ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2444/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 31 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 169/TTr-SNNPTNT ngày 15/9/2022, Tờ trình số 204/TTr-SNNPTNT ngày 26/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành một số tiêu chí, chỉ tiêu huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
TT Tiêu chí (*) | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì hướng dẫn, đánh giá |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn | Đạt | Sở Xây dựng |
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt | ≥ 01 công trình | Sở Xây dựng | ||
5 | Y tế - Văn hóa - Giáo dục | 5.2. Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể thao | 100% | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả | Đạt | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | ||
8 | Chất lượng môi trường sống | 8.9. Có mô hình xã, thôn thông minh | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông |
Ghi chú: (*) Số thứ tự tiêu chí theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
1. Các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh được giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí:
- Căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương; chức năng quản lý nhà nước, các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh xây dựng hướng dẫn, tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc quy định khung triển khai thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại Điều 1 Quyết định này và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (bao gồm cả thủ tục, hồ sơ minh chứng để đánh giá, thẩm định các chỉ tiêu, tiêu chí), trong thời gian 15 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu xây dựng hướng dẫn thực hiện và phương pháp đánh giá.
- Thẩm định, đánh giá, công nhận các tiêu chí, chỉ tiêu huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc lĩnh vực sở, ngành, đơn vị quản lý.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Bình (thông qua Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh).
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hướng dẫn thực hiện và phương pháp đánh giá tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; hằng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các huyện để đảm bảo phát triển nông thôn bền vững.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thường xuyên cập nhật các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung tiêu chí, chỉ tiêu để hướng dẫn triển khai phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của tỉnh; tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả thực hiện Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 - 2025 chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn rà soát, đánh giá thực trạng và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
4. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh hướng dẫn, đánh giá tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh hằng năm tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao sau khi được công nhận để đảm bảo phát triển nông thôn bền vững.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng ngành, đơn vị; Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Quyết định 2444/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban hành các tiêu chí, chỉ tiêu huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh đang được cập nhật.
Quyết định 2444/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban hành các tiêu chí, chỉ tiêu huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Số hiệu | 2444/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Khắc Thận |
Ngày ban hành | 2022-10-31 |
Ngày hiệu lực | 2022-10-31 |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |