BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2016/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư hướng dẫn mẫu đơn đăng ký, giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và mẫu báo cáo tình trạng bảo tồn loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
Thông tư này quy định chi tiết Điểm d Khoản 2 Điều 43 Luật Đa dạng sinh học; Khoản 6 Điều 17 Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trên lãnh thổ Việt Nam.
1. Mẫu Đơn đăng ký thành lập, chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mẫu giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tình trạng bảo tồn loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 8 tháng 11 năm 2016.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
(Địa danh), ngày.... tháng... năm....
ĐƠN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP, CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
Kính gửi: (1)
Tên người đại diện của tổ chức đăng ký thành lập, chứng nhận:
Địa chỉ liên hệ:
Fax:
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ....... xem xét, cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học với các nội dung chính sau đây:
Tên cơ sở bằng tiếng Việt:
ằng tiếng Anh:
2. Địa điểm và quy mô của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
- Địa điểm của cơ sở bảo tồn: phường (xã), huyện (thành phố), tỉnh (thành phố).
3. Loại hình cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
g để lựa chọn loại hình cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học đăng ký thành lập. Tổ chức, cá nhân có thể đăng ký một hoặc nhiều loại hình tùy thuộc vào điều kiện đáp ứng các tiêu chí thành lập.
□ Cơ sở cứu hộ loài hoang dã;
□ Cơ sở lưu giữ giống vật nuôi;
□ Cơ sở lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền.
□ Loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
5. Các tài liệu kèm theo
2) Các giấy tờ chứng minh cơ sở đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 42 Luật Đa dạng sinh học năm 20081.
Đề nghị Ủy ban nhân dân ………………….. xem xét, tiến hành các thủ tục cần thiết để thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
- Lưu: …
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu(*))
(1) Tên của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
(*) Chỉ đóng dấu trong trường hợp chủ dự án là pháp nhân.
1 Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 42 Luật Đa dạng sinh học năm 2008 được thể hiện tại điểm 2.6 và 2.7 Mục II của Dự án thành lập Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
MẪU DỰ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
DỰ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
|
Địa chỉ: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
DỰ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
1.1. Thông tin về tổ chức, cá nhân chủ dự án
- Người đại diện của tổ chức:
- Địa chỉ liên hệ:
Fax:
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân:
+ Tổ chức: bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (gồm: số, ngày cấp, nơi cấp) hoặc Giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu doanh nghiệp.
- Tên cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học:
□ Cơ sở nuôi, trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
□ Cơ sở lưu giữ giống cây trồng;
□ Cơ sở lưu giữ vi sinh vật và nấm;
- Địa chỉ của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học:
+ Cấp lần đầu: □
□
2.1. Sự cần thiết và mục đích thành lập
- Mục đích thành lập.
i của dự án thành lập
- Mô tả khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực thành lập dự án.
chính dịch vụ, chuồng nuôi, vườn ươm, khu nuôi bán hoang dã (nếu có), phòng thú y, khu cách ly, xử lý nước/chất thải...) kèm theo sơ đồ mô tả chi tiết về cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
- 01 Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các giấy tờ tương đương (Bản sao không cần chứng thực).
ối tượng nuôi, trồng, cứu hộ, lưu giữ nguồn gen và mẫu vật di truyền tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
TT
Tên loài/chủng/giống
Số lượng dự kiến (số lượng cá thể, mẫu vật, chủng)
Ghi chú
Tên Việt Nam
Tên địa phương (nếu có)
Tên khoa học
A
I
1
...
II
1
...
III
1
...
IV
1
...
B
I
1
...
II
1
...
III
1
...
IV
1
...
b) Thông tin về các loài đang được nuôi, trồng, lưu giữ đối với các cơ sở đang hoạt động được thống kê như sau:
TT
Mã hồ sơ cá thể
Tên loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
Hiện trạng các cá thể được nuôi, trồng, cứu hộ, lưu giữ tại cơ sở
Nguồn gốc (từ tự nhiên, gây nuôi, cứu hộ, tặng cho, thuê hoặc nhập khẩu)
Tổng số cá thể hiện có
Ghi chú
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Cá thể đực
Cá thể cái
Cá thể non
Cá thể già
Cá thể trưởng thành
I
....
1
...
II
....
1
...
III
....
1
...
TT
Tên loài
Nguồn gốc (khai thác từ tự nhiên, nhân nuôi, tặng cho, hoặc nhập khẩu)
Tổng số lượng cá thể/mẫu vật hiện có
Ghi chú
Tên Việt Nam
Tên địa phương
(nếu có)
Tên khoa học
1
2
TT
Tên loài
Nguồn gốc (khai thác từ hộ gia đình/cá nhân, nhân nuôi, tặng cho, hoặc nhập khẩu)
Tổng số lượng cá thể/mẫu vật hiện có
Ghi chú
Tên Việt Nam
Tên địa phương
(nếu có)
Tên khoa học
1
2
TT
Tên loài
Hình thức lưu giữ, bảo quản cá thể/mẫu vật tại cơ sở
Nguồn gốc (từ tự nhiên, nhân nuôi, cứu hộ, tặng cho, thuê hoặc nhập khẩu)
Tổng số lượng cá thể/mẫu vật di truyền đang lưu giữ
Ghi chú
Tên Việt Nam
Tên địa phương (nếu có)
Tên khoa học
Cá thể sống /chết
Bộ phận cơ thể
Sản phẩm /dẫn xuất
Trứng /Ấu trùng
Khác
1
2
2.4.1. Đối với cơ sở nuôi, trồng, lưu giữ, bảo quản mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
Mô tả về điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng và thuyết minh khả năng bảo đảm thực hiện thành công việc nuôi dưỡng, lưu giữ, bảo quản mẫu vật của các loài động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
- Diện tích chuồng nuôi.
- Tổng số chuồng nuôi (Phụ thuộc vào loài nuôi và diện tích đăng ký thành lập).
- Diện tích khu bảo quản, lưu giữ, trưng bày mẫu vật (nếu có).
- Trang thiết bị:
+ Thuốc thú y lưu giữ (Tùy thuộc vào từng đối tượng, số lượng loài nuôi nhốt để lưu giữ chủng loại thuốc, số lượng thuốc thú y)
+ Thiết bị kỹ thuật cứu hộ loài hoang dã; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền (nếu có);
- Nguồn cung cấp thức ăn.
- Hệ thống giao thông nội bộ.
- Phương án xử lý đối với các thế hệ được sinh sản trong quá trình gây nuôi.
- Biện pháp giám sát, quản lý rủi ro và phòng chống dịch bệnh.
Mô tả về điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng và thuyết minh khả năng bảo đảm thực hiện thành công việc trồng, cấy, lưu giữ, bảo quản mẫu vật của các loài thực vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
- Diện tích vườn trồng; Diện tích vườn ươm.
- Tổng số loài, giống thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
- Hệ thống điện, nước, phòng cháy, chữa cháy.
- Các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường đối với cơ sở (trích dẫn từ hồ sơ đánh giá tác động môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Biện pháp giám sát và quản lý rủi ro.
Mô tả về điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng và thuyết minh khả năng bảo đảm thực hiện thành công việc cứu hộ loài hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
- Diện tích khu nuôi, nhốt cứu hộ.
- Diện tích khu bán hoang dã (nếu có).
- Diện tích khu điều trị thú y, xử lý động vật chết (nếu có).
- Thiết kế chuồng trại/khu bảo quản, lưu giữ.
- Số loài và số lượng cá thể của loài nguy cấp, quý, hiếm được tái thả lại môi trường tự nhiên.
+ Trang thiết bị phục vụ cứu hộ (Chuồng di động, lồng cũi phù hợp với từng loài, thiết bị gây mê (dụng cụ hoặc súng gây mê), ôtô bản tải, thiết bị hỗ trợ khác);
+ Thuốc thú y lưu giữ (Tùy thuộc vào từng đối tượng, số lượng loài nuôi nhốt để lưu giữ chủng loại thuốc, cơ số thuốc thú y);
+ Danh mục trang thiết bị chăm sóc, theo dõi động vật,...
- Hệ thống điện, nước, phòng cháy, chữa cháy.
- Phương án xử lý đối với các thể hệ được sinh sản trong quá trình cứu hộ.
- Biện pháp đảm bảo an toàn về đa dạng sinh học, an toàn vật nuôi và người chăm sóc, tham quan...
2.4.3. Đối với loại hình cơ sở lưu giữ giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm; Cơ sở lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền
- Diện tích của cơ sở lưu giữ bảo tồn nguồn gen.
- Diện tích khu nghiên cứu phân tích.
- Danh mục và số lượng loài thực vật hoang dã, động vật hoang dã, chủng vi sinh vật, nấm, giống cây trồng và giống vật nuôi được lưu giữ.
- Mẫu vật/tiêu bản thực vật hoang dã, động vật hoang dã, vi sinh vật, nấm, giống cây trồng và giống vật nuôi được lưu giữ, bảo tồn.
- Ngân hàng gen đồng ruộng (Lưu ý: đồng ruộng đạt tiêu chuẩn; nhà kính; nhà lưới/khu chuồng trại: số lượng và diện tích chuồng trại).
- Hệ thống điện, nước, phòng cháy, chữa cháy.
- Các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường đối với cơ sở (trích dẫn từ hồ sơ đánh giá tác động môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Biện pháp giám sát và quản lý rủi ro.
- Cơ cấu tổ chức và sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
- Danh sách cán bộ quản lý, kỹ thuật có chuyên môn phù hợp (sinh học, thú y, chăn nuôi, công nhân chăm sóc) thuộc diện có quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động.
Chứng minh năng lực tài chính để vận hành cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học:
- Nguồn tài chính: từ ngân sách nhà nước; tư nhân; hợp tác quốc tế; kinh doanh dịch vụ...
2.7. Tổ chức quản lý và quy trình kỹ thuật
2.7.2. Mô tả các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học tại cơ sở
Nêu cụ thể các hoạt động cơ sở sẽ thực hiện nhằm đóng góp cho mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm:
- Hỗ trợ, triển khai công tác nghiên cứu khoa học, giáo dục môi trường.
- Hỗ trợ dịch vụ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ về bảo tồn đa dạng sinh học.
b) Đối với loại hình cơ sở cứu hộ loài hoang dã:
- Tiếp nhận các hoang dã thu giữ từ các vụ săn bắt, vận chuyển, buôn bán trái phép, nuôi phục hồi sức khoẻ, thả lại môi trường tự nhiên.
- Hỗ trợ công tác nghiên cứu khoa học (như tập tính, sinh lý, sinh sản trong nuôi nhốt các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm) phục vụ công tác bảo tồn và phát triển.
- Hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật cho các cơ sở nuôi, trồng, lưu giữ, bảo quản mẫu vật phục vụ công tác bảo tồn.
c) Đối với loại hình cơ sở lưu giữ giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm; cơ sở lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền:
- Thu thập, lưu giữ, bảo quản nguồn gen giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm với mục đích bảo tồn tài nguyên di truyền.
- Hỗ trợ, triển khai công tác nghiên cứu khoa học, giáo dục môi trường.
- Các hoạt động khác nhằm góp phần bảo tồn và phát triển các loài sinh vật.
2.7.4. Quy trình an toàn lao động, quy trình phòng cháy, chữa cháy..., quy trình xử lý các tình huống khẩn cấp (các giải pháp ứng phó rủi ro, sự cố như: động vật xổng chuồng, thực vật bị phát tán ra ngoài, cháy, nổ, dịch, bệnh, xâm hại đối với con người...)
III. Cam kết
(1) |
(1) Lãnh đạo của tổ chức đăng ký hoặc cá nhân lập dự án;
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ………………………
Địa điểm: ………………………………………………………………………………………….
Tổng diện tích Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học là: ………………..………… (Đơn vị tính: mét vuông (m)2)
Địa danh, ngày…….tháng…….năm….... |
(1) Tên cơ sở đề nghị đăng ký chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;
(3) Theo số Quyết định chứng nhận của UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO TỒN TẠI CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
(kèm theo Giấy chứng nhận số …………/QĐ-UBND-GCN ngày….. tháng..... năm…....)
TT | Tên loài/chủng/giống | Số lượng cá thể/mẫu vật/chủng được phép bảo tồn tại cơ sở | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên Việt Nam | Tên địa phương | Tên khoa học | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
I |
1 |
... |
II |
1 |
... |
III |
1 |
... |
IV |
1 |
... |
B |
I |
1 |
... |
II |
1 |
... |
... |
III |
1 |
... |
IV |
1 |
... |
MẪU BÁO CÁO TÌNH TRẠNG BẢO TỒN LOÀI THUỘC DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ CỦA CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
BÁO CÁO TỔNG HỢP HÀNG NĂM Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố... - Tên cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: - Địa chỉ liên hệ: 2. Tình hình quản lý, vận hành cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học 2.2. Tình hình hoạt động cụ thể của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học 3. Tình hình tài chính của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học 3.2. Tổng nguồn tài chính của cơ sở (từ ngân sách nhà nước, tư nhân, huy động tài trợ, nguồn thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ của cơ sở (nếu có)...) 4.1. Đối với động vật
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Tên loài | Số lượng đề nghị nuôi trồng, lưu giữ nguồn gen, mẫu vật di truyền tại cơ sở | Tổng số lượng | Số lượng cá thể/mẫu vật được nuôi trồng, nhân giống tại cơ sở | Số lượng loài, cá thể/mẫu vật mới được tiếp nhận tại cơ sở | Số lượng cá thể được trồng lại tự nhiên/trao đổi | Số lượng cá thể/mẫu vật bị chết/hỏng khi nuôi trồng, lưu giữ | Phương án xử lý cá thể/mẫu vật bị chết/hỏng tại cơ sở | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên Việt Nam | Tên địa phương (nếu có) | Tên khoa học | Nuôi trồng | Nguồn gen | Mẫu vật | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I | Thực vật (bao gồm nấm lớn) |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II | Vi sinh vật và vi nấm |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
III | Nguồn gen của loài/Mẫu vật di truyền |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1. Khó khăn, vướng mắc.
Nơi nhận: | ……., ngày…….tháng…….năm….... Ghi chú:
Từ khóa: Thông tư 25/2016/TT-BTNMT, Thông tư số 25/2016/TT-BTNMT, Thông tư 25/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 25/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 25 2016 TT BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, 25/2016/TT-BTNMT File gốc của Thông tư 25/2016/TT-BTNMT hướng dẫn mẫu đơn đăng ký, giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và mẫu báo cáo tình trạng bảo tồn loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật. Thông tư 25/2016/TT-BTNMT hướng dẫn mẫu đơn đăng ký, giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và mẫu báo cáo tình trạng bảo tồn loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |