1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử\r\nđánh giá hiệu quả làm sạch bên trong thùng chứa chất lỏng phun của hệ thống\r\nsúc, rửa lắp trên thiết bị phun thuốc nước bảo vệ và chăm sóc cây trồng liên\r\nhợp với máy kéo hoặc tự hành dùng trong nông, lâm nghiệp.
\r\n\r\n1.2. Tiêu\r\nchuẩn này không áp dụng cho thiết bị sử dụng hệ thống phun tiêm trực tiếp.
\r\n\r\n1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đầy đủ các\r\nyêu cầu an toàn. Khi cần thiết, phải sử dụng các tiêu chuẩn, văn bản pháp qui\r\nkhác hoặc thiết lập bổ sung các yêu cầu để đảm bảo an toàn cho người sử dụng và\r\nbảo vệ môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n* Tiêu chuẩn vệ sinh\r\nnước sạch (Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BYT).
\r\n\r\n* ISO 22368-2: 2004\r\n(E). Thiết bị bảo vệ cây trồng – Phương pháp thử đánh giá hiệu quả hệ thống làm\r\nsạch – Phần 2: Làm sạch bên ngoài thiết bị phun.
\r\n\r\n* ISO 5681: 1992. Thiết bị bảo vệ cây trồng -\r\nTừ vựng.
\r\n\r\n* TCVN 1437. Máy nông\r\nnghiệp – Máy phun thuốc trừ dịch hại cho cây trồng - Phương pháp thử.
\r\n\r\n* 10TCN 774-2:2006. Máy nông lâm nghiệp và\r\nthủy lợi. Thiết bị phun thuốc nước bảo vệ cây trồng - Phương pháp thử . Phần 2:\r\nThiết bị phun thủy lực (ISO 5682 - 2:1997).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này\r\nsử dụng các thuật ngữ và định nghĩa theo ISO 5681: 1992 và các thuật ngữ, định\r\nnghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Hệ thống súc,\r\nrửa (ringsing systems)
\r\n\r\nToàn bộ thành phần\r\ncủa thiết bị phun tham gia trực tiếp vào quá trình súc, rửa bên trong thùng\r\nchứa chất lỏng phun.
\r\n\r\n3.2. Chất lỏng thử\r\nnghiệm (Test liquid)
\r\n\r\nHợp chất bao gồm bột thử nghiệm hòa tan với\r\nnước sạch theo nồng độ xác định trước, không chứa chất rắn lơ lửng.
\r\n\r\n3.3. Nước sạch (clean\r\nwater)
\r\n\r\nNước dùng để thử\r\nnghiệm có các chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ theo quy định của tiêu\r\nchuẩn vệ sinh nước sạch (ban hành kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BBYT)
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1.\r\nPhép thử phải được thực hiện với những điều kiện sau:
\r\n\r\n-\r\nNhiệt độ chất lỏng thử và nhiệt độ môi trường tiến hành thử từ 100C\r\nđến 300C.
\r\n\r\n-\r\nĐộ ẩm tương đối của không khí môi trường thử lớn hơn 50%.
\r\n\r\n4.2.\r\nCác điều kiện khi tiến hành thử phải được chi chép đầy đủ trong báo cáo kết quả\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.\r\nQuy định chung
\r\n\r\n5.1.1. Khi\r\ntiến hành thử phải áp dụng biện pháp cần thiết nhằm hạn chế chất lỏng thử và\r\nnước sau khi súc, rửa rơi rớt ra môi trường. Toàn bộ chất lỏng thử và nước đã\r\ndùng để súc, rửa phải được thu gom và xử lý theo các quy định hiện hành trước\r\nkhi thải ra môi trường.
\r\n\r\n5.1.2.\r\nCác phép thử được thực hiện với chất lỏng thử (xem 3.2) ở dạng huyền phù chứa\r\n1,00% oxit clorua đồng theo các quy định tại phụ lục A của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH :- Cho phép sử dụng chất lỏng thử nghiệm khác, nếu nồng độ của nó có độ\r\nchính xác không thấp hơn 0,01% so với nồng độ định trớc (nồng độ nguyên thủy)\r\n
\r\n\r\n5.2. Quy\r\ntrình thử.
\r\n\r\n5.2.1. Chuẩn\r\nbị thử (làm bẩn thùng chứa của thiết bị phun) theo trình tự sau:
\r\n\r\n5.2.1.1. Rửa\r\nbên trong thùng chứa của thiết bị phun theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n5.2.1.2. Nạp\r\nchất lỏng thử (xem 5.1.2) vào đầy thùng chứa của thiết bị phun trong khi các cơ\r\ncấu khuấy trộn của thiết bị phun đang hoạt động. Cần đảm bảo cho tất cả các bề\r\nmặt bên trong của thùng chứa chất lỏng phun tráng ướt đều chất lỏng thử nghiệm,\r\nđặc biệt là của bề mặt phía trên và nắp thùng.
\r\n\r\n5.2.1.3. Sau\r\nkhi nạp đầy chất lỏng thử và cơ cấu khuấy trộn của thiết bị phun làm việc 10\r\nphút, lấy ba (03) mẫu chất lỏng tại thùng chứa của thiết bị phun để kiểm tra và\r\nđối chiếu nồng độ với chất lỏng thử nghiệm (xem 5.1.2). Mỗi mẫu có dung tích\r\nkhông nhỏ hơn 50ml và nồng độ không sai lệch quá 5% so với nồng độ chất lỏng\r\nthử quy định tại 5.1.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n: Nếu nồng độ không đạt qui định cần phải lấy mẫu lại sau khi đã khuấy với\r\ncường độ cao hơn.
\r\n\r\n5.2.1.4.Xả\r\nhết chất lỏng trong thùng bằng cách cho thiết bị phun hoạt động với toàn bộ dàn\r\nphun ở chế độ bình thường (vận tốc trục tính công suất, áp suất phun, số lượng\r\nvà kích cỡ vòi phun, lưu lượng phun so nhà sản xuất quy định). Khi chất lỏng\r\nthử ngừng chảy ra từ các vòi phun, dừng tắt máy phun, tháo và thu gom chất lỏng\r\nthử còn đọng lại trong thùng chứa bằng van xả dưới đáy thùng.
\r\n\r\n5.2.1.5. Dùng\r\nnước sạch, rửa tất cả các bộ phận của thiết bị phun đã tham gia vào quá trình thử\r\nnhư bơm, van ngược chiều, bộ lọc dung dịch phun ngoại trừ thùng chứa chất lỏng\r\nphun.
\r\n\r\n5.2.1.6.Để\r\nthùng chứa chất lỏng của thiết bị phun tự khô ráo trong thời gian 24 giờ. Kết\r\nthúc các công đoạn chuẩn bị thử.
\r\n\r\n5.2.2. Thử\r\nnghiệm xác định hiệu quả làm sạch bên trong thùng chứa theo trình tự sau.
\r\n\r\n5.2.2.1. Khởi\r\nđộng và vận hành hệ thống súc, rửa của thiết bị phun theo hướng dẫn của nhà chế\r\ntạo ngay sau khi thực hiện xong 5.2.1.6. Cung cấp nước sạch vào thùng chứa của\r\nhệ thống súc, rửa bằng nguồn nước sạch bên ngoài, có áp suất và những điều kiện\r\nvận hành giống với thiết bị phun.
\r\n\r\n5.2.2.2. Tháo chất lỏng súc, rửa có trong thùng chứa của\r\nthiết bị phun bằng van xả đáy thùng ngay sau khi thực hiện xong 5.2.2.1 và thu\r\ngom vào một thùng chứa sạch, riêng biệt (thùng T) và đo thể tích chất lỏng đã\r\nthu gom được trong thùng này.
\r\n\r\n5.2.2.3.Rửa tất cả các bề mặt bên trong thùng chứa chất\r\nlỏng phun của thiết bị phun kể cả nắp và bộ lọc dung dịch phun bằng nước sạch\r\ncung cấp bởi một vòi làm sạch có áp suất cao ngay sau khi thực hiện xong\r\n5.2.2.2. Thu gom chất lỏng sau khi rửa từ van xả đáy thùng và chứa vào một\r\nthùng sạch riêng biệt (thùng To) và đo thể tích chất lỏng đã thu gom\r\nđược trong thùng này.
\r\n\r\n5.2.2.4.Lấy\r\ntừ thùng chứa T và To mỗi thùng ba mẫu chất lỏng đại diện. Mỗi mẫu\r\ncó dung tích không nhỏ hơn 50ml và có nồng độ không sai lệch quá ±5% so với nồng độ\r\nbình quân của chất lỏng trong thùng.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH : - Nếu sai lệch về nồng độ của các mẫu không đạt qui định cần\r\nlấy mẫu sau khi đã khuấy trộn chất lỏng trong thùng.
\r\n\r\n5.2.3.Phân\r\ntích mẫu chất lỏng và xử lý kết quả thử nghiệm theo trình tự sau :
\r\n\r\n5.2.3.1.Xác\r\nđịnh nồng độ oxit clorua đồng trong các mẫu chất lỏng đã lấy theo quy định tại\r\n5.2.1.3 và 5.2.2.4 bằng phương pháp sấy khô chất lỏng ở nhiệt độ từ 1050C\r\nđến 1100C. Cân khối lượng oxit clorua đồng trong các mẫu sau khi\r\nsấy. Tính giá trị nồng độ oxit clorua đồng bình quân của các mẫu bằng phương\r\npháp trung bình cộng.
\r\n\r\n5.2.3.2.Tính\r\nđộ nhiễm bẩn bên trong thùng chứa chất lỏng phun của thiết bị phun sau khi súc,\r\nrửa (FT) theo công thức sau:
\r\n\r\nTrong\r\nđó :
\r\n\r\nF – Độ nhiễm\r\nbẩn thùng chứa chất lỏng phun sau khi súc, rửa, %
\r\n\r\nCT – Nồng độ bình quân của chất lỏng tại thùng T theo quy\r\nđịnh tại 5.2.2.2 và 5.2.2.4
\r\n\r\nCTo - Nồng độ bình quân của chất lỏng tại thùng To\r\ntheo quy định tại 5.2.2.3 và 5.2.2.4.
\r\n\r\n5.3.2.3. Ghi\r\ncác số liệu thử nghiệm theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục B của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Qui định)
\r\n\r\nQUY ĐỊNH THÀNH PHẦN BỘT THỬ CHỨA OXIT CLORUA ĐỒNG SỬ DỤNG\r\nTRONG THỬ NGHIỆM
\r\n\r\nA.1 Thành phần.
\r\n\r\nSử\r\ndụng trihydrat oxit clorua đồng (còn gọi là Cupravit), có thành phần như sau:
\r\n\r\nHỢP\r\nCHẤT THÀNH PHẦN TỶ PHẦN
\r\n\r\n3CuO.CuCl2.3H2O 45%
\r\n\r\nLicnosunphát:\r\n 5 %
\r\n\r\nCacbonát\r\nCan xi (CaCO3): 8%
\r\n\r\nDecahyđrát\r\nSunphát natri (Na2SO4 10 H20): 11%
\r\n\r\nA.2 Kích thước phần tử hạt
\r\n\r\nKÍCH\r\nTHƯỚC, mm TỶ\r\nLỆ PHẦN THỂ TÍCH TỐI THIỂU
\r\n\r\n\r\n< 20 \r\n98%
\r\n\r\n\r\n<10 90%
\r\n\r\n\r\n < 5 70%.
\r\n\r\nA.3. Độ không tinh khiết của hoạt chất kỹ thuật
\r\n\r\nĐộ\r\nkhông tinh khiết toàn phần: ≤ 3,5%
\r\n\r\nĐộ\r\nẩm: ≤ 2%
\r\n\r\nĐộ\r\ntro: ≤ 1,5% (tính\r\nvào khối lượng đồng).
\r\n\r\nA.4 Độ hoà tan
\r\n\r\nHoà\r\ntan chậm trong nước và dung môi hữu cơ.
\r\n\r\nHoà\r\ntan trong dung môi axit hữu cơ mạnh.
\r\n\r\nHoà\r\ntan trong dung môi amoniac, amin nhờ hình thành các hợp chất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : - Cupravit là thí dụ về\r\nmột sản phẩm thích hợp có trên thị trờng. Thông tin nêu ra nhằm tạo thuận lợi\r\ncho việc ứng dụng tiêu chuẩn nhng không bắt buộc phải sử dụng sản phẩm này
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.1. Thông số của\r\nthiết bị phun.
\r\n\r\nLoại thiết bị phun,\r\nL.............................................................................................
\r\n\r\nDung tích định mức\r\ncủa thùng chứa của thiết bị phun, L.....................................
\r\n\r\nDung tích chứa của\r\nthùng chứa nước súc rửa, L .....................................................
\r\n\r\nLoại vòi\r\nphun............................................................................................................
\r\n\r\nLưu lượng của vòi\r\nrửa......................................................................................L/phút
\r\n\r\nB.2. Kết quả thử\r\nnghiệm của hệ thống súc, rửa
\r\n\r\n1. Nồng độ chất lỏng\r\nthử (xem 5.2.1.3), mg/l
\r\n\r\nMẫu số 1 (CN1)...........................................................................................................
\r\n\r\nMẫu số 2 (CN2)...........................................................................................................
\r\n\r\nMẫu số 3 (CN3)...........................................................................................................
\r\n\r\nNồng độ bình quân của\r\nchất lỏng thử đối chứng (CN)..............................................
\r\n\r\n2. Nồng độ chất lỏng\r\nsau súc, rửa (xem 5.2.2.2), mg/l
\r\n\r\nThể tích chất lỏng\r\nsau súc, rửa (VT)........................................................................l
\r\n\r\nMẫu số 1 (CT1)...........................................................................................................
\r\n\r\nMẫu số 2 (CT2)...........................................................................................................
\r\n\r\nMẫu số 3 (CT3)...........................................................................................................
\r\n\r\nNồng độ bình quân của\r\nchất lỏng sau súc, rửa (CT)..................................................
\r\n\r\n3. Nồng độ chất lỏng\r\nsúc, rửa bổ xung (xem 5.2.2.3), mg/l
\r\n\r\nThể tích chất\r\nlỏng sau súc, rửa (VTO).......................................................................l
\r\n\r\nMẫu số 1 (CTO1).........................................................................................................
\r\n\r\nMẫu số 2 (CTO2).........................................................................................................
\r\n\r\nMẫu số 3 (CTO3).........................................................................................................
\r\n\r\nNồng độ bình\r\nquân của chất lỏng sau súc, rửa (CTO)................................................
\r\n\r\n4. Độ nhiễm\r\nbẩn F, % (xem 5.2.3.2)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN919-3:2006, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN919-3:2006, Tiêu chuẩn ngành 10TCN919-3:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN919-3:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN919 3:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN919-3:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 919-3:2006 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi – Thiết bị phun thuốc nước bảo vệ cây trồng – Phương pháp thử – Phần 3: Đánh giá hiệu quả hệ thống làm sạch bên trong thùng chứa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 919-3:2006 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi – Thiết bị phun thuốc nước bảo vệ cây trồng – Phương pháp thử – Phần 3: Đánh giá hiệu quả hệ thống làm sạch bên trong thùng chứa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN919-3:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |