BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 674/TB-BNN-VP | Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2021 |
Sau khi nghe các báo cáo tham luận và ý kiến thảo luận của các đại biểu, Thứ trưởng Phùng Đức Tiến kết luận như sau:
Trong thời gian qua, sản xuất giống tôm nước lợ của nước ta đã đạt được những bước tiến vững chắc: Năm 2020, sản lượng tôm giống ước đạt 130 tỷ con (tôm sú 32 tỷ con, tôm thẻ chân trắng 98 tỷ con) đáp ứng đủ nhu cầu thả nuôi, góp phần vào thành công của ngành tôm nước lợ; hệ thống văn bản quy phạm pháp luật từ Luật đến các văn bản hướng dẫn đồng bộ đã góp phần quản lý tốt hơn giống tôm nước lợ; đã hình thành liên kết giữa vùng sản xuất và vùng tiêu thụ tôm giống; quy chế phối hợp quản lý giống tôm nước lợ đã mang lại hiệu quả tích cực. Đồng thời các cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống tôm nước lợ đã và đang tự nâng cao chất lượng để đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của thị trường.
2. Nhiệm vụ trọng tâm năm 2021
Để hoàn thành kế hoạch và mục tiêu của ngành, các đơn vị, địa phương, Hiệp hội cần tích cực triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Tiếp tục tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn cho cán bộ các địa phương, cơ sở sản xuất tôm giống về Luật thủy sản và các văn bản hướng dẫn. Đồng thời kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện.
- Hướng dẫn các địa phương chưa ký Quy chế phối hợp quản lý giống tôm nước lợ năm 2021 tham gia phối hợp để quản lý tốt chất lượng tôm giống tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển.
- Phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường tiếp tục rà soát, đề xuất thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu chọn tạo giống tôm nước lợ (đặc biệt là tôm sú) theo hướng ưu tiên các nhóm tính trạng sạch bệnh - tăng trưởng nhanh và kháng bệnh - tăng trưởng nhanh. Đồng thời khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu hoặc liên kết với các đơn vị nghiên cứu để đưa nhanh sản phẩm vào sản xuất.
- Tiếp tục kiểm soát tốt dịch bệnh và sử dụng kháng sinh trên tôm nuôi, đặc biệt là tôm giống; thực hiện và chỉ đạo các Chi cục địa phương làm tốt công tác kiểm dịch giống tôm nước lợ.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện kiểm dịch giống tôm nước lợ cho các cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển
- Ưu tiên nguồn lực, bố trí kinh phí để thực hiện kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản theo hướng dẫn của Luật thủy sản.
- Tổ chức triển khai thực hiện Quy chế phối hợp quản lý giống tôm nước lợ năm 2021 và chỉ đạo các đơn vị chức năng liên quan của Sở để thống nhất triển khai thực hiện.
- Thông tin cho Tổng cục thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn những phát sinh trong quá trình quản lý để kịp thời phối hợp tháo gỡ.
- Tích cực vận động, tuyên truyền các hội viên thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật thủy sản năm 2017 và các văn bản hướng dẫn.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biểu dương các địa phương thực hiện tốt Quy chế phối hợp những năm trước và các địa phương ký Quy chế phối hợp năm 2021. Đồng thời, đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Đà Nẵng, Quảng Ngãi quan tâm chỉ đạo công tác quản lý giống tôm nước lợ trên địa bàn và lưu ý cử đại diện tham gia ký Quy chế phối hợp các năm tiếp theo.
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c); | TL. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Thông báo 674/TB-BNN-VP về ý kiến kết luận của Thứ trưởng Phùng Đức Tiến tại Hội nghị “Quản lý giống tôm nước lợ và ký quy chế phối hợp năm 2021” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Thông báo 674/TB-BNN-VP về ý kiến kết luận của Thứ trưởng Phùng Đức Tiến tại Hội nghị “Quản lý giống tôm nước lợ và ký quy chế phối hợp năm 2021” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 674/TB-BNN-VP |
Loại văn bản | Thông báo |
Người ký | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành | 2021-02-01 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-01 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng |