1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử\r\nđánh giá hiệu quả làm sạch bên trong toàn bộ thiết bị phun, bao gồm cả thùng\r\nchứa của các cơ cấu súc rửa, lắp trên thiết bị phun thuốc nước bảo vệ và\r\nchăm sóc cây trồng. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị phun lắp trên máy cơ\r\nsở, dắt kéo và tự hành dựng trong nông, lâm nghiệp.
\r\n\r\n1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thiết\r\nbị phun tiêm trực tiếp.
\r\n\r\n1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đầy đủ các\r\nyêu cầu an toàn. Khi cần thiết, phải sử dụng các tiêu chuẩn, văn bản pháp qui\r\nkhác hoặc thiết lập bổ sung các yêu cầu để đảm bảo an toàn cho người sử dụng\r\ntiêu chuẩn và bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n● ISO 22368-2: 2004 \r\nThiết bị bảo vệ cây trồng - Phương pháp thử đánh giá hiệu quả hệ thống làm sạch\r\n- Phần 2 : Làm sạch bên ngoài thiết bị phun.
\r\n\r\n● ISO 5681: 1992 Thiết bị bảo vệ cây trồng -\r\nTừ vựng.
\r\n\r\n● TCVN 1437: 89 Máy nông nghiệp - Máy phun\r\nthuốc trừ dịch hại cho cây trồng - Phương pháp thử.
\r\n\r\n● 10TCN 774-2:2006 Máy nông lâm nghiệp và thủy\r\nlợi-Thiết bị phun thuốc nước bảo vệ cây trồng - Phương pháp thử - Phần 2: Thiết\r\nbị phun thủy lực (ISO 5682 - 2:1997).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này\r\nsử dụng các thuật ngữ và định nghĩa theo ISO 5681-1992 và các thuật ngữ, định\r\nnghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Cơ cấu làm sạch \r\n(cleaning device)
\r\n\r\nPhương tiện lắp trên\r\nthiết bị phun dùng để làm sạch mặt ngoài của thiết bị phun.
\r\n\r\n3.2. Chất lỏng thử\r\nnghiệm (Test liquid)
\r\n\r\nHợp chất bao gồm bột thử nghiệm hòa tan với\r\nnước sạch (nước không chứa chất rắn lơ lửng) theo nồng độ xác định trước.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Phân loại thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này\r\nquy định hai phương pháp thử nghiệm sau
\r\n\r\na) Phương pháp thử A
\r\n\r\nXác định độ nhiễm bẩn\r\ncủa thiết bị phun, nhằm mục đích cung cấp cho người thiết kế thông tin về sự\r\nnhiễm bẩn bên ngoài của thiết bị phun, cho phép so sánh hiệu quả làm sạch của\r\ncác cơ cấu làm sạch khác nhau hoặc/và các điều chỉnh chế độ làm sạch bên ngoài\r\nthiết bị phun.
\r\n\r\nb)\r\nPhương pháp thử B
\r\n\r\nXác\r\nđịnh hiệu quả làm sạch của các cơ cấu làm sạch khác nhau.
\r\n\r\n4.2. Thu gom và xử lý\r\nchất lỏng thử nghiệm
\r\n\r\nTrong quá trình chuẩn\r\nbị và tiến hành thử nghiệm phải áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm hạn chế\r\nchất lỏng thử và nước sau súc rửa, tránh rơi rớt ra môi trường. Toàn bộ chất\r\nlỏng thử, nước đã dùng để súc rửa phải được thu gom và xử lý theo các quy định\r\nhiện hành trước khi thải ra môi trường.
\r\n\r\n4.3. Chất lỏng và\r\nđiều kiện thử
\r\n\r\n4.3.1. Quy định chung
\r\n\r\nTrong\r\ncác phép thử phải sử dụng chất lỏng quy định trong điều 4.3.2, tuân thủ điều\r\nkiện thử nghiệm quy định tại điều 4.3.3. Cho\r\nphép sử dụng chất lỏng thử nghiệm khác, nếu độ chính xác xác định nồng độ tương\r\nthích (ví dụ, không thấp hơn 0,01% so với nồng độ ban đầu (gốc) trong thùng\r\nchứa).
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH : - Đối với các phương pháp thử A và B sử dụng\r\nchất lỏng thử khác nhau. Trong khi sử dụng thuốc nhuộm cho phương pháp thử A.\r\nPhương pháp thử B đòi hỏi chất lỏng thử có tính bám dính cao hơn để làm rõ hơn\r\nsự khác biệt giữa hiệu quả của các cơ cấu làm sạch khác nhau.
\r\n\r\n4.3.2.\r\nChất lỏng thử nghiệm
\r\n\r\n4.3.2.1. Phương pháp thử A
\r\n\r\nCác phép thử phải được thực hiện\r\nbằng chất lỏng thử có 0,1% dung dịch Tactrazin màu vàng 85% E 102.
\r\n\r\n4.3.2.2. Phương pháp thử B
\r\n\r\nPhương\r\npháp thử B phải được thực hiện bằng chất lỏng (điều 4.3.2) chứa 1% chất rắn lơ\r\nlửng ôxit clorua đồng theo quy định tại phụ lục-A của tiêu chuẩn này (tham khảo\r\nđiều 5.1.2 10TCN 919-1: 2006).
\r\n\r\n4.3.3.\r\nĐiều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nCác\r\nphép thử phải được thực hiện ở điều kiện chất lỏng và môi trường dưới đây, ghi chép và phản ánh\r\nđầy đủ, chi tiết trong báo cáo kết quả thử nghiệm:
\r\n\r\na)\r\nNhiệt độ chất lỏng thử và nhiệt độ môi trường thử: từ 100C đến 300C.
\r\n\r\nb)\r\nMặt bằng thử nghiệm không có bụi bẩn, lá cây (ví dụ như đồng cỏ).
\r\n\r\nc)\r\nĐối với các thử nghiệm lặp lại phải đảm bảo điều kiện:
\r\n\r\n-\r\nNhiệt độ môi trường thay đổi không quá 50C;
\r\n\r\n-\r\nĐộ ẩm tương đối không khí thay đổi không quá 20%;
\r\n\r\n-\r\nTốc độ gió đo tại vị trí cố định trên diện tích thử nghiệm và ở độ cao 2m không\r\nlớn hơn 5m/s;
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.\r\nQuy trình thử nghiệm theo phương pháp A
\r\n\r\nChỉ\r\ntiến hành thử nghiệm theo trình tự dưới đây khi thỏa mãn các điều kiện quy định\r\ntrong điều 4.3:
\r\n\r\n5.1.1.\r\nRửa sạch và làm khô các bề mặt ngoài của thiết bị phun. Nạp chất lỏng thử\r\nnghiệm (điều 5.3.2.1) vào thùng chứa của thiết bị phun, dung tích chứa vừa đủ\r\nđể thực hiện các thao tác quy định tại 5.2.2.
\r\n\r\n5.1.2.\r\nLấy 03 mẫu chất lỏng từ thùng chứa của thiết bị phun để kiểm tra và đối chiếu\r\nnồng độ với chất lỏng thử qui định tại 4.3.2. Mỗi mẫu có thể tích không nhỏ hơn\r\n50ml và có nồng độ không sai lệch quá 5% so với nồng độ chất lỏng thử quy định\r\ntại điều 4.3.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : -Nếu nồng độ không\r\nđạt yêu cầu qui định, phải lấy mẫu lại sau khi đã khuấy trộn chất lỏng trong\r\nthùng chứa với cường độ cao hơn, nếu có thể.
\r\n\r\n5.1.3. Làm bẩn bên ngoài thiết bị phun bằng chất lỏng thử\r\n(xem 4.3.2) theo trình tự sau:
\r\n\r\n5.1.4.\r\nKhởi động thiết bị phun theo hướng dẫn của nhà chế tạo ứng với các điều kiện sử\r\ndụng dự kiến (vận tốc, áp suất...).
\r\n\r\n5.1.5.\r\nĐiều khiển thiết bị phun quay vòng tròn trong thời gian 10 phút, sao cho số lần\r\nquay phải/quay trái bằng nhau. Đối với thiết bị phun có dàn phun (dùng cho cây\r\ntrồng trên đồng và cây có dạng bụi rậm), bán kính quay vòng phải bằng bề rộng\r\ncủa dàn phun. Đối với thiết bị phun bụi sương, bán kính quay-không nhỏ hơn 10m.
\r\n\r\n5.1.6.\r\nĐo và ghi vào báo cáo kết quả thử nghiệm các dữ liệu như: thể tích chất lỏng\r\nthử đã dùng, vận tốc gió, nhiệt độ, độ ẩm tương đối của không khí và các điều\r\nkiện khác trên đồng ruộng trong quá trình thử.
\r\n\r\n5.1.7.\r\nĐặt thiết bị phun bên trên bể hứng có kích thước thích hợp để thu gom toàn bộ\r\nnước dùng để rửa. Trong trường hợp thiết bị phun kiểu dắt kéo, phải làm sạch\r\ncác bánh di động liên quan trước khi đưa lên bệ hứng. Nếu là thiết bị phun kiểu\r\ntreo, cần phải điểu khiển để đưa một phần máy kéo vào bể hứng, nhưng phải đảm\r\nbảo không đưa thêm chất bẩn của máy kéo vào bể (ví dụ, như rửa sạch hoặc\r\nche đậy một phần máy kéo bên ngoài bể hứng).
\r\n\r\n5.1.8.\r\nTiến hành rửa bên ngoài thiết bị phun lần thứ nhất theo trình tự sau:
\r\n\r\n5.1.8.1.Dùng\r\nnước sạch để rửa thiết bị phun bằng súng phun nước có áp suất phun 1MPa\r\n(10bar).
\r\n\r\n5.1.8.2.\r\nĐo và ghi lại thể tích nước đã dùng để rửa toàn bộ thiết bị phun.
\r\n\r\n5.1.8.3.\r\nLấy 03 mẫu chất lỏng sau khi rửa thu gom được từ bể hứng.
\r\n\r\n5.1.8.4.\r\nRửa sạch hoàn toàn bể hứng sau khi thực hiện xong 5.1.8.3.
\r\n\r\n5.1.9.\r\nThực hiện rửa bên ngoài thiết bị phun lần thứ hai theo trình tự quy định tại\r\n5.1.8.
\r\n\r\n5.1.10.\r\nXác định nồng độ thuốc màu vàng của các mẫu chất lỏng đã lấy theo quy định tại\r\n5.1.8 và 5.1.9 bằng phương pháp phân tích quang phổ hay phương pháp thích\r\nhợp khác. Tính giá trị trung bình kết quả phân tích các mẫu thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : - Nếu khối lượng\r\nthuốc nhuộm vàng thu được sau lần rửa thứ hai (xem 5.1.9) nhiều hơn 10% khối\r\nlượng thuốc nhuộm vàng thu được sau lần rửa thứ nhất (xem 5.1.8), phải thực\r\nhiện thử nghiệm rửa lần thứ ba theo trình tự quy định tại 5.1.8.
\r\n\r\n5.1.11.\r\nTính và ghi vào báo cáo các kết quả thử nghiệm (phụ lục-B): khối lượng thuốc\r\nnhuộm vàng bám vào thiết bị phun (được xem như là chất bẩn) thu được sau mỗi\r\nlần rửa quy định tại 5.1.8 và 5.1.9 và tổng khối lượng thuốc nhuộm vàng bám vào\r\nthiết bị thu được sau các lần rửa dưới dạng phần trăm của khối lượng thuốc\r\nnhuộm vàng đã phun (xem phụ lục-B).
\r\n\r\n5.1.12.\r\nThực hiện quy trình thử nghiệm A (theo phương pháp A) lặp lại không ít hơn 03\r\nlần ở các điều kiện thử nghiệm quy định tại điều 4.3.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : - Cho phép thực hiện\r\nquy trình thử A cho từng phần của thiết bị phun và ghi vào báo cáo thử nghiệm\r\ncác thông tin cần thiết phản ảnh độ nhiễm bẩn của các phần riêng biệt.
\r\n\r\n5.1.13.\r\nTính hệ số biến đổi Cv của tỷ lệ thu hồi thuốc nhuộm vàng theo công thức hướng\r\ndẫn tại phụ lục-B của tiêu chuẩn này. Nếu hệ số Cv của các lần thử nghiệm cao\r\nhơn 15%, phải thực hiện lại toàn bộ phép thử A từ đầu.
\r\n\r\n5.1.14.\r\nGhi vào báo cáo kết quả thử nghiệm tất cả các số liệu và thông tin bổ sung, như\r\nảnh chụp thể hiện sự nhiễm bẩn, theo mẫu báo cáo kết quả thử nghiệm tại phụ\r\nlục-B của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.2.\r\nQui trình thử nghiệm theo phương pháp B
\r\n\r\nChỉ\r\ntiến hành thử nghiệm theo trình tự dưới đây khi thỏa mãn các điều kiện quy định\r\ntrong điều 4.3:
\r\n\r\n5.2.1. Rửa và làm khô các bề mặt ngoài của\r\nthiết bị phun bằng các biện pháp thích hợp.
\r\n\r\n5.2.2. Nạp chất lỏng \r\nthử (xem điều 4.3.2.2) vào thùng chứa đến dung tích đủ để thực hiện thao tác\r\nqui định tại 5.3.3.
\r\n\r\n5.2.3. Lấy 03 mẫu chất\r\nlỏng từ thùng chứa để kiểm tra nồng độ chất lỏng thử đối chứng. Mỗi mẫu phải có\r\nthể tích không ít hơn 50 mL và nồng độ không sai lệch quá 5% so với nồng độ\r\nđịnh trước (xem điều 4.3.2.2).
\r\n\r\n5.2.4. Làm bẩn bên ngoài thiết bị phun bằng\r\nchất lỏng thử nghiệm (qui định tại điều 5.1.3) theo trình tự và các điều kiện\r\nsau:
\r\n\r\na) Vận tốc tiến khi\r\nđiều khiển thiết bị phun quay vòng tròn trong vòng 10 phút phải đạt khoảng\r\n5km/h.
\r\n\r\nb)\r\nKhi thử các thiết bị phun có dàn phun, áp suất phun phải lên tới 0,3MPa\r\n(3,0bar) đối với các vòi phun có quạt gió trợ lực và 0,5MPa (5,0bar) đối với\r\ncác vòi phun trợ giúp bằng không khí nén. Khi thử thiết bị phun bụi sương, áp\r\nsuất phun không nhỏ hơn 1MPa (10,0bar).
\r\n\r\n5.2.5.\r\nĐo và ghi vào báo cáo kết quả thử nghiệm và các điều kiện môi trường thử nghiệm\r\nthực tế theo quy định tại điều 4.3.3.
\r\n\r\n5.2.6.\r\nĐặt thiết bị phun lên bể hứng như quy định tại điều 5.1.7.
\r\n\r\n5.2.7. Tiến\r\nhành rửa bên ngoài thiết bị phun lần thứ nhất bằng việc sử dụng cơ cấu làm\r\nsạch lắp với thiết bị phun theo trình tự sau:
\r\n\r\n5.2.8.Vận hành cơ cấu\r\nlàm sạch bên ngoài thiết bị phun theo hướng dẫn của nhà chế tạo sau khi đã làm\r\nsạch bệ hứng.
\r\n\r\n5.2.9. Đo và ghi chép\r\nthể tích nước sạch đã sử dụng để rửa toàn bộ bên ngoài thiết bị phun bằng cơ\r\ncấu làm sạch.
\r\n\r\n5.2.10. Lấy 10 mẫu phân tích từ lượng chất lỏng đã thu\r\ngom được sau khi rửa tại bệ hứng.
\r\n\r\n5.2.11. Rửa sạch bệ hứng.
\r\n\r\n5.2.12. Tiến hành rửa\r\nbên ngoài thiết bị phun lần thứ hai bằng việc sử dụng súng phun nước sạch theo\r\ntrình tự và yêu cầu sau:
\r\n\r\n5.2.13. Súng phun nước\r\nsạch phải có áp suất không nhỏ hơn 1MPa (10bar).
\r\n\r\n5.2.14. Đo và ghi vào\r\nbáo cáo kết quả thử nghiệm thể tích nước sạch đã dùng để rửa toàn bộ mặt ngoài\r\nthiết bị phun.
\r\n\r\n5.2.15. Lấy 10 mẫu từ lượng chất lỏng đã thu gom được\r\nsau khi rửa tại bệ hứng.
\r\n\r\n5.2.16. Xác định nồng độ\r\nôxit clorua đồng trung bình của các mẫu chất lỏng đã lấy theo 5.2.10 và 5.2.15\r\nbằng phương pháp phân tích phổ hấp phụ nguyên tử hay phương pháp khác thích\r\nhợp.
\r\n\r\n5.2.17. Tính khối lượng\r\nôxit clorua đồng thu được sau khi rửa lần thứ nhất (điều 5.2.10) và lần rửa thứ\r\nhai (điều 5.2.15). Tính tỉ lệ phần trăm (%) khối lượng oxit clorua đồng thu được\r\nsau lần rửa thứ nhất so với tổng khối lượng oxit clorua đồng thu được sau hai\r\nlần rửa (xem phụ lục-C).
\r\n\r\n5.2.18. Phải thực hiện\r\nqui trình thử nghiệm B với số lần lặp không ít hơn 03 lần tại các điều kiện thử\r\nnghiệm qui định tại điều 4.3.
\r\n\r\n5.2.19. Tính hệ số biến đổi Cv của tỷ lệ phần trăm khối\r\nlượng ôxit clorua đồng thu được sau khi rửa lần thứ nhất bằng cơ cấu làm sạch\r\nlắp với thiết bị phun so với tổng khối lượng oxit clorua đồng thu được sau hai\r\nlần rửa (điều 5.2.10 và 5.2.15) theo công thức hướng dẫn tại phụ lục-C\r\ncủa tiêu chuẩn này. Nếu giá trị Cv của các lần thử nghiệm lặp lại lớn hơn 15%\r\ncần phải thực hiện lại toàn bộ phép thử B.
\r\n\r\n5.2.20. Ghi các số\r\nliệu thử nghiệm theo mẫu báo cáo kết quả thử nghiệm tại phụ lục-C của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Qui định)
\r\n\r\nQUY ĐỊNH THÀNH PHẦN BỘT THỬ CHỨA OXIT CLORUA ĐỒNG SỬ DỤNG\r\nTRONG THỬ NGHIỆM
\r\n\r\nA.1. Thành phần
\r\n\r\nSử\r\ndụng trihydrat oxit clorua đồng (còn gọi là Cupravit), có thành phần như sau:
\r\n\r\nHỢP\r\nCHẤT THÀNH PHẦN TỶ PHẦN
\r\n\r\n3CuO.CuCl2.3H2O\r\n 45%
\r\n\r\nLicnosunphát:\r\n 5 %
\r\n\r\nCacbonát\r\nCan xi (CaCO3): 8%
\r\n\r\nDecahyđrát\r\nSunphát natri (Na2SO4 10 H20): 11%
\r\n\r\nA.2 Kích thước phần tử hạt
\r\n\r\nKÍCH\r\nTHƯỚC, mm TỶ\r\nLỆ PHẦN THỂ TÍCH TỐI THIỂU
\r\n\r\n\r\n< 20 \r\n98%
\r\n\r\n\r\n<10 90%
\r\n\r\n\r\n< 5 70%.
\r\n\r\nA.3. Độ không tinh khiết của hoạt chất kỹ thuật
\r\n\r\nĐộ\r\nkhông tinh khiết toàn phần: ≤ 3,5%
\r\n\r\nĐộ\r\nẩm: ≤ 2%
\r\n\r\nĐộ\r\ntro: ≤ 1,5%\r\n(tính vào khối lượng đồng).
\r\n\r\nA.4. Độ hoà tan
\r\n\r\nHoà\r\ntan chậm trong nước và dung môi hữu cơ.
\r\n\r\nHoà\r\ntan trong dung môi axit hữu cơ mạnh.
\r\n\r\nHoà\r\ntan trong dung môi amoniac, amin nhờ hình thành các hợp chất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : - Cupravit\r\nlà thí dụ về một sản phẩm thích hợp có trên thị trường. Thông tin nêu ra nhằm\r\ntạo thuận lợi cho việc ứng dụng tiêu chuẩn nhưng không bắt buộc phải sử dụng\r\nsản phẩm này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nMẪU BÁO CÁO THỬ NGHIỆM - PHƯƠNG PHÁP THỬ A
\r\n\r\nB.1. Thông số kỹ\r\nthuật chính của thiết bị phun
\r\n\r\nLoại thiết bị\r\nphun.
\r\n\r\nDung tích\r\nđịnh mức của thùng chứa, L………………………………….
\r\n\r\nBề rộng dàn\r\nphun, m……………………………………………………..
\r\n\r\nSố lượng vòi\r\nphun……………………………………………………….
\r\n\r\nKiểu/ký mã\r\nhiệu vòi phun……………………………………………….
\r\n\r\nKhoảng cách\r\ncác vòi phun, m…………………………………………...
\r\n\r\nÁp suất phun, MPa\r\n(bar)…………………………………………………
\r\n\r\nB.2. Điều kiện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐiều kiện hiện\r\ntrường…………………………………………………….
\r\n\r\nĐường kính đường tròn\r\nchạy máy, m……………………………………
\r\n\r\nB.3. Thông số kỹ thuật đo lường thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Lần lặp lại \r\n | \r\n \r\n Thuốc nhuộm vàng \r\n | \r\n |||
\r\n Đã phun \r\n\r\n | \r\n \r\n Bám vào máy phun \r\n | \r\n ||||
\r\n Làm sạch lần 1 \r\n | \r\n \r\n Làm sạch lần 2 \r\n | \r\n \r\n Làm sạch lần 3, nếu\r\n có \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thể tích, L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nồng\r\n độ, mg/L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thể tích, L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nồng\r\n độ, mg/L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thể tích, L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nồng\r\n độ, mg/L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
B.4. Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Thử lặp lại \r\n | \r\n \r\n Khối lượng thuốc\r\n nhuộm vàng \r\n | \r\n \r\n Điều kiện môi\r\n trường không khí \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Trên máy phun \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm \r\n | \r\n \r\n Vận tốc gió max \r\n | \r\n |||||||
\r\n Đã phun \r\n | \r\n \r\n Làm sạch lần 1 \r\n | \r\n \r\n Làm sạch lần 2 \r\n | \r\n \r\n Lần 2 so với lần 1 \r\n | \r\n \r\n Làm sạch\r\n lần 3, \r\nnếu có \r\n | \r\n \r\n Tổng khối\r\n lượng \r\n | \r\n |||||
\r\n mg \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n mg \r\n | \r\n \r\n mg \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n mg \r\n | \r\n \r\n mg \r\n | \r\n \r\n 0C \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n m/s \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cv,% \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nMẪU\r\nBÁO CÁO THỬ NGHIỆM - PHƯƠNG PHÁP THỬ B
\r\n\r\nC.1. Thông số kỹ thuật chính của thiết bị\r\nphun
\r\n\r\nLoại thiết bị phun.
\r\n\r\nDung tích định mức\r\ncủa thùng chứa, L………………………………….
\r\n\r\nChiều rộng dàn phun,\r\nm………………………………………………..
\r\n\r\nChiều cao dàn phun,\r\nm…………………………………………………
\r\n\r\nSố lượng vòi\r\nphun……………………………………………………….
\r\n\r\nKiểu/ký mã hiệu vòi\r\nphun……………………………………………….
\r\n\r\nKhoảng cách các vòi\r\nphun, m…………………………………………...
\r\n\r\nÁp suất phun, MPa\r\n(bar)…………………………………………………
\r\n\r\nKiểu cơ cấu làm\r\nsạch………………………………………………………
\r\n\r\nC.2 Điều kiện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐiều kiện hiện\r\ntrường…………………………………………………….
\r\n\r\nĐường kính đường tròn\r\nquay vòng, m……………………………………
\r\n\r\nC.3 Thông số kỹ thuật\r\nđo lường thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Lần lặp lại \r\n | \r\n \r\n Thuốc nhuộm vàng \r\n | \r\n |||
\r\n Đã phun \r\n | \r\n \r\n Bám vào máy phun \r\n | \r\n ||||
\r\n Làm sạch lần 1 \r\n | \r\n \r\n Làm sạch lần 2 \r\n | \r\n \r\n Làm sạch lần 3, nếu\r\n có \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thể tích, L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nồng\r\n độ, mg/L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thể tích, L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nồng\r\n độ, mg/L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thể tích, L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nồng\r\n độ, mg/L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
C.4. Kết quả đo lường thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm lặp lại \r\n | \r\n \r\n Khối lượng đồng\r\n trên thiết bị phun \r\n | \r\n \r\n Điều kiện môi\r\n trường không khí \r\n | \r\n |||||
\r\n Làm sạch lần 1 \r\n | \r\n \r\n Làm sạch lần 2 \r\n | \r\n \r\n Tổng số 2 lần \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm \r\n | \r\n \r\n Vận tốc gió max \r\n | \r\n |||
\r\n mg \r\n | \r\n \r\n mg \r\n | \r\n \r\n mg \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 0C \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n m/s \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cv, % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN919-2:2006, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN919-2:2006, Tiêu chuẩn ngành 10TCN919-2:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN919-2:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN919 2:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN919-2:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 919-2:2006 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi – Thiết bị phun thuốc nước bảo vệ cây trồng – Phương pháp thử – Phần 2: Đánh giá hiệu quả hệ thống làm sạch bên ngoài thiết bị phun do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 919-2:2006 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi – Thiết bị phun thuốc nước bảo vệ cây trồng – Phương pháp thử – Phần 2: Đánh giá hiệu quả hệ thống làm sạch bên ngoài thiết bị phun do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN919-2:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |