r\n\r\nchứng minh kỹ thuật
\r\n\r\nchứng minh dựa trên cơ sở những kết luận đạt\r\nđược nhờ sử dụng phương pháp phân tích nguy cơ dịch hại thích hợp hoặc bằng\r\nbiện pháp kiểm tra so sánh và đánh giá những thông tin khoa học sẵn có
\r\n\r\n3.204
\r\n\r\nphân tích giám định
\r\n\r\nsự kiểm tra chính thức không chỉ bằng mắt để\r\nxác định sự có mặt của dịch hại hoặc giám định loài dịch hại đó.
\r\n\r\n3.205
\r\n\r\ntính tạm thời
\r\n\r\nsự có mặt của một loài dịch hại mà không thể\r\ndẫn đến sự thiết lập quần thể
\r\n\r\n3.206
\r\n\r\nquá cảnh
\r\n\r\nxem thuật ngữ chuyến hàng quá cảnh
\r\n\r\n3.207
\r\n\r\nminh bạch
\r\n\r\nvề nguyên tắc, bảo đảm các biện pháp KDTV và\r\ntính hợp lý của chúng phải sẵn có ở cấp quốc tế
\r\n\r\n3.208
\r\n\r\nxử lý
\r\n\r\nthực hiện quy trình chính thức cho việc diệt\r\ntrừ, làm mất hoạt tính hoặc loại bỏ dịch hại hoặc làm cho dịch hại mất khả năng\r\nsinh sản hoặc bị thoái hóa
\r\n\r\n3.209
\r\n\r\nkiểm tra bằng cảm quan
\r\n\r\nkiểm tra lý học đối với thực vật, sản phẩm\r\nthực vật, hoặc các vật thể thuộc diện KDTV khác bằng mắt thường, kính lúp, kính\r\nhiển vi và kính hiển vi soi để phát hiện dịch hại hoặc chất nhiễm bẩn mà không\r\nsử dụng các phương pháp giám định hoặc quy trình khác
\r\n\r\n3.210
\r\n\r\ngỗ
\r\n\r\nmột nhóm hàng hóa là gỗ tròn, gỗ xẻ, vỏ bào hoặc\r\nvật chèn lót bằng gỗ có hoặc không có vỏ
\r\n\r\n3.211
\r\n\r\nnguyên liệu bao gói bằng gỗ
\r\n\r\ngỗ hoặc sản phẩm bằng gỗ (ngoại trừ các sản\r\nphẩm bằng giấy) được sử dụng để chèn giữ, bảo vệ và/hoặc vận chuyển hàng hóa\r\n(kể cả vật chèn lót)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] Agreement on the Application of Sanitary\r\nand Phytosanitary Measures, 1994. World Trade Organization, Geneva.
\r\n\r\n[2] Cartagena Protocol on Biosafety to the\r\nConvention on Biological Diversity, 2000. CBD, Montreal.
\r\n\r\n[3] ISPM No 3, FAO, Rome, 1996, Code of\r\nconduct for the import and release of exotic biological control agents.
\r\n\r\n[4] ISPM No 25, FAO, Rome, 2006, Consighments\r\nin transit.
\r\n\r\n[5] ISPM No 27, FAO, Rome, 2006, Diagnostic\r\nprotocols for regulated pests.
\r\n\r\n[6] TCVN 7517:2005, Kiểm dịch thực vật – Xác\r\nđịnh tình trạng dịch hại trong một vùng.
\r\n\r\n[7] ISPM No 7, FAO, Rome, 1997, Export\r\ncertification system (Hệ thống chứng nhận xuất khẩu).
\r\n\r\n[8] FAO Glossary of phytosanitary terms, FAO\r\nPlant Protection Bulletin, 38(1) 1990: 5-23.
\r\n\r\n[9] TCVN 3937:2000, Kiểm dịch thực vật –\r\nThuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n[10] ISPM No 3, FAO, Rome, 2005, Guidelines\r\nfor the export, shipment, import and release of biological control agents and\r\nother beneficial organisms.
\r\n\r\n[11] TCVN 7666:2007, Kiểm dịch thực vật – Hệ\r\nthống quy định nhập khẩu
\r\n\r\n[12] TCVN 7667:2007, Kiểm dịch thực vật –\r\nHướng dẫn kiểm tra
\r\n\r\n[13] ISPM No 9, FAO, Rome, 1998, Guidelines\r\nfor pest eradication programmes.
\r\n\r\n[14] TCVN 6908:2001, Biện pháp Kiểm dịch thực\r\nvật. Phần 1: Những quy định về nhập khẩu – Hướng dẫn phân tích nguy cơ dịch\r\nhại.
\r\n\r\n[15] ISPM No 12, FAO, Rome, 2001, Guidelines\r\nfor phytosanitary certificates.
\r\n\r\n[16] ISPM No 15, FAO, Rome, 2002 Guidelines\r\nfor regulating wood packaging material in internation trade.
\r\n\r\n[17] TCVN 7516:2005, Kiểm dịch thực vật –\r\nHướng dẫn giám sát dịch hại.
\r\n\r\n[18] ISPM No 24, FAO, Rome, 2005, Guidelines\r\nfor the determination and recognition of equivalence of phytosanitary measures.
\r\n\r\n[19] ISPM No 13, FAO, Rome, 2001, Guidelines\r\nfor the notification of non-compliance and emergency action.
\r\n\r\n[20] ISPM No 18, FAO, Rome, 2003, Guidelines\r\non the use of irradiation as a phytosanitary measure.
\r\n\r\n[21] International Plant Protection\r\nConvention, FAO, Rome, 1997.
\r\n\r\n[22] TCVN 7668:2007, Kiểm dịch thực vật –\r\nPhân tích nguy cơ dịch hại đối với dịch hại kiểm dịch thực vật, bao gồm phân\r\ntích nguy cơ về môi trường và sinh vật sống biến đổi gen.
\r\n\r\n[23] TCVN 7515:2005, Kiểm dịch thực vật – Yêu\r\ncầu để thiết lập các vùng không nhiễm dịch hại.
\r\n\r\n[24] TCVN 7669:2007, Kiểm dịch thực vật – Yêu\r\ncầu đối với việc thiết lập các khu vực và địa điểm sản xuất không nhiễm dịch\r\nhại.
\r\n\r\n[25] ISPM No 16, FAO, Rome, 2002, Regulated\r\nnon-quarantine pests: concept and application.
\r\n\r\n[26] Report of the 3rd meeting of\r\nthe FAO Committee of Experts on Phytosanitary Measures, FAO, Rome, 1996.
\r\n\r\n[27] Report of the 6th meeting of\r\nthe FAO Committee of Experts on Phytosanitary Measures, FAO, Rome 1999.
\r\n\r\n[28] Report of the 1st meeting of\r\nthe Interim Commission on Phytosanitary, FAO, Rome, 1998.
\r\n\r\n[29] Report of the 3rd meeting of\r\nthe Interim Commission on Phytosanitary, FAO, Rome, 2001.
\r\n\r\n[30] Report of the 4th meeting of\r\nthe Interim Commission on Phytosanitary Measures, FAO, Rome, 2002.
\r\n\r\n[31] Report of the 5th meeting of\r\nthe Interim Commission on Phytosanitary Measures, 2003, FAO, Rome.
\r\n\r\n[32] Report of the 6th meeting of\r\nthe Interim Commission on Phytosanitary Measures, FAO, Rome, 2004.
\r\n\r\n[33] Report of the 7th meeting of\r\nthe Interim Commission on Phytosanitary Measures, FAO, Rome, 2005.
\r\n\r\n[34] ISPM No 22, FAO, Rome, 2005,\r\nRequirements for the establishment of areas of low pest prevalence.
\r\n\r\n[35] ISPM No 14, FAO, Rome, 2002, The use of\r\nintegrated measures in a systems approach for pest risk management.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Cụm từ được kiểm soát chính thức nêu\r\nkhái niệm chủ yếu trong định nghĩa dịch hại KDTV. Bảng Thuật về KDTV xác\r\nđịnh chính thức là “được NPPO thành lập, ủy quyền hoặc cho phép thực hiện” và\r\nkiểm soát bằng “việc ngăn chặn, khoanh vùng hoặc diệt trừ quần thể dịch hại”.\r\nTuy nhiên, đối với mục đích KDTV thì khái niệm kiểm soát chính thức chưa tương\r\nứng với việc kết hợp hai định nghĩa đó. Mục đích của hướng dẫn này là để mô tả\r\nchính xác hơn cho việc giải thích khái niệm kiểm soát chính thức và việc áp\r\ndụng chúng trong thực tiễn.
\r\n\r\n\r\n\r\nHướng dẫn này chỉ liên quan đến việc kiểm\r\nsoát chính thức đối với dịch hại thuộc diện điều chỉnh. Đối với mục đích của\r\nhướng dẫn này, các dịch hại thuộc diện điều chỉnh có liên quan bao gồm dịch hại\r\nKDTV có mặt ở nước nhập khẩu nhưng có phân bố hẹp và các dịch hại thuộc diện\r\nđiều chỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong phần này sử dụng định nghĩa sau:
\r\n\r\nkiểm soát chính thức (official control):
\r\n\r\nviệc thi hành và áp dụng theo các quy định,\r\nquy trình KDTV bắt buộc với mục đích diệt trừ hoặc khoanh vùng những dịch hại\r\nKDTV hoặc quản lý dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại\r\nKDTV.
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm soát chính thức là một trong “các nguyên\r\ntắc cơ bản của KDTV liên quan đến thương mại quốc tế”, cụ thể là các nguyên tắc\r\nvề không phân biệt đối xử, minh bạch, tính tương đương và phân tích nguy cơ.
\r\n\r\nTrong trường hợp một loài dịch hại KDTV có\r\nmặt nhưng phân bố hẹp, trong trường hợp của các dịch hại nhất định thuộc diện\r\nđiều chỉnh không phải dịch hại KDTV chính, các nước nhập khẩu cần phải xác định\r\nvề vùng bị nhiễm dịch, vùng có nguy cơ và vùng được bảo vệ.
\r\n\r\nKiểm soát chính thức bao gồm:
\r\n\r\n- diệt trừ và/hoặc khoanh vùng bị nhiễm dịch;
\r\n\r\n- giám sát dịch hại trong vùng có nguy cơ;
\r\n\r\n- các biện pháp phòng trừ liên quan đến việc\r\nvận chuyển vào và trong vùng được bảo vệ, bao gồm việc áp dụng các biện pháp\r\nnhập khẩu.
\r\n\r\nTất cả các phần của chương trình kiểm soát\r\nchính thức là bắt buộc. Tối thiểu, chương trình đánh giá và giám sát dịch hại\r\nđược yêu cầu trong chương trình kiểm soát chính thức để xác định sự cần thiết\r\nvà hiệu quả kiểm soát đối với các biện pháp tức thời được áp dụng đối với việc\r\nnhập khẩu cho cùng mục đích. Các biện pháp được áp dụng đối với việc nhập khẩu\r\nphải phù hợp theo nguyên tắc không phân biệt đối xử (xem 5.1 dưới đây).
\r\n\r\nĐối với dịch hại KDTV, việc khoanh vùng và\r\ndiệt trừ có thể là một yếu tố để ngăn chặn dịch hại. Đối với dịch hại thuộc\r\ndiện điều chỉnh không phải dịch hại KDTV, có thể sử dụng biện pháp ngăn chặn để\r\ntránh các tác động kinh tế không thể chấp nhận được như áp dụng đối với thực\r\nvật dùng để gieo trồng.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Không phân biệt đối xử
\r\n\r\nNguyên tắc không phân biệt đối xử giữa các\r\nyêu cầu kiểm dịch nội địa và nhập khẩu là nền tảng. Cụ thể, các yêu cầu nhập\r\nkhẩu không được quá chặt chẽ so với hiệu quả kiểm soát chính thức ở nước nhập\r\nkhẩu. Do đó cần phải thống nhất giữa yêu cầu nhập khẩu và nội địa cho một loài\r\ndịch hại được xác định:
\r\n\r\n- yêu cầu nhập khẩu không được chặt chẽ hơn\r\nyêu cầu nội địa;
\r\n\r\n- yêu cầu nhập khẩu và nội địa cần giống nhau\r\nhoặc có hiệu quả tương đương;
\r\n\r\n- yếu tố bắt buộc trong yêu cầu nhập khẩu và\r\nnội địa phải giống nhau;
\r\n\r\n- mức độ kiểm tra đối với chuyến hàng nhập\r\nkhẩu cần giống như đối với các qui trình tương đương trong các chương trình\r\nkiểm soát nội địa;
\r\n\r\n- trong trường hợp không tuân thủ, cần phải\r\nthực hiện các hành động giống nhau hoặc tương đương đối với chuyến hàng nhập\r\nkhẩu cũng như nội địa;
\r\n\r\n- nếu dung sai cho phép được áp dụng trong\r\nmột chương trình quốc gia, thì cũng cần được áp dụng đối với sản phẩm nhập khẩu\r\ntương đương. Trong trường hợp đặc biệt, nếu không có hành động nào áp dụng\r\ntrong trương trình kiểm soát chính thức quốc gia vì mức độ nhiễm dịch không\r\nvượt quá một mức cụ thể, khi đó không có hành động nào nên được áp dụng đối với\r\nchuyến hàng nhập khẩu nếu mức độ nhiễm dịch không vượt quá mức tương tự. Việc\r\ntuân thủ các mức độ chấp nhận nhập khẩu nói chung được xác định qua việc kiểm\r\ntra và phân tích giám định tại nơi nhập, trong khi đó sự chấp nhận này đối với\r\nchuyến hàng nội địa nên xác định tại điểm cuối, nơi áp dụng kiểm soát chính\r\nthức;
\r\n\r\n- nếu việc hạ phẩm cấp hoặc phân loại lại\r\nđược cho phép trong một chương trình kiểm soát chính thức quốc gia, thì các lựa\r\nchọn tương tự phải sẵn có đối với chuyến hàng nhập khẩu.
\r\n\r\n5.2. Minh bạch
\r\n\r\nCác yêu cầu nhập khẩu và nội địa đối với việc\r\nkiểm soát chính thức cần được chứng minh bằng tài liệu và luôn sẵn có khi cần.
\r\n\r\n5.3. Chứng minh kỹ thuật (phân tích nguy cơ)
\r\n\r\nYêu cầu nhập khẩu và nội địa phải được chứng\r\nminh kỹ thuật và dẫn đến không phân biệt đối xử trong việc quản lý nguy cơ.
\r\n\r\n5.4. Thực thi
\r\n\r\nViệc thực thi trong nội địa của chương trình\r\nkiểm soát chính thức phải tương đương với việc thực thi các yêu cầu nhập khẩu.\r\nViệc thực thi bao gồm:
\r\n\r\n- cơ sở pháp lý;
\r\n\r\n- áp dụng thực tế;
\r\n\r\n- đánh giá và rà soát;
\r\n\r\n- hành động chính thức trong trường hợp không\r\ntuân thủ.
\r\n\r\n5.5. Tính bắt buộc của việc kiểm soát chính\r\nthức
\r\n\r\nKiểm soát chính thức là bắt buộc theo nghĩa là\r\ntất cả những người có liên quan theo pháp luật phải thực hiện các hoạt động\r\nđược yêu cầu. Phạm vi áp dụng của các chương trình kiểm soát chính thức đối với\r\ndịch hại KDTV là bắt buộc hoàn toàn (ví dụ: các qui trình cho chiến dịch diệt\r\ntrừ dịch hại), phạm vi áp dụng đối với các dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng\r\nkhông phải dịch hại KDTV chỉ bắt buộc trong một vài trường hợp nhất định (ví\r\ndụ: các chương trình chứng nhận chính thức).
\r\n\r\n5.6. Vùng áp dụng
\r\n\r\nMột chương trình kiểm soát chính thức có thể\r\nđược áp dụng ở cấp quốc gia, tỉnh, hay địa phương. Vùng áp dụng các chương\r\ntrình kiểm soát chính thức cần được cụ thể hóa. Bất kỳ sự hạn chế nhập khẩu nào\r\ncũng sẽ có hiệu lực như các biện pháp được áp dụng kiểm soát chính thức trong\r\nnước.
\r\n\r\n5.7. Thẩm quyền của NPPO và các vấn đề liên\r\nquan trong kiểm soát chính thức
\r\n\r\nKiểm soát chính thức cần:
\r\n\r\n- được Chính phủ hay NPPO thành lập hoặc công\r\nnhận theo thẩm quyền pháp lý phù hợp;
\r\n\r\n- được thực hiện, quản lý, giám sát hoặc, ở\r\nmức tối thiểu là được NPPO đánh giá/xem xét;
\r\n\r\n- được Chính phủ hoặc NPPO đảm bảo thực hiện;
\r\n\r\n- được Chính phủ hoặc NPPO sửa đổi, chấm dứt\r\nhoặc bãi bỏ sự công nhận chính thức.
\r\n\r\nViệc chịu trách nhiệm và giải thích về các\r\nchương trình kiểm soát chính thức tùy thuộc vào Chính phủ. Các cơ quan khác ngoài\r\nNPPO có thể có trách nhiệm về các mặt của chương trình kiểm soát chính thức và\r\ncác cơ quan có thẩm quyền của tỉnh hoặc khu vực tư nhân có thể có trách nhiệm\r\nvề những mặt nào đó của các chương trình kiểm soát chính thức. NPPO phải nhận\r\nthức đầy đủ về tất cả các mặt của các chương trình kiểm soát chính thức trong\r\nnước.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] Report of the ICPM open-ended working\r\ngroup on official control, 22-24 March 2000, Bordeaux, France, IPPC.
\r\n\r\n[2] Secretariat, FAO, Rome.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Mục đích và phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\nHướng dẫn này cung cấp thông tin tổng quát và\r\nliên quan khác để làm rõ thuật ngữ nguy cơ gây hại nghiêm trọng về kinh tế\r\nvà các thuật ngữ liên quan, từ đó có thể cặn kẽ và áp dụng IPPC và các ISPM một\r\ncách thống nhất. Những hướng dẫn này cũng chỉ ra việc áp dụng các nguyên tắc\r\nkinh tế nhất định có liên quan tới các mục tiêu của IPPC, cụ thể trong việc bảo\r\nvệ những cây trồng chưa được canh tác/quản lý, hệ thực vật hoang dại, môi\r\ntrường sống và hệ sinh thái liên quan tới các loài dịch hại thực vật lạ xâm\r\nlấn.
\r\n\r\nNhững hướng dẫn này chỉ rõ rằng IPPC:
\r\n\r\n- có thể tính đến sự liên quan về môi trường\r\ntrong các thuật ngữ kinh tế sử dụng giá trị tiền tệ hoặc không phải tiền tệ;
\r\n\r\n- xác nhận rằng tác động đối với thị trường\r\nkhông chỉ là hậu quả do dịch hại;
\r\n\r\n- duy trì quyền của các thành viên chấp nhận\r\ncác biện pháp KDTV đối với dịch hại gây thiệt hại kinh tế cho thực vật, sản\r\nphẩm thực vật hoặc hệ sinh thái trong một vùng không thể xác định được số lượng\r\nmột cách dễ dàng.
\r\n\r\n- những hướng dẫn này cũng làm sáng tỏ đối\r\nvới dịch hại thực vật, phạm vi của IPPC bao gồm việc bảo vệ thực vật được canh\r\ntác trong nông nghiệp (gồm cả làm vườn hoặc trồng rừng), thực vật chưa được\r\ncanh tác/quản lý, hệ thực vật hoang dại, môi trường sống và hệ sinh thái.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 6908:2001, Biện pháp kiểm dịch thực vật\r\n– Phần 1: Những qui định về nhập khẩu – Hướng dẫn phân tích nguy cơ dịch hại.
\r\n\r\nTCVN 7668:2007, Kiểm dịch thực vật – phân\r\ntích nguy cơ dịch hại đối với dịch hại kiểm dịch thực vật, bao gồm phân tích\r\nnguy cơ về môi trường và sinh vật sống biến đổi gen.
\r\n\r\nISPM No.16, FAO, Rome 2002, Regulated\r\nnon-quarantine pests: concept and application.
\r\n\r\nInternational Plant Protection Convention (Công\r\nước quốc tế về bảo vệ thực vật) FAO, Rome, 1997.
\r\n\r\n\r\n\r\nIPPC duy trì quan điểm rằng những hậu quả bất\r\nlợi do dịch hại thực vật, bao gồm mối liên quan với thực vật chưa được canh\r\ntác/quản lý, hệ thực vật hoang dại, môi trường sống và hệ sinh thái được đo\r\nbằng các thuật ngữ kinh tế. Tham khảo đối với thuật ngữ hiệu quả kinh tế,\r\ntác động kinh tế, nguy cơ gây tác hại nghiêm trọng về kinh tế và tác động kinh\r\ntế không thể chấp nhận được và việc sử dụng từ kinh tế trong IPPC và\r\ncác ISPM dẫn đến một vài hiểu nhầm về việc áp dụng các thuật ngữ đó và điểm\r\ntrọng tâm của IPPC.
\r\n\r\nPhạm vi áp dụng của IPPC nhằm bảo vệ hệ thực\r\nvật hoang dại đã góp phần quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học. Tuy\r\nnhiên, đã từng có một vài hiểu nhầm rằng IPPC chỉ tập trung và giới hạn về\r\nthương mại. Người ta đã không hiểu một cách rõ ràng rằng IPPC có thể tính đến\r\nnhững vấn đề liên quan đến môi trường trong thuật ngữ kinh tế. Điều này đã tạo\r\nra sự hài hòa với các hiệp định khác bao gồm Công ước về đa dạng sinh học và\r\nNghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng Ozon.
\r\n\r\n4. Thuật ngữ kinh tế\r\nvà phạm vi về môi trường của IPPC và các ISPM
\r\n\r\nThuật ngữ kinh tế trong IPPC và ISPM có thể\r\nđược phân cấp như sau:
\r\n\r\nThuật ngữ yêu cầu đánh giá để hỗ trợ các\r\nquyết định về chính sách:
\r\n\r\n- nguy cơ gây tác hại nghiêm trọng về kinh\r\ntế (trong định nghĩa về dịch hại KDTV);
\r\n\r\n- tác động kinh tế không thể chấp nhận được (trong định nghĩa về dịch\r\nhại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV);
\r\n\r\n- thiệt hại nghiêm trọng về kinh tế (trong định nghĩa về vùng\r\ncó nguy cơ);
\r\n\r\nThuật ngữ liên quan đến bằng chứng hỗ trợ\r\nnhững đánh giá trên:
\r\n\r\n- hạn chế tác động kinh tế (trong định\r\nnghĩa về quy định KDTV và sự giải thích được chấp nhận của biện pháp\r\nKDTV);
\r\n\r\n- bằng chứng kinh tế (trong định nghĩa về phân\r\ntích nguy cơ dịch hại)
\r\n\r\n- gây thiệt hại kinh tế (trong Điều Vll. 3\r\ncủa IPPC, 1997);
\r\n\r\n- tác động kinh tế trực tiếp và gián tiếp (ISPM\r\nNo.11 và ISPM No.16)
\r\n\r\n- thiệt hại kinh tế và nguy cơ gây thiệt\r\nhại kinh tế (ISPM No.11);
\r\n\r\n- hậu quả về thương mại và phi thương mại (ISPM\r\nNo.11)
\r\n\r\nTCVN 6908:2001 đề cập đến thiệt hại về môi\r\ntrường như một yếu tố để cân nhắc trong việc đánh giá nguy cơ gây hại\r\nnghiêm trọng về kinh tế. Trong 5.2.2.3 có nhiều mục giải thích rõ phạm vi tác\r\nđộng kinh tế đã được đề cập.
\r\n\r\nTrong TCVN 7668:2007 lưu ý ở 5.2.1.1.5 liên\r\nquan đến phân cấp dịch hại, cần có những chỉ dẫn rõ ràng rằng dịch hại đó có\r\nkhả năng gây tác động kinh tế không thể chấp nhận được, trong đó bao gồm tác\r\nđộng về môi trường trong vùng PRA. Trong 5.2.3 của tiêu chuẩn mô tả qui trình\r\nđể đánh giá nguy cơ gây thiệt hại kinh tế của việc du nhập của một loài dịch\r\nhại. Các hiệu quả có thể được cân nhắc trực tiếp hoặc gián tiếp. Trong\r\n5.2.3.2.2 nói đến việc phân tích hậu quả về thương mại. Trong 5.2.3.2.4 cung\r\ncấp hướng dẫn về việc đánh giá hậu quả phi thương mại và môi trường của sự du\r\nnhập dịch hại. Chấp nhận rằng các loại hiệu quả nào đó không thể áp dụng đối với\r\nmột thị trường mà có thể được xác định dễ dàng, nhưng dẫn tới tình trạng những\r\ntác động có thể xấp xỉ với phương pháp đánh giá phi thị trường phù hợp. Phần\r\nnày lưu ý rằng nếu một phương pháp định lượng không khả thi thì phần đánh giá\r\nnày nên gồm có ít nhất một phân tích định tính và sự giải thích về việc sử dụng\r\ncác thông tin như thế nào trong việc phân tích nguy cơ.
\r\n\r\nCác ảnh hưởng về môi trường hoặc không mong\r\nmuốn khác trong biện pháp kiểm soát được đề cập trong 5.2.3.1.2 (ảnh hưởng gián\r\ntiếp) là một phần của việc phân tích thiệt hại kinh tế. Những nguy cơ được tìm\r\nra không được chấp nhận. Trong 5.3.4 đưa ra hướng dẫn về việc lựa chọn các biện\r\npháp quản lý nguy cơ, bao gồm việc đo lợi nhuận, tính khả thi và hạn chế thương\r\nmại tối thiểu.
\r\n\r\nTrong tháng 4 năm 2001, ICPM công nhận rằng\r\ndưới sự ủy quyền của IPPC hiện nay, để thực hiện việc tính đến sự liên quan về\r\nmôi trường, hơn nữa việc chọn lọc sẽ bao gồm sự quan tâm theo điểm được đề xuất\r\nliên quan đến nguy cơ tiềm ẩn về môi trường của dịch hại thực vật.
\r\n\r\n- làm giảm hoặc loại trừ nguy cơ (hoặc đe\r\ndọa) đối với các loài thực vật tự nhiên;
\r\n\r\n- làm giảm hoặc loại trừ một loài thực vật\r\nchủ yếu (loài có vai trò chính trong việc duy trì hệ sinh thái);
\r\n\r\n- làm giảm hoặc loại trừ một loài thực vật là\r\nthành phần chính của hệ sinh thái tự nhiên;
\r\n\r\n- là nguyên nhân làm thay đổi tính đa dạng\r\nsinh học của thực vật bằng cách làm cho hệ sinh thái mất ổn định;
\r\n\r\n- kết quả của chương trình kiểm soát, diệt\r\ntrừ hay quản lý sẽ là cần thiết nếu một loài dịch hại KDTV được du nhập và tác\r\nđộng tới các chương trình về đa dạng sinh học (ví dụ như thuốc bảo vệ thực vật\r\nhoặc việc phóng thả các loài bắt mồi hoặc ký sinh không phải là loài bản địa).
\r\n\r\nVì vậy, đối với các loài dịch hại thực vật,\r\nphạm vi của IPPC là bảo vệ các thực vật được canh tác trong nông nghiệp (bao\r\ngồm cây vườn và cây lâm nghiệp), thực vật chưa được canh tác, quản lý, hệ thực\r\nvật hoang dại, môi trường sống và hệ sinh thái.
\r\n\r\n5. Sự xem xét về kinh\r\ntế trong PRA
\r\n\r\n5.1. Các loại ảnh hưởng kinh tế
\r\n\r\nTrong PRA, các ảnh hưởng kinh tế không nên\r\nđược hiểu chỉ là ảnh hưởng thị trường. Hàng hóa và dịch vụ không được bán trong\r\ncác thị trường thương mại có thể có giá trị kinh tế và bao gồm việc phân tích\r\nkinh tế nhiều hơn việc nghiên cứu thị trường hàng hóa và dịch vụ. Việc sử dụng\r\nthuật ngữ “ảnh hưởng kinh tế” đưa ra một khái quát về sự đa dạng (bao gồm ảnh\r\nhưởng về môi trường và xã hội) có thể được phân tích. Phân tích kinh tế sử dụng\r\ngiá trị tiền tệ là biện pháp để cho phép các nhà hoạch định chính sách so sánh\r\nchi phí và lợi ích từ các loại hàng hóa và dịch vụ khác nhau. Điều này không\r\nngăn cản việc sử dụng các công cụ khác như việc phân tích định tính và phân\r\ntích môi trường mà có thể không sử dụng các thuật ngữ tiền tệ.
\r\n\r\n5.2. Chi phí và lợi ích
\r\n\r\nKiểm tra kinh tế chung đối với bất kỳ chính\r\nsách nào là nhằm tiếp tục theo đuổi chính sách đó nếu lợi ích mang lại ít nhất\r\ncũng lớn như giá trị của nó. Chi phí và lợi ích có thể được hiểu rộng rãi gồm\r\ncả về thị trường và phi thị trường. Chi phí và lợi ích có thể được trình bày\r\nbằng cả phương pháp định lượng và định tính. Hàng hóa và dịch vụ không có thị\r\ntrường có thể là khó khăn đối với việc xác định số lượng hoặc biện pháp nhưng\r\ntuy nhiên là yếu tố cần thiết để cân nhắc.
\r\n\r\nPhân tích kinh tế về mục đích KDTV có thể chỉ\r\ncung cấp thông tin với sự quan tâm đến chi phí và lợi ích, và không xét nếu\r\nviệc phân bổ là cần thiết và tốt hơn phân bổ khác về chi phí và lợi ích của một\r\nchính sách cụ thể. Theo nguyên tắc, chi phí và lợi ích phải được cân nhắc. Việc\r\nđánh giá về sự phân bổ chi phí và lợi ích được ưu tiên là sự lựa chọn chính\r\nsách có mối liên hệ vừa phải đối với sự quan tâm về mặt KDTV.
\r\n\r\nChi phí và lợi ích phải được tính toán liệu\r\nchúng có phải là kết quả trực tiếp hoặc gián tiếp của sự du nhập của một loài\r\ndịch hại hoặc nếu là mắt xích trong chuỗi các yêu cầu trước khi chi phí được\r\nnhận biết hoặc lợi ích được thấy rõ. Chi phí và lợi ích liên quan tới hậu quả\r\ngián tiếp của sự du nhập dịch hại có thể được giảm đi một ít so với chi phí và\r\nlợi ích kết hợp với các hậu quả gián tiếp.
\r\n\r\nThông thường không có thông tin tiền tệ về\r\nchi phí của bất cứ sự tổn thất nào mà có thể là kết quả của dịch hại được du\r\nnhập vào môi trường tự nhiên. Bất kỳ phân tích nào nhận biết và giải thích\r\nkhông rõ ràng liên quan đến việc ước lượng chi phí và lợi ích và giả định nên\r\nđược nêu rõ ràng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chí sau1 phải được đáp ứng trước\r\nkhi thấy rằng một loài dịch hại thực vật có nguy cơ gây hại nghiêm trọng về\r\nkinh tế:
\r\n\r\n- nguy cơ du nhập trong vùng PRA
\r\n\r\n- nguy cơ lan rộng sau khi thiết lập quần\r\nthể; và
\r\n\r\n- nguy cơ gây hại trên thực vật, ví dụ như:
\r\n\r\n• cây trồng (ví dụ như làm giảm sản lượng\r\nhoặc chất lượng); hoặc
\r\n\r\n• môi trường, ví dụ như gây hại đối với hệ\r\nsinh thái, môi trường sống, hoặc loài nào đó; hoặc
\r\n\r\n• một vài giá trị cụ thể khác, ví dụ như về\r\ngiải trí, du lịch, mỹ học.
\r\n\r\nNhư đã nêu trong Điều 4, sự thiệt hại về môi\r\ntrường, nảy sinh từ sự du nhập của dịch hại thực vật, là một trong những loài\r\nthiệt hại được IPPC công nhận. Vì vậy, với sự liên quan đến tiêu chí thứ ba ở\r\ntrên, các Bên tham gia IPPC có quyền chấp nhận các biện pháp KDTV thậm chí\r\ntrong trường hợp một loài dịch hại mới chỉ có nguy cơ gây thiệt hại về môi\r\ntrường.
\r\n\r\nNhững hành động trên cần phải dựa vào kết quả\r\nPRA bao gồm việc xem xét các chứng cớ về nguy cơ gây hại môi trường. Khi đó sẽ\r\nchỉ ra tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của dịch hại đối với môi trường, thiệt\r\nhại hoặc tổn thất tự nhiên nảy sinh từ sự du nhập của một loài dịch hại nên được\r\nchỉ rõ trong PRA.
\r\n\r\nTrong trường hợp dịch hại thuộc diện điều\r\nchỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV, vì quần thể dịch hại đã được thiết lập,\r\ndu nhập vào một vùng liên quan và tác động về môi trường không liên quan đến\r\ncác tiêu chuẩn trong sự quan tâm về tác động kinh tế không thể chấp nhận\r\nđược (xem ISPM No.16)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục này cung cấp làm rõ thêm một vài\r\nthuật ngữ được sử dụng trong phần bổ sung này. Phụ lục này không phải là nội\r\ndung của phần bổ sung này.
\r\n\r\nPhân tích kinh tế: Trước hết sử dụng\r\ngiá trị tiền tệ là biện pháp cho phép các nhà hoạch định chính sách so sánh chi\r\nphí và lợi ích từ các loại hàng hóa và dịch vụ khác nhau. Nó hoàn thiện hơn\r\nviệc nghiên cứu thị trường hàng hóa và dịch vụ. Phân tích kinh tế không ngăn\r\ncản việc sử dụng các biện pháp khác không dùng giá trị tiền tệ; ví dụ: định\r\ntính hoặc phân tích về môi trường.
\r\n\r\nẢnh hưởng kinh tế: Bao gồm ảnh hưởng về\r\nthị trường cũng như ảnh hưởng phi thị trường như mối quan tâm về môi trường và\r\nxã hội. Rất khó khăn để có thể thiết lập được việc đo lường giá trị kinh tế của\r\nảnh hưởng về môi trường hay xã hội. Ví dụ, sự tồn tại, phát triển tốt của các\r\nloài khác hoặc giá trị thẩm mỹ của rừng hoặc rừng nhiệt đới. Cả giá trị định\r\nlượng và định tính có thể được cân nhắc trong tiêu chuẩn để đánh giá ảnh hưởng\r\nkinh tế.
\r\n\r\nCác tác động kinh tế của dịch hại thực vật: Điều này bao gồm cả\r\ncác biện pháp thị trường cũng như các hậu quả mà có thể không dễ dàng đo được\r\ntrực tiếp trong các thuật ngữ kinh tế, nhưng nó tượng trưng cho sự tổn thất\r\nhoặc thiệt hại đối với thực vật được canh tác, thực vật hoặc sản phẩm thực vật\r\nkhông được canh tác.
\r\n\r\nGiá trị kinh tế: Là cơ sở cho tiêu\r\nchuẩn đánh giá chi phí của ảnh hưởng sự thay đổi (ví dụ: trong đa dạng sinh\r\nhọc, hệ sinh thái, các tài nguyên hoặc tài nguyên thiên nhiên được quản lý) dựa\r\ntrên sự chăm sóc đối với con người. Hàng hóa và dịch vụ không được bán trong\r\ncác thị trường thương mại có thể có giá trị kinh tế. Việc xác định giá trị kinh\r\ntế không ngăn cản sự quan tâm về đạo đức đối với sự tồn tại và phát triển tốt của\r\ncác loài khác dựa trên hoạt động quần thể.
\r\n\r\nPhương pháp định tính: Là các giá trị về\r\nchất lượng hay các đặc điểm ngoài giá trị tiền tệ hoặc các thuật ngữ bằng số.
\r\n\r\nPhương pháp định lượng: Là các giá trị về số\r\nlượng hay các đặc điểm khác về giá trị tiền tệ hoặc các thuật ngữ bằng số.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] Report of the Third Session of the\r\nInterim Commission on Phytosanitary Measures (includes the working group\r\ndocument in Appendix Xll).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Với sự lưu ý đến tiêu chuẩn thứ nhất\r\nvà thứ hai, điều Vll.3 PPC(1997) nêu rõ đối với dịch hại không có khả năng\r\nthiết lập quần thể, thì các biện pháp thực hiện để chống lại dịch hại đó phải\r\nđược chứng minh kỹ thuật.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN3937:2007 về Kiểm dịch thực vật – Thuật ngữ và định nghĩa đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN3937:2007 về Kiểm dịch thực vật – Thuật ngữ và định nghĩa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN3937:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |