BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2021/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2021 |
QUY ĐỊNH VIỆC THÀNH LẬP, DI CHUYỂN, GIẢI THỂ TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn; Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định việc thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
Thông tư này quy định việc thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
THÀNH LẬP TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
1. Thành lập trạm:
b) Xin ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân về việc sử dụng đất để xây dựng, lắp đặt công trình trạm;
d) Quyết định thành lập trạm.
a) Xây dựng công trình, hạ tầng kỹ thuật, mốc giới hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn; lắp đặt thiết bị, phương tiện đo; lập, trình phê duyệt đề án duy trì hoạt động theo quy định;
c) Quyết định đưa trạm vào hoạt động chính thức.
1. Điều tra, khảo sát thu thập thông tin:
b) Điều kiện tự nhiên, tính đại diện về khí tượng thủy văn và tính khả thi trong việc xây dựng trạm tại vị trí dự kiến;
2. Khảo sát điều kiện đặt trạm:
Điều 15 Luật Khí tượng thủy văn và khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 7 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
c) Xác định tọa độ, độ cao mốc cơ sở chuyên ngành khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.
Điều 5. Vận hành thử nghiệm, quan trắc kiểm tra, đánh giá chất lượng số liệu
2. Thời gian thực hiện vận hành thử nghiệm, quan trắc kiểm tra và đánh giá kết quả tối thiểu 03 tháng.
Điều 6. Hồ sơ thành lập và đưa trạm vào hoạt động chính thức
a) Tờ trình của cơ quan, đơn vị thực hiện dự án;
c) Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân về địa điểm, diện tích sử dụng đất để xây dựng công trình chuyên môn, nhà trạm, lắp đặt thiết bị, phương tiện đo;
2. Hồ sơ đưa trạm vào hoạt động chính thức:
b) Bản sao Quyết định thành lập trạm;
d) Biên bản nghiệm thu công trình, thiết bị, phương tiện đo;
e) Bản sao chứng từ kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn, tài liệu kỹ thuật; hướng dẫn sử dụng, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng phương tiện đo;
h) Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn.
1. Căn cứ bổ sung, giảm yếu tố quan trắc:
b) Yêu cầu khai thác, sử dụng số liệu quan trắc cho mục đích điều tra cơ bản, dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phục vụ phòng, chống thiên tai, phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.
a) Báo cáo sự cần thiết phải bổ sung yếu tố quan trắc;
c) Khảo sát thiết kế kỹ thuật, xây dựng công trình (nếu có), lắp đặt phương tiện đo theo quy định;
3. Thực hiện giảm yếu tố quan trắc:
b) Quyết định giảm yếu tố quan trắc;
DI CHUYỂN TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
1. Vị trí trạm di chuyển đến phải bảo đảm tính tương đồng về điều kiện khí tượng thủy văn với trạm hiện có.
3. Trường hợp vị trí trạm di chuyển đến không đạt yêu cầu quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này thì giải thể trạm đang quan trắc và thành lập trạm mới thay thế trạm bị giải thể.
1. Báo cáo đánh giá hiện trạng trạm phải di chuyển theo Mẫu số 3, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Khảo sát di chuyển trạm tại vị trí dự kiến di chuyển đến; phê duyệt báo cáo khảo sát di chuyển trạm.
5. Đánh giá chất lượng chuỗi số liệu quan trắc và lập báo cáo theo Mẫu số 2, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Xây dựng trạm, công trình tại vị trí di chuyển đến.
Điều 10. Khảo sát di chuyển trạm
2. Trường hợp di chuyển một số hạng mục công trình phải thực hiện khảo sát kỹ thuật vị trí xây dựng công trình mới tương ứng theo quy định.
1. Thực hiện quan trắc đồng thời tại vị trí đang quan trắc và vị trí di chuyển đến theo các quy định về quan trắc cho phù hợp.
3. Lập báo cáo kết quả quan trắc đồng thời.
a) Trường hợp hai chuỗi số liệu có tương quan chặt chẽ, thực hiện việc đưa trạm hoặc công trình di chuyển đến vào hoạt động;
5. Tài liệu quan trắc đồng thời phải giao nộp, lưu trữ theo quy định.
1. Hồ sơ di chuyển trạm:
b) Văn bản chấp thuận chủ trương di chuyển trạm;
d) Báo cáo đánh giá kết quả vận hành thử nghiệm, quan trắc đồng thời;
e) Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Tờ trình của cơ quan, đơn vị được giao thực hiện di chuyển trạm;
c) Quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có); Giấy xác nhận của chính quyền địa phương, tổ chức, cá nhân đối với các diện tích đất thuê, đất không thuộc đối tượng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
đ) Bản sao chứng từ kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn, tài liệu kỹ thuật; hướng dẫn sử dụng, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng phương tiện đo;
GIẢI THỂ TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
1. Lập báo cáo giải thể trạm theo Mẫu số 4, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thực hiện giải thể trạm, thu hồi phương tiện đo theo quy định.
5. Lưu trữ Hồ sơ kỹ thuật của trạm.
1. Tờ trình của cơ quan, đơn vị đề nghị giải thể trạm.
3. Các văn bản có liên quan.
1. Tổng cục Khí tượng Thủy văn:
b) Phê duyệt báo cáo khảo sát kỹ thuật thành lập trạm làm cơ sở để phê duyệt dự án đầu tư;
2. Cơ quan, đơn vị được giao thực hiện dự án, nhiệm vụ:
2. Thông tư này thay thế:
b) Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng.
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
NỘI DUNG KHẢO SÁT CHI TIẾT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2021/TT-BTNMT ngày 26 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Xác định vị trí, chiều cao, khoảng cách của các vật che chắn đối với vị trí đặt trạm trong phạm vi bán kính 20 m tính từ chân cột.
- Lập sơ đồ khu vực đặt trạm trong vòng bán kính 100 m.
a) Điều tra, khảo sát về đặc điểm khu vực đặt trạm
b) Khảo sát chi tiết khu vực đặt trạm
- Xác định chiều cao, khoảng cách của các vật che chắn; các trung tâm công nghiệp, khu dân cư, các công trình xây dựng, ao, hồ; góc che khuất chân trời, tiêu điểm tầm nhìn ngang và khả năng úng ngập tại khu vực đặt trạm; lập bản đồ địa hình khu vực đặt trạm trong phạm vi bán kính 300 m tỷ lệ 1:2.000.
a) Điều tra, khảo sát về đặc điểm khu vực đặt trạm
b) Khảo sát chi tiết khu vực đặt trạm
- Xác định chiều cao, khoảng cách của các vật che chắn, góc che khuất chân trời, các vật cản tại vườn thả bóng thám không; các chướng ngại vật xuất hiện ở nhũng góc quét lớn hơn nửa búp sóng phía trên đường chân trời; lập bản đồ địa hình khu vực đặt trạm trong phạm vi bán kính 300 m tỷ lệ 1:2.000.
a) Điều tra, khảo sát về đặc điểm khu vực đoạn sông đặt trạm
- Đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động kinh tế - xã hội, dân sinh đến hoạt động quan trắc tại vị trí dự kiến đặt trạm.
b) Khảo sát chi tiết đoạn sông đặt trạm
- Xác định địa hình, địa mạo; địa chất, thủy văn; chế độ dòng chảy hưởng nước vật; địa hình lòng sông, đặc điểm lòng sông, bờ sông, bãi tràn trong phạm vi 500 m về các phía thượng, hạ lưu.
- Đánh giá sự ổn định của bờ sông, đặc biệt tại vị trí bố trí tuyến đo, công trình đo.
- Đo vẽ địa hình lòng sông trong phạm vi 500 m về phía thượng, hạ lưu trên nền bản đồ tỷ lệ 1:2000; đo vẽ mặt cắt ngang sông tại các vị trí bố trí tuyến đo mực nước, lưu lượng nước và tại hai vị trí cách tuyến đo 100 m về phía thượng, hạ lưu tỷ lệ 1:500 đến 1:1.000. Đối với các trạm không đo lưu lượng nước, đo vẽ địa hình lòng sông trong phạm vi 200 m về phía thượng, hạ lưu và đo vẽ mặt cắt ngang sông tại vị trí bố trí tuyến đo mực nước.
a) Điều tra, khảo sát về đặc điểm khu vực đặt trạm
b) Khảo sát chi tiết khu vực đặt trạm
- Xác định chế độ thủy triều và các giá trị đặc trưng; độ sâu biển ở khu vực quan trắc sóng; hướng dòng chảy; đỉnh triều cao nhất, chân triều thấp nhất; lập bản đồ địa hình khu vực đặt trạm trong phạm vi bán kính 300 m tỷ lệ 1:2.000.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2021/TT-BTNMT ngày 26 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu số 2: Báo cáo đánh giá kết quả vận hành thử nghiệm, quan trắc kiểm tra.
Mẫu số 4: Báo cáo giải thể trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
KHẢO SÁT KỸ THUẬT THÀNH LẬP TRẠM KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN QUỐC GIA
Cơ quan, đơn vị lập báo cáo: …………………………………………………………………..
1. Thuyết minh nhu cầu thành lập trạm.
3. Nhiệm vụ quan trắc của trạm: Các yếu tố quan trắc, thời gian dự kiến quan trắc.
II. Tổ chức công tác khảo sát
2. Máy móc, thiết bị dùng cho khảo sát: Mô tả chủng loại, tính năng kỹ thuật các máy móc, thiết bị dùng để khảo sát.
4. Thời gian khảo sát: Thời gian bắt đầu, kết thúc khảo sát.
1. Thuyết minh nội dung khảo sát:
2. Các loại sơ đồ, bản vẽ, bản đồ (bản vẽ và bản đồ in, số).
1. Đánh giá, nhận xét về khu vực khảo sát và công tác khảo sát.
3. Kết luận và kiến nghị.
……, ngày…… tháng…… năm……
CƠ QUAN ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
……, ngày…… tháng…… năm……
CHỦ NHIỆM KHẢO SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM, QUAN TRẮC KIỂM TRA
Cơ quan, đơn vị lập báo cáo: …………………………………………………………………..
Căn cứ các quy định về quan trắc (yếu tố quan trắc thử nghiệm) ...
1. Vị trí đặt trạm;
3. Mốc tọa độ, độ cao tại trạm;
5. Hiện trạng hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn (Mô tả chi tiết; đánh giá mức độ ảnh hưởng, mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật);
7. Đánh giá chất lượng lắp đặt, độ ổn định của công trình, thiết bị, phương tiện đo;
9. Kết luận, kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định đưa trạm vào hoạt động chính thức.
……, ngày…… tháng…… năm……
CƠ QUAN ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA PHẢI DI CHUYỂN
Cơ quan, đơn vị lập báo cáo: …………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
1. Báo cáo tình hình hoạt động của trạm
2. Hiện trạng hành lang kỹ thuật trạm
3. Đánh giá mức độ ảnh hưởng đến điều kiện quan trắc và độ chính xác của số liệu
III. Phương án di chuyển trạm
IV. Kiến nghị
……, ngày…… tháng…… năm…… |
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
GIẢI THỂ TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
Cơ quan, đơn vị lập báo cáo: …………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
a) Sắp xếp, bố trí công tác cho cán bộ, viên chức của trạm
b) Xử lý tài sản, thiết bị, phương tiện đo, đất đai của trạm theo quy định
c) Lưu trữ Hồ sơ kỹ thuật của trạm
3. Kiến nghị
……, ngày…… tháng…… năm…… |
File gốc của Thông tư 13/2021/TT-BTNMT quy định về việc thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 13/2021/TT-BTNMT quy định về việc thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 13/2021/TT-BTNMT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Công Thành |
Ngày ban hành | 2021-08-26 |
Ngày hiệu lực | 2021-10-21 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |