Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý sản xuất, ương giống và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Bến Tre ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 16/2009/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 10/09/2009
Người ký Nguyễn Văn Hiếu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 16/2009/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 10 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT, ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI NGHÊU THƯƠNG PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 131/2008/QĐ-BNN ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy chế Kiểm soát vệ sinh an toàn trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ;
Căn cứ Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 203/TTr-SNN ngày 07/9/2009 về việc xin ban hành quyết định quy định về quản lý sản xuất, ương giống và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về quản lý sản xuất, ương giống và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre. 

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện: Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện: Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú; Thủ trưởng các sở ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ban hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
 KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hiếu

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC QUẢN LÝ SẢN XUẤT, ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI NGHÊU THƯƠNG PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích, đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Mục đích:

Phát triển nghề nuôi nghêu hiệu quả và bền vững, góp phần đa dạng hóa đối tượng nuôi nhằm mở rộng mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu và tiêu thụ nội địa, khai thác tốt tiềm năng đất đai, bãi bồi ven biển; đồng thời đảm bảo an toàn giống loài thuỷ sản nội địa.

2. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

Các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, ương nghêu giống và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ SẢN XUẤT NGHÊU GIỐNG

Điều 2. Điều kiện cơ sở sản xuất giống nghêu nhân tạo

1. Vị trí xây dựng trại phải thuộc địa bàn các xã: Thừa Đức, Thới Thuận và Thạnh Phước, huyện Bình Đại; các xã: Bảo Thuận, Bảo Thạnh, Tân Thuỷ và An Thuỷ, huyện Ba Tri; xã Thạnh Hải và Thạnh Phong, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre.

2. Phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về sản xuất nghêu giống.

3. Phải có cán bộ kỹ thuật có trình độ tối thiểu trung cấp thuỷ sản.

4. Phải có hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo không gây ô nhiễm khu vực sản xuất và môi trường xung quanh.

5. Yêu cầu về kỹ thuật.

a) Phải có đầy đủ hệ thống bể: bể xử lý nước, bể lọc, bể nuôi vỗ nghêu bố mẹ, bể ương nuôi ấu trùng.

b) Dụng cụ khác: máy thổi khí, dụng cụ nuôi tảo và các loại lưới thu tảo, thu ấu trùng.

c) Có hồ sơ lưu, nhật ký ghi chép trong quá trình sản xuất.

Điều 3. Yêu cầu về nguồn gốc và chất lượng nghêu bố mẹ

1. Nghêu bố mẹ phải là loài nghêu Bến Tre, tên khoa học Meretrix lyrata và phải được thu mua từ các hợp tác xã nghêu trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

2. Nghêu bố mẹ không bị dị dạng, không bị dập vỡ, không bị nhiễm bệnh.

3. Chỉ chọn nghêu bố mẹ có màu trắng, có trọng lượng từ 15 - 30 con/kg.

Điều 4. Yêu cầu chất lượng nghêu giống

1. Nghêu giống khi xuất trại để thả ương giống phải đạt trọng lượng tối thiểu 0,0025g/con (400.000con/kg); nghêu giống khi xuất khỏi cơ sở ương để nuôi thương phẩm phải đạt trọng lượng tối thiểu 0,02g/con (50.000con/kg).

2. Nghêu giống khi xuất trại phải được Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản xác nhận xuất xứ nguồn gốc.

3. Nghêu giống khi xuất trại phải thực hiện công bố chất lượng giống thuỷ sản và ghi nhãn hàng hóa.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ ƯƠNG NGHÊU GIỐNG

Điều 5. Điều kiện cơ sở ương nuôi

1. Vị trí xây dựng trại phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi thuỷ sản mặn, lợ đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

2. Khu vực ương nghêu giống phải có đáy cát mịn, diện tích tối thiểu là 1.000m2.

3. Phải có hệ thống ao chứa bùn thải, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường xung quanh.

4. Có hồ sơ lưu, có nhật ký ghi chép trong quá trình ương nuôi.

Điều 6. Yêu cầu chất lượng nghêu giống

1. Nghêu giống khi mua trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh để thả ương nuôi phải có chất lượng tốt, kích cỡ phù hợp được quy định trong khoản 1 Điều 4 của Quy định này.

2. Nghêu giống phải có giấy xác nhận xuất xứ nguồn gốc rõ ràng do cơ quan có thẩm quyền nơi xuất bán cấp.

Điều 7. Quản lý chất lượng nghêu giống

1. Nghêu giống khi nhập tỉnh phải trình báo với Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản để được kiểm tra xuất xứ và theo dõi quá trình ương dưỡng.

2. Nghêu giống tự nhiên được nhập vào tỉnh Bến Tre phải thuộc các tỉnh đã thực hiện chương trình kiểm soát thu hoạch.

3. Tất cả nghêu giống nhập vào tỉnh Bến Tre phải có giấy xác nhận xuất xứ nguồn gốc của cơ quan có thẩm quyền nơi xuất bán cấp.

4. Nghêu giống trước khi xuất bán cho nuôi thương phẩm trong và ngoài tỉnh phải báo cho Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản để được cấp giấy xác nhận xuất xứ nguồn gốc.

5. Trường hợp khi nhập giống nghêu về ương, chủ cơ sở không xuất trình được giấy xác nhận xuất xứ nguồn gốc thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương IV

QUY ĐỊNH NUÔI NGHÊU THƯƠNG PHẨM

Điều 8. Các khu vực được phép nuôi nghêu

Các vùng bãi triều ven biển, các cồn ven biển thuộc địa bàn 03 huyện: Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre.

Điều 9. Điều kiện đối với cơ sở nuôi nghêu thương phẩm

1. Nghêu giống thả nuôi phải là loài nghêu Bến Tre, tên khoa học Meretrix lyrata, được khai thác, sản xuất trong tỉnh và các tỉnh được quy định trong khoản 2 Điều 7 của Quy định này.

2. Bãi nuôi: phải ở vùng trung triều và dưới triều, nền đáy tương đối bằng phẳng (đáy là cát bùn hoặc cát - cát bùn), độ dốc thấp, ít sóng gió. Nồng độ muối dao động từ 10 - 30‰.

3. Nghêu giống khi mua về nuôi phải có giấy xác nhận xuất xứ nguồn gốc của cơ quan có thẩm quyền nơi xuất bán cấp.

4. Cơ sở nuôi nghêu thương phẩm phải đảm bảo duy trì hệ sinh thái bền vững và đa dạng sinh học trong quá trình quản lý và khai thác.

5. Cơ sở nuôi nghêu thương phẩm phải chấp hành các quy định về kiểm soát vệ sinh an toàn trong thu hoạch nghêu.

Trong quá trình thực hiện có điều gì khó khăn vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung./.

Từ khóa: 16/2009/QĐ-UBND Quyết định 16/2009/QĐ-UBND Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND Quyết định 16/2009/QĐ-UBND của Tỉnh Bến Tre Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND của Tỉnh Bến Tre Quyết định 16 2009 QĐ UBND của Tỉnh Bến Tre

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 16/2009/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 10/09/2009
Người ký Nguyễn Văn Hiếu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 16/2009/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 10/09/2009
Người ký Nguyễn Văn Hiếu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về quản lý sản xuất, ương giống và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre. 
  • Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện: Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
  • Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện: Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú; Thủ trưởng các sở ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
  • Điều 1. Mục đích, đối tượng và phạm vi áp dụng
  • Điều 2. Điều kiện cơ sở sản xuất giống nghêu nhân tạo
  • Điều 3. Yêu cầu về nguồn gốc và chất lượng nghêu bố mẹ
  • Điều 4. Yêu cầu chất lượng nghêu giống
  • Điều 5. Điều kiện cơ sở ương nuôi
  • Điều 6. Yêu cầu chất lượng nghêu giống
  • Điều 7. Quản lý chất lượng nghêu giống
  • Điều 8. Các khu vực được phép nuôi nghêu
  • Điều 9. Điều kiện đối với cơ sở nuôi nghêu thương phẩm

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi