Số hiệu | TCVN10583-3:2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2014 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Information\r\ntechnology - Open systems interconnection - Procedures for the operation of OSI\r\nregistration authorities - Part 3: Registration of object identifier arcs\r\nbeneath the top-level arc jointly administratered by ISO and ITU-T
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10583-3:2014 hoàn toàn tương đương với\r\nISO/IEC 9834-3:2008
\r\n\r\nTCVN 10583-3:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/JTC 1 Công nghệ thông tin biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 10583 (ISO/IEC 9834) Công\r\nnghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở gồm các tiêu chuẩn sau đây:
\r\n\r\n1. TCVN 10583-1:2014 (ISO/IEC 9834-1:2012) Công\r\nnghệ thông tin - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký định danh đối tượng -\r\nPhần 1: Thủ tục chung và các cung trên cùng của cây định danh đối tượng quốc tế
\r\n\r\n2. TCVN 10583-2:2014 (ISO/IEC 9834-2:1993) Công\r\nnghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký\r\nOSI - Phần 2: Thủ tục đăng ký cho kiểu tài liệu OSI
\r\n\r\n3. TCVN 10583-3:2014 (ISO/IEC 9834-3:2008) Công\r\nnghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký\r\nOSI - Phần 3: Đăng ký các cung định danh đối tượng bên dưới cung mức trên cùng do\r\nISO và ITU-T quản trị
\r\n\r\n4. TCVN 10583-4:2014 (ISO/IEC 9834-4:1991)\r\nCông nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng\r\nký OSI-Phần 4: Sổ đăng ký của hồ sơ VTE
\r\n\r\n5. TCVN 10583-5:2014 (ISO/IEC 9834-5:1991)\r\nCông nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng\r\nký OSI - Phần 5: Sổ đăng ký xác định đối tượng điều khiển VT
\r\n\r\n6. TCVN 10583-6:2014 (ISO/IEC 9834-6:2005) Công\r\nnghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký\r\nOSI - Phần 6: Đăng ký quá trình ứng dụng và thực thể ứng dụng
\r\n\r\n7. TCVN 10583-7:2014 (ISO/IEC 9834-7:2008) Công\r\nnghệ thông tin-Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI\r\n- Phần 7: Việc đăng ký của các tổ chức quốc tế ISO và ITU-T
\r\n\r\n8. TCVN 10583-8:2014 (ISO/IEC 9834-8:2008)\r\nCông nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng\r\nký OSI - Phần 8: Tạo và đăng ký các định danh đơn nhất (UUIDs) và sử dụng như các\r\nthành phần định danh đối tượng ASN.1
\r\n\r\n9. TCVN 10583-9:2014 (ISO/IEC 9834-9:2008)\r\nCông nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng\r\nký OSI - Phần 9: Đăng ký các cung định danh đối tượng cho ứng dụng và dịch vụ\r\nsử dụng định danh thẻ
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -\r\nLIÊN KẾT HỆ THỐNG MỞ - THỦ TỤC ĐIỀU HÀNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ OSI - PHẦN 3: ĐĂNG\r\nKÝ CÁC CUNG ĐỊNH DANH ĐỐI TƯỢNG BÊN DƯỚI CUNG MỨC TRÊN CÙNG DO ISO VÀ ITU-T\r\nQUẢN TRỊ
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Open systems interconnection - Procedures for the operation of OSI\r\nregistration authorities - Part 3: Registration of object identifier arcs\r\nbeneath the top-level arc jointly administratered by ISO and ITU-T
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các thủ tục bổ sung\r\nvà sửa đổi các mục nhập trong “Sổ đăng ký của các cung bên dưới cung mức trên cùng\r\nvới giá trị nguyên sơ cấp là 2” và các thủ tục công bố các mục nhập này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nRecommendation ITU-T X.660 (2008) |ISO/IEC\r\n9834-1:20081 Information technology - Open systems\r\ninterconnection - Procedures for the operation of OSI registration authorities:\r\nGeneral procedures and top arcs of the international object identifier tree\r\n(Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng\r\nký OSI: Thủ tục chung và các cung trên cùng của cây định danh đối tượng quốc\r\ntế).
\r\n\r\nRecommendation ITU-T X.680 (2008) | ISO/IEC 8824-1\r\n:2008, Information technology - Abstract syntax notation one (ASN.1:Specification\r\nof basic notation) (Công nghệ thông tin - Ký pháp cú pháp trừu tượng phiên\r\nbản 1(ASN.1): Đặc tả ký pháp cơ bản).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau\r\nđây.
\r\n\r\n3.1. Thuật ngữ ASN.1
\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ được nêu\r\ntrong Recommendation ITU-T X.680/ISO/IEC 8824-1:
\r\n\r\na) Kiểu định danh đối tượng;
\r\n\r\nb) Kiểu định danh nguồn quốc tế hóa OID.
\r\n\r\n3.2. Thuật ngữ về cây định danh đối tượng\r\nquốc tế
\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ được nêu\r\ntrong TCVN 10583-1 (ISO/IEC 9834-1 | Recommendation ITU-T X.660):
\r\n\r\na) Định danh thứ cấp bổ sung;
\r\n\r\nb) Nhãn Unicode bổ sung;
\r\n\r\nc) Nhãn unicode giá trị nguyên;
\r\n\r\nd) Cây định danh đối tượng quốc tế;
\r\n\r\ne) Nhóm đồng hợp tác ITU-T và ISO/IEC JTC 1\r\nvề định danh đối tượng;
\r\n\r\nf) Cung dài;
\r\n\r\ng) Nhãn Unicode không nguyên;
\r\n\r\nh) Giá trị nguyên sơ cấp;
\r\n\r\ni) Cơ quan đăng ký;
\r\n\r\nj) Nhóm nghiên cứu liên quan;
\r\n\r\nk) Tiểu ban kỹ thuật liên quan;
\r\n\r\nl) Định danh thứ cấp;
\r\n\r\nm) Nhãn Unicode.
\r\n\r\n3.3 Các định nghĩa bổ sung
\r\n\r\n3.3.1. Cung liên kết (joint arc)
\r\n\r\nCung gốc của cây định danh đối tượng quốc tế có\r\ngiá trị nguyên sơ cấp là 2, nhãn Unicode “Joint-ISO-ITU-T” và định danh thứ cấp\r\njoint-iso-itu-t.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các từ viết tắt sau\r\nđây.
\r\n\r\nASN.1 Ký pháp cú pháp trừu tượng\r\nphiên bản 1
\r\n\r\nOID Định danh đối tượng
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Khi một cung dài được cấp bên dưới cung liên\r\nkết thì nó định danh một tổ chức quốc tế hoặc một lĩnh vực công tác chung giữa ITU-T\r\nvà ISO.
\r\n\r\n5.2. Việc cấp phát được tạo ra cho một tổ chức quốc\r\ntế hoặc một tổ công tác chung mà người chịu trách nhiệm phải đảm bảo rằng cây\r\nđịnh danh thích hợp của Cơ quan đăng ký được thiết lập để ghi lại toàn bộ phần cấp\r\nphát sắp tới.
\r\n\r\n5.3. Việc cấp phát xác định giá trị nguyên sơ cấp\r\nvà một hoặc nhiều nhãn Unicode và các định danh thứ cấp cho cung mới.
\r\n\r\n5.4. Việc cấp phát cũng có thể bổ sung một cung dài\r\nmới từ gốc để định danh trực tiếp nút mới theo TCVN 10583-1 (ISO/IEC 9834-1|Recommendation\r\nITU-T X.660). Cũng có thể thêm vào các định danh thứ cấp bổ sung hoặc các nhãn Unicode\r\nbổ sung cho cung liên kết theo TCVN 10583-1 (ISO/IEC 9834-1 |Recommendation\r\nITU-T X.660), điều A.7.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Sự cung cấp các định danh thứ cấp\r\nhoặc các nhãn Unicode bổ sung trên các nút gốc định ngày tháng cung cấp cho các\r\ncung dài. Cơ chế của cung dài thường được ưu tiên.
\r\n\r\n6. Các phần tử thông\r\ntin của mục nhập sổ đăng ký
\r\n\r\n6.1. Các phần tử thông tin của mục nhập sổ đăng ký\r\nphải là:
\r\n\r\na) Định danh một nút mới (Cơ quan đăng) trong\r\ncây định danh đối tượng quốc tế bằng cách gán giá trị sơ cấp và các tên đến cung\r\nmới bên dưới cung liên kết; các tên phải bao gồm:
\r\n\r\n1) Nhãn unicode giá trị nguyên (xác định bởi\r\ngiá trị nguyên sơ cấp) và;
\r\n\r\n2) (tùy chọn) một hoặc nhiều nhãn Unicode\r\nkhông nguyên; và
\r\n\r\n3) (tùy chọn) một hoặc nhiều định danh thứ\r\ncấp;
\r\n\r\nb) hoặc
\r\n\r\n1) Lĩnh vực công tác chung giữa ISO/IEC và ITU-T\r\ntrong đó Cơ quan đăng ký chịu trách nhiệm về việc cấp phát cây định danh phụ\r\nbên dưới cung trong mục a) ở trên được quy định bởi số hiệu dự án ISO và số hiệu\r\ntiêu chuẩn ở đó các cung của cây định danh phụ phải được quy định và nhóm nghiên\r\ncứu, Giai đoạn nguyên cứu, Question và số hiệu của Khuyến cáo ITU-T (CCITT) mà\r\ncác cung của cây định danh phụ được quy định và một nhan đề ngắn gọn, hoặc
\r\n\r\n2) Tổ chức quốc tế trong đó Cơ quan đăng ký\r\nsẽ chịu trách nhiệm về việc cấp phát cây định danh phụ bên dưới cung đã quy\r\nđịnh trong mục a) ở trên;
\r\n\r\nVÍ DỤ Liên minh bưu chính toàn cầu (UPU) hoặc\r\nTổ chức về phát triển các tiêu chuẩn mở cho cộng đồng thông tin (OASIS) là ví\r\ndụ về các tổ chức quốc tế.
\r\n\r\nc) Trạng thái của mục nhập cho biết mục nhập là\r\n“hoạt động” hay “bị xóa”; và d) hoặc:
\r\n\r\n1) “Người chịu trách nhiệm” do tổ chức ISO/IEC\r\nđề cử và “Người chịu trách nhiệm” do tổ chức ITU-T đề cử sẽ cùng thỏa thuận về\r\nviệc gán các cung của cây định danh phụ trong lĩnh vực công tác; và
\r\n\r\n2) “Người chịu trách nhiệm” trong tổ chức\r\nquốc tế sẽ chịu trách nhiệm gán các cung của cây định danh phụ cho tổ chức đó.
\r\n\r\n6.2. Mục nhập đăng ký cho một cung từ cung liên kết\r\nphải được định danh bằng cách quy định rằng nó là mục nhập cho một cung từ cung\r\nliên kết và bằng cách đưa ra giá trị nguyên sơ cấp. Một dạng định danh khác được\r\nxác định bằng cách sử dụng giá trị IRI/URI (TCVN 10583-1 (ISO/IEC 9834-1| Recommendation\r\nITU-T X.660), Phụ lục F) với hai nhãn Unicode hoặc nhãn Unicode đơn cho cung dài\r\n(nếu một cung được cấp phát)
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Duy trì sổ đăng ký
\r\n\r\n“Sổ đăng ký của các cung bên dưới cung gốc với\r\ngiá trị nguyên sơ cấp là 2” được duy trì theo , TCVN 10583-1 (ISO/IEC 9834-1| Recommendation\r\nITU-T X.660, điều A.8.1.4, ghi lại cho mỗi mục nhập thông tin trong Điều 6, sử\r\ndụng proforma (chiếu lệ) trong Phụ lục A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Khuyến cáo rằng Sổ đăng ký được tạo\r\nsẵn thông qua kho OID tại http://www.oid-info.com/get/2.
\r\n\r\n7.2. Ghi lại các mục nhập
\r\n\r\n7.2.1. Sổ đăng ký có các mục nhập mới được bổ sung\r\nlà kết quả của các nghị quyết của Tiểu ban kỹ thuật liên quan, được thông qua bằng\r\ncác quyết định của nhóm nghiên cứu liên quan hoặc các quyết định của nhóm công tác\r\nITU-T liên quan được thông qua bởi các nghị quyết của Tiểu ban kỹ thuật.
\r\n\r\n7.2.2. Các nhãn Unicode không nguyên (nếu có) và các\r\nđịnh danh thứ cấp (nếu có) của cung bên dưới cung liên kết phải được yêu cầu bởi\r\nNgười chịu trách nhiệm của tổ chức ISO/IEC và ITU-T (xem điều 6.1, d.1) hoặc của\r\ntổ chức quốc tế (xem điều 6.1, d.2) như đã quy định trong TCVN 10583-1(ISO/IEC\r\n9834-1 |Recommendation ITU-T X660), điều A.8.2. Nếu nhãn Unicode hoặc định danh\r\nthứ cấp được gán trong sổ đăng ký hoặc được cho rằng không thích hợp thì Tổ\r\nchức đăng ký phải từ chối yêu cầu. Mặt khác, nhãn Unicode không nguyên và các\r\nđịnh danh thứ cấp phải được gán.
\r\n\r\n7.2.3. Giá trị nguyên sơ cấp (xác định nhãn unicode\r\ngiá trị nguyên) của cung phải được gán bởi Cơ quan đăng ký quốc tế. Giá trị này\r\nphải được tăng liên tục bằng một giá trị nguyên dương; ví dụ: +1, ở trên giá\r\ntrị nguyên sơ cấp đã gán trước trong trong sổ đăng ký.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các cung trên cùng của cây định\r\ndanh đối tượng quốc tế sẽ mã hóa thành hệ octet đơn trong mã hóa định danh đối\r\ntượng ASN.1 nếu giá trị nguyên sơ cấp nằm trong khoảng từ 0 đến 47 và việc cấp\r\nphát có thể tạo ra từ 48 ký tự trở lên nếu việc định danh ngắn gọn không được\r\ncoi là cần thiết cho ứng dụng này.
\r\n\r\n7.3. Xóa các mục nhập
\r\n\r\n7.3.1. Thực trạng mục nhập đăng ký phải được cập nhật\r\ntheo tình trạng hoạt động hoặc xóa của sổ đăng ký.
\r\n\r\n7.3.2. Các mục nhập phải được đánh dấu là bị xóa (nhưng\r\nvẫn duy trì) là kết quả của các nghị quyết của Tiểu ban kỹ thuật liên quan,\r\nđược thông qua bằng các quyết định của nhóm nghiên cứu liên quan hoặc các quyết\r\nđịnh của nhóm công tác ITU-T liên quan được thông qua bởi các nghị quyết của Tiểu\r\nban kỹ thuật, khi không có hoạt động gán các định danh đối tượng nào được mong đợi\r\ntrong lĩnh vực công tác. Các giá trị nguyên sơ cấp (xác định các nhãn unicode giá\r\ntrị nguyên) và các nhãn Unicode không nguyên của các cung được đánh dấu là bị xóa\r\nsẽ không được sử dụng lại cho một cung mới.
\r\n\r\n7.4. Thay đổi các mục nhập
\r\n\r\n7.4.1. Các mục nhập không được thay đổi ngoại trừ\r\nviệc thay thế “Người chịu trách nhiệm” hoặc số dự án hay định danh Question của\r\nITU-T.
\r\n\r\n7.4.2. Các thay đổi này phải được thực hiện khi\r\nhoạt động quản trị nhận thông báo của việc thay đổi được yêu cầu bởi Nhóm\r\nnghiên cứu liên quan hoặc Tiểu ban kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n7.5. Giải quyết các tranh cãi
\r\n\r\n7.5.1. Có thể xảy ra một tranh cãi trong hoạt động của\r\nquá trình đăng ký. Ví dụ, nhãn Unicode không nguyên hoặc định danh thứ cấp có thể\r\nđược yêu cầu trong đó nó đã được gán trong sổ đăng ký rồi. Các tranh cãi phải\r\nđược giải quyết theo cách sau đây:
\r\n\r\n7.5.2. Nhóm cộng tác chung ITU-T và ISO/IEC JTC 1\r\nvề các định danh đối tượng phải thông báo với Người chịu trách nhiệm khi việc\r\ntranh cãi xảy ra và yêu cầu giải pháp.
\r\n\r\n7.5.3. Người chịu trách nhiệm phải có gắng xúc tiến\r\nviệc giải quyết tranh cãi.
\r\n\r\n7.5.4. Nếu người chịu trách nhiệm không thể giải quyết\r\nđược tranh cãi thì người đứng đầu của Tiểu ban kỹ thuật liên quan và người đứng\r\nđầu của Nhóm nghiên cứu liên quan phải cố gắng xúc tiến việc giải quyết tranh cãi.
\r\n\r\n7.5.5. Trong trường hợp người đúng đầu không thể giải\r\nquyết tranh cãi thì phải gán một cung mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1. Chìa khóa của các mục nhập đăng ký
\r\n\r\ni) Giá trị nguyên sơ cấp (xác định nhãn unicode\r\ngiá trị nguyên) và mọi nhãn Unicode và/hoặc các định danh thứ cấp cấp phát cho cung\r\ntừ cung liên kết.
\r\n\r\nii) Nhan đề ngắn gọn và lĩnh vực công tác.
\r\n\r\niii) Số dự án ISO, khi thích hợp.
\r\n\r\niv) Số hiệu và ngày tháng của tiêu chuẩn ISO,\r\nkhi thích hợp.
\r\n\r\nv) Định danh Question của ITU-T, khi thích hợp.
\r\n\r\nvi) Số hiệu và ngày tháng của Khuyến cáo ITU-T,\r\nkhi thích hợp.
\r\n\r\nvii) “Người chịu trách nhiệm” của ISO và\r\n“Người chịu trách nhiệm” trong tổ chức quốc tế.
\r\n\r\nviii) “Người chịu trách nhiệm” của ITU-T và\r\n“Người chịu trách nhiệm” trong tổ chức quốc tế.
\r\n\r\nix) Trạng thái - hoạt động/bị xóa.
\r\n\r\nA.2 Ví dụ về mục nhập sổ đăng ký cho nhóm\r\nhoạt động chung ISO và ITU-T
\r\n\r\n\r\n i) \r\nPrimary integer value:\r\n 1 \r\nUnicode labels: “ASN.1” \r\nSecondary identifier:\r\n asn1 \r\n | \r\n \r\n ii) \r\nCông việc của của | \r\n \r\n ix) \r\nkích hoạt \r\n | \r\n |
\r\n iii) \r\n97.06.50-53 \r\n | \r\n \r\n v) \r\n(2004-2008) Q.10/17 \r\n | \r\n ||
\r\n iv) \r\nISO/IEC 8824:2008 \r\n | \r\n \r\n vi) \r\nRecommendation\r\n ITU-T X.680:2008 \r\n | \r\n ||
\r\n vii) \r\nTập hợp ISO ASN.1 \r\n | \r\n \r\n viii) \r\nNgười có trách nhiệm\r\n chuẩn bị báo cáo ITU-T ASN.1 \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
A.3 Ví dụ về mục đăng ký cho tổ chức quốc tế\r\nX
\r\n\r\n\r\n i) \r\nPrimary integer value:\r\n 50 \r\nUnicode labels: “ORG-X” \r\nSecondary identifier:\r\n org-x \r\n | \r\n \r\n ii) \r\norg-x \r\n | \r\n \r\n ix) \r\nkích hoạt \r\n | \r\n |
\r\n iii) \r\nkhông có thông tin \r\n | \r\n \r\n v) \r\nkhông có thông tin \r\n | \r\n ||
\r\n iv) \r\nkhông có thông tin \r\n | \r\n \r\n vi) \r\nkhông có thông tin \r\n | \r\n ||
\r\n vii) \r\nBan liên lạc của các\r\n tiêu chuẩn trong org-x \r\n | \r\n \r\n viii) \r\nBan liên lạc của các\r\n tiêu chuẩn trong org-x \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
CHÚ THÍCH Nếu ví dụ về mục nhập sổ đăng ký\r\nnày được phê duyệt thì “Organization_x” cũng có thể được phê duyệt là một nhãn\r\ncho cung dài của nút này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Các từ viết tắt
\r\n\r\n5. Thông tin chung
\r\n\r\n6. Các phần tử thông tin của mục nhập sổ đăng\r\nký
\r\n\r\n7. Các thủ tục
\r\n\r\nPhụ lục A (Tham khảo) Chiếu lệ đăng ký
\r\n\r\n1\r\nISO/IEC 9834-1:2008 đã hủy và thay thế bằng ISO/IEC 9834-1:2012
\r\n\r\nSố hiệu | TCVN10583-3:2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2014 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | TCVN10583-3:2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2014 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |