BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2019/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2019 |
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHĂN NUÔI VỀ HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi;
Chương I
khoản 3 Điều 8, điểm a khoản 2 Điều 23, khoản 2 Điều 54, khoản 3 Điều 55 và khoản 3 Điều 65 Luật Chăn nuôi.
2. Tổ chức có chức năng đào tạo trong lĩnh vực chăn nuôi xây dựng nội dung, chương trình đào tạo chi tiết trên cơ sở khung nội dung, chương trình đào tạo của Cục Chăn nuôi; tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo hoặc kỹ thuật cấy truyền phôi theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi phải kê khai hoạt động chăn nuôi về loại, số lượng vật nuôi theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Quy định khoảng cách an toàn trong chăn nuôi trang trại
a) Nguyên tắc xác định khoảng cách từ trang trại chăn nuôi đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi là khoảng cách ngắn nhất từ chuồng nuôi hoặc khu vực chứa chất thải chăn nuôi đến tường rào hoặc ranh giới của đối tượng chịu ảnh hưởng;
2. Khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 100 mét; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 150 mét.
3. Khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô vừa đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 200 mét; trường học, bệnh viện, chợ tối thiểu là 300 mét.
5. Khoảng cách giữa 02 trang trại chăn nuôi của 02 chủ thể khác nhau tối thiểu là 50 mét.
Điều 6. Quy định về khoảng cách, phương thức di chuyển đàn ong mật
a) Điểm đặt ong mật là nơi có tối thiểu 50 đàn ong nội hoặc 100 đàn ong ngoại;
2. Phương thức di chuyển đàn ong mật
1. Cục Chăn nuôi có trách nhiệm:
b) Xây dựng chương trình khung (nội dung, thời gian) về đào tạo kỹ thuật thụ tinh nhân tạo, cấy truyền phôi cho trâu, bò, dê, cừu, ngựa.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
b) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra về hoạt động chăn nuôi trên địa bàn;
3. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi:
Trường hợp cá nhân đã được cấp chứng chỉ về thụ tinh nhân tạo, chứng chỉ về kỹ thuật cấy truyền phôi trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2020.
- Văn phòng Quốc hội; | KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO VỀ THỤ TINH NHÂN TẠO, KỸ THUẬT CẤY TRUYỀN PHÔI CHO TRÂU, BÒ, DÊ, CỪU, NGỰA
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BNNPTNT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Tên đơn vị đào tạo)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỨNG CHỈ ……………………… Cấp cho ông (bà):………………………………… Sinh ngày ….. tháng ………năm ……………… Chỗ ở hiện nay:………………………………….. Đã hoàn thành chương trình đào tạo ……………. trâu, bò, dê, cừu, ngựa khóa…….
| ||||
Ảnh (4 x 6) |
| ||||
Chữ ký của người được cấp chứng chỉ Số:…/….. |
| ||||
| Ngày …tháng … năm … |
| |||
|
|
|
|
|
|
LOẠI VẬT NUÔI VÀ SỐ LƯỢNG VẬT NUÔI TỐI THIỂU PHẢI KÊ KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số: /2019/TT-BNNPTNT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Loại vật nuôi | ĐVT | Số lượng |
I | Gia súc |
|
|
1 | Trâu | Con | 01 |
2 | Bò | Con | 01 |
3 | Ngựa | Con | 01 |
4 | Dê | Con | 05 |
5 | Cừu | Con | 05 |
6 | Thỏ | Con | 25 |
7 | Lợn thịt | Con | 05 |
8 | Lợn nái | Con | 01 |
9 | Lợn đực giống | Con | 01 |
II | Gia cầm |
|
|
1 | Gà | Con | 20 |
2 | Vịt | Con | 20 |
3 | Ngan | Con | 20 |
4 | Ngỗng | Con | 20 |
5 | Đà điểu | Con | 01 |
6 | Chim cút | Con | 100 |
7 | Bồ câu | Con | 30 |
III | Động vật khác |
|
|
1 | Hươu sao | Con | 01 |
2 | Chim yến | Nhà | 01 |
3 | Ong mật | Đàn | 15 |
4 | Chó | Con | 01 |
5 | Mèo | Con | 01 |
6 | Dông | Con | 10 |
7 | Vịt trời | Con | 20 |
8 | Dế | m2 | 05 |
9 | Bò cạp | m2 | 01 |
10 | Tằm | Ổ | 50 |
11 | Giun quế (trùn quế) | m2 | 05 |
12 | Rồng đất | Con | 50 |
MẪU KÊ KHAI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số: /2019/TT-BNNPTNT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KÊ KHAI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
Tên chủ hộ:...........................
Địa chỉ:..................................
Số điện thoại (nếu có):.........,
Số TT | Loại vật nuôi trong quý | Đơn vị tính | Số lượng nuôi trong quý | Mục đích nuôi | Thời gian bắt đầu nuôi | Dự kiến thời gian xuất | Số lượng vật nuôi xuất trong quý (con) | Sản lượng vật nuôi xuất trong quý (kg) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., Ngày tháng năm ….. Họ và tên chủ hộ |
Từ khóa: Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT, Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT, Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư 23 2019 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 23/2019/TT-BNNPTNT
File gốc của Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 23/2019/TT-BNNPTNT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành | 2019-11-30 |
Ngày hiệu lực | 2020-01-15 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |